Professional Documents
Culture Documents
HCM
Đại số tuyến tính (Linear Algebra) là một môn học được ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực như Kinh tế, Kỹ thuật và các ngành khoa
học ứng dụng khác. Cũng chính vì lý do đó mà Đại số tuyến tính trở
thành môn học bắt buộc ở giai đoạn đại cương đối với sinh viên hệ
Đại học và Cao đẳng ở các Trường Kỹ thuật.
Sách về Đại số tuyến tính có rất nhiều trên thị trường do nhiều
tác giả biên soạn. Bài giảng Đại số do các thành viên bộ môn Toán
biên soạn dựa trên đề cương chi tiết đã được thông qua trong Bộ môn
Toán thuộc Khoa cơ bản Trường Đại học Giao thông Vận tải thành
phố Hồ Chí Minh. Bài giảng ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và
nghiên cứu của sinh viên; giúp người học có cái nhìn khái quát về
môn học; với hệ thống bài tập phong phú, đủ dạng cơ bản, đủ mức độ
khó dễ. Đặc biệt có nhiều ví vụ và bài tập nâng cao dành cho Sinh
viên nghiên cứu khoa học và Sinh viên thi Olympic cấp Quốc gia.
Ngoài cách biên soạn theo lối Cổ điển, bài giảng cũng được
trình bày tích hợp với phần mềm tính toán Mathematica, giúp người
học làm quen với việc áp dụng CNTT trong học tập, kiểm tra và giải
nhanh các bài toán với số liệu phức tập.
Tuy đã cố gắng nhiều trong việc biên soạn nhưng chắc chắn
không thể tránh khỏi những sai sót. Bộ môn Toán luôn hoan nghênh
và lắng nghe những ý kiến đóng góp quý báu của các đồng nghiệp và
các Học viên để bài giảng hoàn thiện hơn ở lần tái bản sau.
Xin chân thành cảm ơn !
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2017
Bộ môn Toán
Trang 2
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
CHƯƠNG 1
MA TRẬN – ĐỊNH THỨC
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Trang 3
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 5 3
Ví dụ 1.1. A là ma trận cỡ 2 3 , a21 4, a13 3 .
4 7 2
Ví dụ 1.2. (Số liệu bán hàng theo dạng ma trận)
Số liệu bán hàng cho 3 sản phẩm I, II, III ở một cửa hàng vào
các ngày trong tuần được thể hiện trong ma trận sau:
5 2 1
Ví dụ 1.5. C 4 6 9 là ma trận vuông cấp 3
7 3 8
Các phần tử trên đường chéo chính là : 5, 6, 8 .
Ma trận đường chéo (diagonal matrices): là ma trận vuông mà
các phần tử bên ngoài đường chéo chính đều bằng 0.
Ma trận đơn vị (unit matrix): là ma trận vuông mà các phần tử
trên đường chéo chính bằng 1, các phần tử khác bằng 0. Ma trận
đơn vị cấp n được ký hiệu là I n hay En .
Ví dụ 1.6
1 0
I2 là ma trận đơn vị cấp 2
0 1
1 0 0
I3 0 1 0 là ma trận đơn vị cấp 3
0 0 1
Các ma trận đơn vị cũng là các ma trận đường chéo.
Trang 6
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
0 1 3
B 1 0 2 là phản đối xứng
3 2 0
Ma trận bậc thang hàng (row echelon form of matrices): là ma
trận thỏa 2 tính chất sau:
Trang 7
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1) Các hàng bằng không (nếu có) nằm dưới tất cả các hàng khác
không.
2) Trên hai hàng khác không bất kỳ, phần tử khác 0 đầu tiên (tính
từ trái qua phải) ở hàng trên luôn nằm bên trái của cột chứa
phần tử khác 0 đầu tiên ở hàng dưới.
Ma trận bậc thang hàng có nhiều áp dụng trong học phần này,
như biến đổi ma trận về dạng bậc thang hàng để tính định thức,
tìm ma trận nghịch đảo, tìm hạng, giải hệ phương trình tuyến
tính,…
Ví dụ 1.9
2 9 0 1 3 7
0 5 1 8 0 6
D 0 0 1 6 5 0 là ma trận bậc thang
0 0 0 0 8 1
0 0 0
0 0 0
1 2 a b a 1, b 2
Ví dụ 1.10.
3 4 c d c 3, d 4
b) Phép cộng ma trận (addition of matrices):
Định nghĩa: Cho hai ma trận cùng cỡ : A aij , B bij
mn mn
Trang 8
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
3,1 4 10
một lực p để các lực u, v, w, p cân bằng với nhau.
Giải. Theo định nghĩa, ta có :
0
u v w p 0 p u v w
0
1,5 1 5 4,5
p 2 3, 4 30 24, 6
3,1 4 10 10,9
Trang 9
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Chú ý:
1) Để phép nhân hai ma trận thực hiện được thì số cột của ma
Trang 10
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Trang 11
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 2 4 5 0 0
AB
3 3 4 5 0 0
4 5 2 2 7 7
BA
4 5 3 3 7 7
Nhận xét:
1) AB BA (nghĩa là phép nhân không có tính chất giao hoán)
2) Từ điều kiện AB , chúng ta không thể suy ra A hoặc
B (với là ma trận không).
Ví dụ 1.15. Cho các ma trận sau :
2 1 3 1 3 1 0 0
A 4 2 1 , B 5 7 , I 3 0 1 0
6 0 3 2 9 0 0 1
Khi đó:
1) Phép toán B32 A33 là không thực hiện được.
2 1 3 1 3 9 40
2) AB 4 2 1 5 7 16 11
6 0 3 2 9
33 32 0 45 32
2 1 3 2 1 3 18 4 16
3) A AA 4 2 1 4 2 1 10 0 7
2
6 0 3 6 0 3 30 6 27
1 0 0 2 1 3 2 1 3
4) I 3 A 0 1 0 4 2 1 4 2 1 A
0 0 1 6 0 3 6 0 3
Trang 12
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 1 3 1 0 0 2 1 3
5) AI 3 4 2 1 0 1 0 4 2 1 A
6 0 3 0 0 1 6 0 3
Ví dụ 1.16. (Sản xuất máy tính - Computer Production)
Supercom Ltd sản xuất 2 mẫu máy tính PC1086 và PC1186. Ma
trận A thể hiện chi phí sản xuất của mỗi máy tính (nghìn đô la) và ma
trận B thể hiện số sản phẩm sản xuất ra trong năm 2010 (đơn vị tính :
10 nghìn chiếc). Hãy tìm ma trận C thể hiện chi phí theo quý (triệu đô
la) của nguyên vật liệu, nhân công và các chi phí hỗn hợp khác. Biết :
PC1086 PC1186
1, 2 1, 6 nguyên liệu
A 0,3 0, 4 nhân công
0,5 0, 6 các thứ khác
Quí 1 2 3 4
3 8 6 9 PC1086
B
6 2 4 3 PC1186
Giải
1
C 1000 A10000B 10 AB (triệu đô la)
106
Quí 1 2 3 4
132 128 136 156 nguyên liệu
C 10 AB 33 32 34 39 nhân công
51 52 54 63 các thứ khác
Trang 13
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Giả sử rằng trong một chương trình theo dõi cân nặng, một
người nặng 185 cân Anh (pound) đốt cháy 350 calo/giờ nếu đi bộ (W)
3 dặm/giờ ; 500 calo/giờ nếu đi xe đạp (B) 13 dặm/giờ và 950 calo/giờ
nếu chạy bộ (J) 5,5 dặm/giờ.
Bill, nặng 185 cân Anh, dự W B J
định tập thể dục trong một tuần theo thứ hai 1, 0 0 0,5
ma trận bên. thứ tư 1, 0 1, 0
0,5
Hãy tính lượng calo đốt cháy thứ sáu 1,5 0 0,5
do tập thể dục cho mỗi ngày trong
thứ bảy 2, 0 1,5 1, 0
một tuần của Bill.
Giải. Lượng calo đốt cháy do tập thể dục cho mỗi ngày trong một tuần
của Bill được tính theo phép nhân ma trận sau :
W B J
thứ hai 1, 0 0 0,5 825 thứ hai
350
thứ tư 1, 0 1, 0
0,5 1325
thứ tư
500
thứ sáu 1,5 0 0,5 1000 thứ sáu
950
thứ bảy 2, 0 1,5 1, 0 2400 thứ bảy
Ví dụ 1.18
2 5
Tìm tất cả các ma trận B giao hoán với ma trận A .
3 7
Giải. Để các phép toán AB, BA thực hiện được thì B phải là ma trận
x y
vuông cấp 2. Đặt B . Ta có :
z t
2 5 x y 2 x 5 z 2 y 5t
AB
3 7 z t 3x 7 z 3 y 7t
Trang 14
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
x y 2 5 2 x 3 y 5 x 7 y
BA
z t 3 7 2 z 3t 5 z 7t
A, B giao hoán nhau khi và chỉ khi
2 x 5 z 2 y 5t 2 x 3 y 5 x 7 y
AB BA
3x 7 z 3 y 7t 2 z 3t 5 z 7t
2 x 5 z 2 x 3 y 5 z 3 y
2 y 5t 5 x 7 y x y t
3x 7 z 2 z 3t 3x 5 z 3t
3 y 7t 5 z 7t 3 y 5 z
5 z 3 y y 5a, t b
(a, b )
x y t z 3a, x 5a b
Vậy các ma trận B cần tìm có dạng:
5a b 5a
B , a, b
3a b
Ví dụ 1.19. Tính f ( A) , biết f ( x) x3 3x 2 2 x 5 và
1 0 1
A 1 1 0
0 1 1
Giải. Ta có : f ( A) A3 3 A2 2 A 5I3
1 0 1 1 1 0
2
A 1 1 0 , A AA 2 1 1
0 1 1 1 0 1
Trang 15
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
0 1 1 1 0 0
A3 A2 A A. A2 3 0 1 , I 3 0 1 0
1 1 2 0 0 1
6 2 3
Vậy f ( A) 1 6 2
2 3 12
e) Phép chuyển vị của ma trận (transposition of matrices):
Định nghĩa: Chuyển vị của ma trận A là một ma trận, ký hiệu là AT
thu được từ ma trận A bằng cách đổi hàng thành cột và đổi cột thành
hàng của ma trận A .
Tính chất:
1) ( AT )T A A là ma trận tùy ý
2) ( A B)T AT BT với A, B cùng kích thước
3) ( A)T AT là một số thực, A là ma trận tùy ý
4) ( AB)T BT AT với phép toán AB tồn tại
5) AT A với A là ma trận đối xứng
6) A A
T
với A là ma trận phản đối xứng
4 5
4 7 1
Ví dụ 1.20. A thì A 7 3
T
5 3 6 23 1 6
32
2 1 3 0 1 2
Ví dụ 1.21. Cho hai ma trận A 4 0 1 , B 1 1 4
1 2 5 3 2 7
Kiểm chứng lại rằng : ( AB)T BT AT
Trang 16
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 4 1 0 1 3
Giải. Ta có : AT 1 0 2 , BT 1 1 2
3 1 5 2 4 7
2 1 3 0 1 2 8 5 29
AB 4 0 1 1 1 4 3 2 15
1 2 5 3 2 7 13 13 41
8 3 13
Suy ra ( AB) 5 2 13
T
29 15 41
0 1 3 2 4 1 8 3 13
B A 1 1 2 1 0 2 5 2 13
T T
2 4 7 3 1 5 29 15 41
Vậy ( AB)T BT AT .
Các phép toán ma trận trong Mathematica :
//MatrixForm Hiển thị kết quả dạng ma trận
Transpose[A] Chuyển vị của ma trận A
A B Cộng hai ma trận
A B Trừ hai ma trận
A Nhân số với ma trận A
A.B Nhân hai ma trận
MatrixPower[A,n] Cho kết quả An
Ví dụ 1.22. Kiểm chứng lại rằng : ( AB)T BT AT
2 1 3 0 1 2
Transpose 4 0 1 . 1 1 4 MatrixForm
Cùng có kết quả là
1 2 5 3 2 7 8 3 13
0 1 2 2 1 3 5 2 13
Transpose 1 1 4 . Transpose 4 0 1 MatrixForm
29 15 41
3 2 7 1 2 5
Trang 17
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2) Tính An (n *
) , biết :
2 1 3
1 2
a) A b) A 0 2 5
0 3 0 0 2
Giải. 1)
Trước hết ta chứng minh bằng quy nạp toán học rằng hai ma trận A và
Bk (k 1,2,...) là giao hoán nhau, nghĩa là: ABk Bk A (1)
Thật vậy, với k 1 thì (1) đúng.
Giả sử (1) đúng với k r : ABr Br A
Khi đó : ABr 1 A( Br B) ( ABr ) B ( Br A) B Br ( AB) Br ( BA)
( Br B) A Br 1 A
Theo nguyên lý quy nạp thì (1) được chứng minh.
Chứng minh ( AB)m Am Bm (2) bằng quy nạp toán học :
Với m 1 thì (2) đúng
Giả sử (2) đúng với m r : ( AB)r B r Ar
Ar ( ABr 1 ) ( Ar A) Br 1 Ar 1Br 1
Theo nguyên lý quy nạp thì (2) được chứng minh.
Nhận xét : Áp dụng kết quả câu 1 và công thức Cnk Cnk 1 Cnk11 , chúng ta dễ
dàng chứng minh bằng quy nạp Toán học công thức sau :
Trang 18
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2a) Bước 1 : dự đoán công thức.
1 2 1 2 1 8
Ta có: A2 AA
0 3 0 3 0 9
1 8 1 2 1 26
A3 A2 A
0 9 0 3 0 27
1 3n 1
Từ đây, ta dự đoán công thức là : An (3)
0 3n
Bước 2 : Chứng minh công thức (3) bằng quy nạp
Với n 1,2,3 hiển nhiên (3) đúng.
Giả sử (3) đúng với n k . Khi đó :
1 3k 1 1 2 1 2 3(3k 1) 1 3k 1 1
Ak 1 Ak A
0 3k 0 3 0 3k 1 0 3k 1
Vậy (3) đã được chứng minh.
2b) Ta có :
2 1 3 2 1 3 4 4 17
A AA 0 2 5 0 2 5 0 4 20
2
0 0 2 0 0 2 0 0 4
4 4 17 2 1 3 8 12 66
A A A 0 4 20 0 2 5 0 8 60
3 2
0 0 4 0 0 2 0 0 8
8 12 66 2 1 3 16 32 216
A A A 0 8 60 0 2 5 0 16 160
4 3
0 0 8 0 0 2 0 0 16
Quá khó để dự đoán được công thức tổng quát của An là gì. Vậy cách làm
ở câu a) là không áp dụng được cho bài này. Ta áp dụng phương pháp khác như sau:
Trang 19
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 1 3 2 0 0 0 1 3
Ta có : A 0 2 5 0 2 0 0 0 5 B C
0 0 2 0 0 2 0 0 0
k
2 0 0 2 0 0
k
B 0 2 0 , B 0 2 0 2k ( I 3 ) k 2k I 3 , k 1, 2,...
0 0 2 0 0 2
0 1 3 0 0 5 0 0 0
2 k
C 0 0 5 , C 0 0 0 , C 0 0 0 k 3, 4,...
0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 2 6
BC CB 0 0 10 , nghĩa là B, C giao hoán nhau
0 0 0
Áp dụng công thức trong câu 1, ta có :
An ( B C ) n Cn0 B n Cn1 B n 1C Cn2 B n 2C 2
n(n 1) n 2
2n I 3 n.(2n 1 I 3 )C (2 I 3 )C 2
2
8 4n 12n 5n(n 1)
n 3
2 8 I 3 4n.C n(n 1)C 2 0 8
n 3 2
20n
0 0
8
8 4n 5n 2 7 n
Vậy An 2n 3 0 8 20n , n 1, 2,3,...
0 0 8
Sử dụng phần mềm Mathematica, ta cũng thu được kết quả :
1 2
MatrixPower ,n MatrixForm
0 3
1 1 3n
0 3n
Trang 20
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 1 3
MatrixPower 0 2 5 ,n MatrixForm
0 0 2
2n 2 1 n n 2 3 n n 7 5n
0 2n 52 1 n n
0 0 2n
Từ C Từ I Từ R
0, 7 0,1 0, 2 Đến C
P 0, 2 0,8 0, 2 Đến I
0,1 0,1 0, 6 Đến R
Các số liệu trong cột 1 của ma trận P được hiểu như sau :
Xác suất để đất thương mại (C) được ngữ nguyên sau giai đoạn 5
năm là 70%, xác suất để đất thương mại chuyển thành đất công nghiệp
(I) và đất thổ cư (R) sau giai đoạn 5 năm tương ứng là 20% và 10%.
Các số liệu trên hai cột còn lại được hiểu tương tự.
Ma trận P như trên được gọi là ma trận xác suất chuyển, đây
là một ma trận ngẫu nhiên. Lưu ý rằng tổng các phần tử trên cùng một
cột đều bằng 1.
Quá trình phân bố đất (ở 3 trạng thái : C, I, R) qua mỗi giai
đoạn như bài toán trên là một quá trình Markov.
Giải. Tỷ lệ đất thương mại, đất công nghiệp, đất thổ cư năm 2010 ở
thành phố H tương ứng sẽ là :
0,7 25 0,1 20 0, 2 55 30,5%
0, 2 25 0,8 20 0, 2 55 32%
0,1 25 0,1 20 0,6 55 37,5%
25% C
thì X 0 được gọi là phân phối ban
Nếu đặt X 0 20% I
55% R đầu.
Trang 22
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Do tính không nhớ của quá trình Markov, nên phân phối đất ở
năm 2015 (sau 2 bước) sẽ là:
0, 7 0,1 0, 2 30,5% 32, 05% C
X 2 PX 1 P X 0 0, 2 0,8 0, 2 . 32, 0% 39, 20% I
2
Giải. Trạng thái của một người (nghiện hay không nghiện) được mô tả
bởi một quá trình Markov có hai trạng thái : 0 (không nghiện), 1
(nghiện) và ma trận xác suất chuyển là :
Từ không nghiện Từ nghiện
Trang 24
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 2 4 1 2 ( 1/11) h 2 h 2
4 0 0 2
Trang 25
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Trang 26
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
3 5 9
3 5
Ví dụ 1.28. Cho ma trận A 4 3 5 . Thì det( M 23 ) 1
1 2 4 1 2
b) Công thức khai triển theo hàng thứ i ( 1 i n tùy ý)
Chú ý: Theo công thức khai triển thì mỗi số hạng đều chứa tích của
phần tử trên hàng (hay trên cột) của A. Vì vậy khi tính định thức theo
công thức khai triển thì nên chọn hàng hay cột có nhiều số 0.
Ví dụ 1.29. Tính các định thức sau:
Trang 27
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 3 1 2
1 0 3
0 1 5 2
a) D1 2 4 1 b) D2
1 7 0 3
3 5 4
2 4 3 1
Giải. a) Khai triển định thức theo hàng 1, ta được:
4 1 2 4
D1 (1)11 1 (1)13 3 11 3 22 77
5 4 3 5
b) Khai triển theo hàng 3, ta được:
3 1 2 2 1 2 2 3 1
D2 1 5 2 7 0 5 2 3 0 1 5 28
4 3 1 2 3 1 2 4 3
Khai triển theo cột 1, ta được:
1 5 2 3 1 2 3 1 2
D2 2 7 0 3 1 5 2 2 1 5 2 28
4 3 1 4 3 1 7 0 3
Trang 28
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
6) Trong một định thức, nếu cộng vào một hàng cho lần hàng
khác (hoặc một tổ hợp của một số hàng khác) thì định thức
không đổi. Phát biểu cũng đúng cho cột.
7) Nếu mỗi phần tử trên cùng một hàng (hay trên cùng một cột) là
tổng của hai phần tử khác thì định thức bằng tổng của hai định
thức, cụ thể như sau :
... ... ... ... ... ... ... ... ...
bi1 ci1 ... bin cin bi1 ... bin ci1 ... cin (trên hàng i)
... ... ... ... ... ... ... ... ...
8) Định thức sẽ bằng 0 nếu trong định thức đó có một trong các
điều kiện sau:
Một hàng (hoặc một cột) bằng không.
Hai hàng (hoặc hai cột) bằng nhau hay tỷ lệ nhau.
Một hàng (hoặc một cột) là tổ hợp của một số hàng khác
(hoặc một số cột khác). Chẳng hạn: h2 3h3 5h1 .
Chú ý: Ta thường sử dụng tính chất 5 để rút nhân tử chung (nếu có)
ra khỏi định thức, định thức thu được có các phần tử nhỏ hơn; sử dụng
tính chất 6 để tạo ra một định thức có nhiều số 0 trên cùng một hàng
(hoặc một cột), từ đó áp dụng công thức khai triển theo hàng (hoặc
theo cột) để tính định thức.
Ví dụ 1.30. Tính các định thức sau
Trang 29
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 3 1 2 30 150 90 60
0 1 5 2 7 5 3 1
a) D1 b) D2
1 7 0 3 4 20 8 12
2 4 3 1 16 40 24 8
Giải. a)
Nhận xét: Trong định thức D1 không có hàng nào hay cột nào chứa
nhân tử chung nên không áp dụng được tính chất 5. Áp dụng tính chất
6 để biến đổi cột 1 chứa nhiều số 0, sau đó áp dụng công thức khai
triển theo cột 1.
2 3 1 2 0 11 1 4
0 1 5 2 h1 2 h 3h1 0 1 5 2
D1
1 7 0 3 h 4 2 h 3h 4 1 7 0 3
2 4 3 1 0 10 3 5
11 1 4
(1)31 1 1 5 2 28
10 3 5
b) Rút nhân tử chung trên hàng 1 cho 30, hàng 3 cho 4, hàng 4 cho 8
và cột 2 cho 5, ta được:
30 150 90 60 1 1 3 2
7 5 3 1 7 1 3 1
D2 30 4 8 5
4 20 8 12 1 1 2 3
16 40 24 8 2 1 3 1
8 0 6 3
h1 h 2 h1 8 6 3
h 3 h 2 h 37 1 3 1 2 2
4800 4800 (1) (1) 8 1 4
h 4 h 2h 4 8 0 1 4
9 0 0
9 0 0 0
Trang 30
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
6 3
4800 (1)31 9 4800 9 (21) 907200
1 4
Sử dụng Mathematica để tính định thức
1.2.4. Định thức của ma trận tam giác trên, tam giác dưới
a11 a12
ann .an 1,n 1...a33 . a11.a12 ...ann
0 a22
Tương tự đối với định thức của ma trận tam giác dưới ta cũng
có:
Trang 31
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
a11 0 ... 0
a a22 ... 0
Dn 21 a11.a12 ...ann
... ... ... ...
an1 an 2 ... ann
Như vậy, định thức của ma trận tam giác bằng tích các phần tử
trên đường chéo chính của nó.
Ma trận đơn vị cấp n là một trường hợp riêng của ma trận tam
giác và có các phần tử trên đường chéo chính bằng 1 nên:
1 0 ... 0
0 1 ... 0
det I n 1
... ... ... ...
0 0 0 1
ứng với Ai11,...,ik k . Trong đó M i11,...,ik k là ma trận con cấp n k thu được từ A
j ,..., j j ,..., j
Trang 32
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 2 0 2 1
2 3 4 1 1
Ví dụ 1.31. Cho A 0 2 1 0 2
3 1 2 3 1
0 6 3 0 1
0 2 1 0 2
Xét hai hàng ( k 2 ) 3 và 5:
0 6 3 0 1
Khi đó sẽ có C52 10 định thức con cấp 2 là:
1,2
A3,5 A3,5
1,3
A3,5
1,4
A3,5
1,5
A3,5
2,3
A3,5
2,4
A3,5
3,4
A3,5
4,5
0
2 2 1 2
2,5
A3,5 10 ; A3,5
3,5
5
6 1 3 1
1 0 2
3 5 2 5
Phần bù đại số ứng với A 2,5
3,5
2,5
là : D
3,5 (1) 2 4 1 30
3 2 3
1 2 2
3 5 3 5
Phần bù đại số ứng với A 3,5
3,5
3,5
là : D
3,5 (1) 2 3 1 6
3 1 3
b) Khai triển Laplace (khai triển theo k hàng (cột))
Định lý Laplace: Định thức của ma trận vuông cấp n bằng tổng các tích của mọi
định thức con rút ra từ k hàng (cột) với phần bù đại số của chúng.
Ví dụ 1.32. Tính định thức của ma trận A trong ví dụ 1.31
Giải. Áp dụng khai triển Laplace trên hai hàng 3 và 5. Theo ví dụ 1.31 thì chỉ có hai
2,5 3,5
định thức con cấp 2 khác không là A3,5 và A3,5 . Do đó:
det( A) A3,5
2,5 2,5
.D3,5 A3,5
3,5 3,5
.D3,5 (10) 30 5 (6) 330
c) Hệ quả: Nếu B, D là các ma trận vuông và là ma trận không thì ta có công
thức:
Trang 33
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
B
det det( B).det( D)
C D
B C
Hoặc det det( B).det( D)
D
Ví dụ 1.33. Tính các định thức sau:
3 2 0 0 0
5 4 0 0 0 6 2 1
3 2
1) 9 7 6 2 1 11 5 3 2 131 262
5 4
15 8 11 5 3 1 2 3
13 18 1 2 3
0 7 0 0 5 0 0 0 7 5
9 8 3 2 6 9 2 3 8 6
c 2c 4
2) 5 9 6 4 2 5 4 6 9 2
0 12 0 0 9 0 0 0 12 9
4 7 1 5 3 4 5 1 7 3
4 5 1 7 3
9 2 3 8 6 4 5 1
h1 h 5 12 9
5 4 6 9 2 9 2 3
7 5
221 (3) 663
0 0 0 12 9 5 4 6
0 0 0 7 5
1 x1 ... x1n 1
1 x2 ... x2n 1
V ( x1 ,..., xn ) được gọi là định thức Vandermonde
... ... ... ...
1 xn ... xnn 1
Trang 34
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Với n 1 : V ( x1 ) 1
1 x1
Với n 2 : V ( x1 , x2 ) x2 x1
1 x2
Với n 3 :
1 x1 x12 1 x1 x12
h 2 h1 h 2
V ( x1 , x2 , x3 ) 1 x2 x22
h 2 h1 h 2
0 x2 x1 x22 x12
1 x3 x32 0 x3 x1 x32 x12
x2 x1 x22 x12 1 x2 x1
( x2 x1 )( x3 x1 )
x3 x1 x3 x1
2 2
1 x3 x1
( x2 x1 )( x3 x1 )( x3 x2 )
Tổng quát: Với n *
, ta có: V ( x1 ,..., xn )
1i j n
( x j xi )
Chú ý : Áp dụng tính chất det( AT ) det( A) , ta có định thức sau và định thức này
cũng được gọi là định thức Vandermonde:
1 1 ... 1
x x2 ... xn
V ( x1 ,..., xn ) 1 ( x xi )
... ... ... ... 1i j n j
x1n 1 x2n 1 ... xnn 1
1 2 4 8
1 3 9 27
Ví dụ 1.34. Tính định thức: det( A)
1 4 16 64
1 5 25 125
Giải. Đây là định thức Vandermonde với x1 2, x2 3, x3 4, x4 5 .
Do đó: det( A) (3 2)(4 2)(5 2)(4 3)(5 3)(5 4) 12
Trang 35
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 a1 a2 a3 ... an
a1 1 a2 a3 ... an
1) Dn a1 a2 1 a3 ... an
... ... ... ... ...
a1 a2 a3 ... 1 an
a2 2 0 0 ... 0 0
a a2 2 0 ... 0 0
0 a a 2 2 ... 0 0
2) Dn
... ... ... ... ... ... ...
0 0 0 0 ... a 2 2
0 0 0 0 ... a a2
1 a1 2 3 ... n
1 2 a2 3 ... n
3) Dn 1 2 3 a3 ... n (ai 0, i)
... ... ... ... ...
1 2 3 ... n an
Giải. 1) Cộng tất cả các cột lại và thay cho cột 1, sau đó rút nhân tử chung là
n
1 ak , ta được :
k 1
1 a2 a3 ... an
1 1 a2 a3 ... an
n
Dn 1 ak 1 a2 1 a3 ... an
k 1
... ... ... ... ...
1 a2 a3 ... 1 an
Lấy hàng k trừ cho hàng 1 và thay cho hàng k (k 2,..., n) :
Trang 36
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 a2 a3 ... an
0 1 0 ... 0
n
Dn 1 ak 0 0 1 ... 0
k 1
... ... ... ... ...
0 0 0 ... 1
Định thức cuối cùng có dạng tam giác trên nên bằng tích các phần tử trên
đường chéo chính.
n
Vậy : Dn 1 a
k 1
k .
Dn 2 Dn 1 a Dn 1 2 Dn 2 a Dn 2 2 Dn 3 ... a D2 2 D1
2 n2
D1 a 2
a2 2
D2 (a 2)2 2a a 2 2a 4
a a2
Dn aDn 1 2n
Do đó : (2)
Dn 2 Dn 1 a
n
a n 1 2n 1
Nếu a 2 , từ (2) thu được : Dn
a2
Nếu a 2 , ta có : Dn 2Dn1 2n (3)
Trang 37
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 a2
Đặt Dn 2n Tn T1 D1 2
2 2
Từ (3) suy ra :
2n Tn 2n Tn 1 2n Tn Tn 1 1 Tn 2 2 ... T1 n 1 n 1
Dn (n 1)2n
Tóm lại :
a n 1 2n 1
Dn nếu a 2
a2
Dn (n 1)2n nếu a 2
3) Dựa trên tính chất 7 về định thức, biến đổi cột thứ n như sau :
1 a1 2 3 ... n 0
1 2 a2 3 ... n 0
Dn 1 2 3 a3 ... n 0
... ... ... ... ...
1 2 3 ... n an
1 a1 2 3 ... n 1 a1 2 3 ... 0
1 2 a2 3 ... n 1 2 a2 3 ... 0
1 2 3 a3 ... n 1 2 3 a3 ... 0
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
1 2 3 ... n 1 2 3 ... an
An Bn
a1 0 0 ... n
c j ( j / n ) cn c j
0 a2 0 ... n
An n 0 0 a3 ... n na1a2 ...an 1
( j 1,..., n 1)
... ... ... ... ...
0 0 0 ... n
Trang 38
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 a1 2 3 ... n 1
1 2 a2 3 ... n 1
Bn an 1 2 3 a3 ... n 1 an Dn 1
... ... ... ... ...
1 2 3 ... an 1
Dn An Bn na1a2 ...an1 an Dn1 (1)
1 1 1
T1 D1 (1 a1 ) 1
a1 a1 a1
Từ (1) suy ra : (a1a2 ...an )Tn na1a2 ...an1 (a1a2 ...an )Tn 1
n n 1 n 2 3 n
Tn Tn 1 Tn 2 ... T1 ...
an an 1 an a2 a3 an
n
k
1
k 1 ak
n
k
Vậy Dn a1a2 ...an 1
k 1 ak
1.3. Hạng của ma trận (Rank of a Matrix)
1.3.1. Định nghĩa hạng của ma trận
Cho A là ma trận cỡ m n khác không. B là ma trận vuông cấp k
( 1 k min{m, n} ) trích từ ma trận A bằng cách lấy phần giao của
k hàng và k cột bất kỳ của A. Ma trận B được gọi là ma trận con
cấp k của A.
Hạng của ma trận A, ký hiệu là r ( A) hay rank(A) , là số tự
nhiên r ( 1 r min{m, n} ) thỏa các điều kiện sau:
1) Tồn tại ít nhất một ma trận con cấp r của ma trận A mà có
định thức khác không.
Trang 39
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2) Mọi ma trận con cấp lớn hơn r (nếu có) của ma trận A đều có
định thức bằng không.
Quy ước: Hạng của ma trận không là 0.
1.3.2. Các tính chất về hạng của ma trận
1) rank ( AT ) rank ( A)
2) rank ( B) rank ( A) , trong đó B là ma trận thu được từ ma
trận A bằng một số hữu hạn các phép biến đổi sơ cấp trên ma
trận A.
3) Nếu A là ma trận vuông cấp n thì
rank ( A) n det( A) 0
rank ( A) n det( A) 0
4) rank ( A B) rank ( A) rank ( B)
5) rank ( AB) min rank ( A), rank ( B)
1.3.3. Cách tìm hạng của ma trận
Nhận xét: Hạng của ma trận bậc thang bằng số hàng khác không của
nó.
Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp (về hàng, về cột) để đưa A về
dạng bậc thang. Áp dụng tính chất 2 và nhận xét trên, hạng của A bằng
số hàng khác không của ma trận bậc thang.
Ví dụ 1.35. Tìm hạng của ma trận sau:
2 0 1 3 1 0 4 5 1 9
1 2 2 1 4 h1 2 h 2h1 1 2 2 1 4
A 0 4 5 1 9
h 4 h 2 h 4
h 5 h 2h 5
0 4 5 1 9
1 2 3 2 5 0 4 5 1 9
2 0 8 11 2 19
4 7 4 11
Trang 40
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
0 4 5 1 9 1 2 2 1 4
h 3 h1 h 3 1 2 2 1 4 0 4 5 1 9
h 4 h1 h 4
h 5 2 h1 h 5
0 0 0 0 0
h1 h 2
h 3 h 5
0 0 1 0 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0
0 1 0 1 0 0 0
Vậy rank ( A) 3
1 2 m 1
2 1 0 3
Ví dụ 1.36. Cho ma trận A
2 3 1 1 m
m 2 2 4
Tìm các giá trị của tham số thực m để:
a) rank ( A) 4 b) rank ( A) 4
1 2 m 1 5 0 m 7
h1 2 h 2 h1
2 1 0 3 h 3 3 h 2 h 3 2 1 0 3
Giải. det( A)
2 3 1 1 m h 4 2 h 2h 4 8 0 1 8 m
m 2 2 4 m4 0 2 2
5 m 7
det( A) 8 1 8 m m3 4m2 19m 14
m4 2 2
a) rank ( A) 4 det( A) 0 (m 1) (m 2) (m 7)
m 1
b) rank ( A) 4 det( A) 0 m 2
m 7
Ví dụ 1.37. Biện luận theo tham số thực m hạng của các ma trận sau:
Trang 41
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 1 3 4
1 m 2 3 2 m 5
a) A 3 1 m b) A 1 4 4 3
2 6 4
0 7 5 m
4 5 1 6
Giải. a) Giải bài toán bằng phương pháp định thức kết hợp với định
nghĩa hạng ma trận như sau :
1 m 2
det( A) 3 1 m 4 2m2 36 4 6m 12m 2m2 18m 36
2 6 4
m 3
Nếu det( A) 0 2m2 18m 36 0 thì rank ( A) 3
m 6
Nếu det( A) 0 (m 3) (m 6) thì rank ( A) 3
1 3 2
1 3
Với m 3 , ta có : A 3 1 3 , có 10 0 .
2 6 4 3 1
Do đó rank ( A) 2
1 6 2
1 6
Với m 6 , ta có : A 3 1 6 , có 19 0 .
2 6 4 3 1
Do đó rank ( A) 2
Lưu ý: Trong hai trường hợp m 3 và m 6 , chúng ta cũng có thể
áp dụng phương pháp biến đổi ma trận về dạng bậc thang, khi đó số
hàng khác không của ma trận bậc thang là hạng của ma trận A .
b) Nhận xét : Ma trận A không vuông nên không thể áp dụng phương
Trang 42
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
pháp định thức. Giải bài toán bằng cách đưa về dạng bậc thang, cần
lưu ý khi biến đổi sơ cấp nên dựa trên phần tử nằm ở giao giữa hàng
và cột không chứa tham số (nếu có thể):
2 1 3 4 1 4 4 3
3 2 m 5 h 23h 3h 2 0 14 m 12 4
A 1 4 4 3
h 5 4 h 3 h 5
0 7 5 2
h1 2 h 3 h1
h1 h 3
0 7 5 m 0 7 5 m
4 5 1 6 0 21 6
15
1 4 4 3
h 4 h 3 h 4 0 7 5 2
h 5 3 h 3 h 5
A 0 0 m 2 0
hh 222hh33h 2
0 0 0 m 2
0 0 0
0
Từ đây ta có kết luận :
rank ( A) 2 nếu m 2
rank ( A) 4 nếu m 2
Sử dụng Mathematica
Trang 43
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Trang 44
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 A3 5 A2 7 A 3I3
Chứng minh ma trận A khả nghịch và tìm A1 theo A .
2 5 7
Giải. Ta có: A A2 A I 3 I 3 (1)
3 3 3
Lấy định thức hai vế của (1), ta được:
2 5 7
det( A).det A2 A I 3 1 det( A) 0
3 3 3
Vậy ma trận A khả nghịch.
2 2 5 7
Từ (1) suy ra: A1 A A I3
3 3 3
1.4.3. Các phương pháp tìm ma trận nghịch đảo
a) Phương pháp phần phụ đại số (cofactor method):
1
Khi đó: A1 CT
det( A)
41 4 34 41 1 23
C 1 3 0 C 4 3 1
T
23 1 17 34 0 17
41 1 23
1 1 1
Vậy B C 4 3 1
T
det( A) 17
34 0 17
Trang 46
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Bước 2: Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp về hàng để đưa A về dạng
( I n | B) . Khi đó A1 B .
Ví dụ 1.41. Tìm ma trận nghịch đảo của mỗi ma trận sau:
1 2 4 3
3 1 4
1 3 2 1
1) A 2 5 3 2) A
6 2 7 0 0 3 2
0 0 1 1
Giải. 1)
3 1 4 1 0 0 1 6 1 1 1 0
h32 h1h3
A 2 5 3 0 1 0 h1 h 2h1 2 5 3 0 1 0
6 2 7 0 0 1 0 0 1 2 0 1
1 6 1 1 1 0 1 6 0 1 1 1
0 17 1 2 3 0 0 17 0 4 3 1
h 2 2 h1h 2 h1 h 3h1
h 3 h 3 h 2 h 3 h 2
0 0 1 2 0 1 0 0 1 2 0 1
1 0 0 41/17 1/17 23 /17
6
h1 h 2 h1
0 1 0 4 /17 3 /17 1/17
1
17
h 2 h 2
0 0 1
17
2 0 1
41/17 1/17 23 /17 41 1 23
1 1
Vậy A 4 /17 3 /17 1/17 4 3 1
2 17
0 1
34 0 17
1 2 4 3 1 0 0 0
1 3 2 1 0 1 0 0
2) A ( A | I 4 )
0 0 3 2 0 0 1 0
0 0 1 1 0 0 0 1
Trang 47
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 2 4 3 1 0 0 0
0 1 2 4 1 1 0 0
h 2 h1 h 2
h3h 4
h 3 3 h 4 h 3
0 0 1 1 0 0 0 1
0 0 0 1 0 0 1 3
1 0 8 11 3 2 0 0
h1 2 h 2 h1
0 1 0 6 1 1 0 2
h 2 2 h 3 h 2
0
h 3 h 4 h 3
h 4 h 4 0 1 0 0 0 1 2
0 0 0 1 0 0 1 3
1 0 0 0 3 2 19 49
h18 h 311h 4 h1 0 1 0 0 1 1 6 16
h 2 6 h 4h 2
0 0 1 0 0 0 1 2
0 0 0 1 0 0 1 3
3 2 19 49
1 1 1 6 16
Vậy A
0 0 1 2
0 0 1 3
A B
Giả sử E
C D , trong đó A, D là các ma trận vuông khả nghịch có
cấp tương ứng là m, k với m k n .
K L
Tìm E 1 dưới dạng E 1 . Ta có:
N
M
Trang 48
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
KA LC I m
K L A B I m KB LD
E 1 E I n
I k MA NC
(1)
M N
C D
MB ND I k
Rất khó để chúng ta giải hệ (1) để tìm K , L, M , N trong trường hợp tổng
quát. Phương pháp này chỉ hiệu quả khi B hoặc C .
Trường hợp B , từ (1) ta thu được:
KA I m
K A1 , L
LD
M D 1CA1
MA NC 1
ND I k N D
1
A A1
C D
1
D CA
1
D 1
1
A B A1 A1 BD 1
D D 1
1 1
Chú ý: Các phần tử A1 BD1 và D CA là theo chiều kim đồng hồ.
Ví dụ 1.42. Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau:
Trang 49
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 1 2 0 0
1 2 4 3
1 1 3 0 0
1 3 2 1
a) E b) E 2 1 1 0 0
0 0 3 2
3 2 1 3 8
0 0 1 1 4 2 3
2 5
1 2 4 3
A1 A1 BD 1
1 3 2 1 A B
Giải. a) E E 1
0 0 3 2 D D 1
0 0 1 1
1 2 1 3 2
A A
1 3 1 1
3 2 1 1 2
D D
1 1 1 3
3 2 4 3 1 2 19 49
A1 BD 1
1 1 2 1 1 3 6 16
3 2 19 49
A1
A BD 1 1
1 1
6 16
E 1
D 1 0 0 1 2
0 0 1 3
1 1 2 0 0
1 1 3 0 0
A A1
b) E 2 1 1 1
0 0 E
C D D 1CA1 D 1
3 2 1 3 8
4 2 3 5
2
1 1 2 2 1 1
1
A 1 1 3 A 7 3 5
2 1 1 3 1 2
Trang 50
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
3 8 1 5 8 5 8
D D
2 5 2 3 2 3
31 12 45
D 1CA1
13 5 18
2 1 1 0 0
7 3 5 0 0
A1
3 0 0
1
E 1 2
D 1CA1 D 1
31 12 45 5 8
13 5 18 2 3
Sử dụng Mathematica
41 1 23
3 1 4 17 17 17
Inverse 2 5 3 MatrixForm 4 3 1
6 2 7 17 17 17
2 0 1
1 2 4 3 3 2 19 49
1 3 2 1 1 1 6 16
Inverse MatrixForm
0 0 3 2 0 0 1 2
0 0 1 1 0 0 1 3
1 1 2 0 0 2 1 1 0 0
1 1 3 0 0 7 3 5 0 0
Inverse 2 1 1 0 0 MatrixForm 3 1 2 0 0
3 2 1 3 8 31 12 45 5 8
4 2 3 2 5 13 5 18 2 3
Trang 51
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Trang 52
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Trang 53
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Trang 54
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 3 5 8 1 3 5 8
h 23h1h 2
Giải. a) A 3 4 118
h 35 h1 h 3 0 13 16 42
5 1 7 10 0 16 18 50
1 3 5 8
13 h 316 h 2 h 3
0 13 16 42
0 0 22 22
Trang 55
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
x 3 y 5 z 8 x 3
Hệ đã cho tương đương hệ: 13 y 16 z 42 y 2
22 z 22 z 1
1 3 5 1 2 2
1 4 18 10 5 17
b) A
3 2 2 5 1 4
4 1 1 3 3 3
1 3 5 1 2 2
h 2 h1 h 2
0 1 13 11 3 15
h 3 3 h1 h 3
0
h 4 4 h1 h 4
7 17 2 7 10
0 13 21 7 11 5
1 3 5 1 2 2
h 3 7 h 2 h 3 0 1 13 11 3 15
h 4 13 h 2 h 4
0 0 74 75 14 95
0 0 148 150 28 190
1 3 5 1 2 2
h 4 2 h 3 h 4 0 1 13 11 3 15
0 0 74 75 14 95
0 0 0 0 0 0
x 3 y 5 z t 2u 2
Hệ đã cho tương đương với hệ: y 13z 11t 3u 15
74 z 75t 14u 95
t a
Cho (với a, b tùy ý) và sử dụng phép thế ngược, ta thu
u b
được nghiệm của hệ là:
Trang 56
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
24 17a 21b
x 37
125 161a 40b
y ( a, b )
74
95 75a 14b
z
74
Sử dụng Mathematica
Trang 57
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Trang 58
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
i1 i2 i3 0 i1 2
Hệ tương đương: 10i2 25i3 90 i2 4 (ampe)
95i3 190 i3 2
Ví dụ 1.47. Giải và biện luận hệ phương trình sau theo tham số m :
x1 2 x2 2 x4 x5 1
2 x 4 x x 3x 3
1 2 3 4
(1)
3 x1 6 x2 2 x3 3 x4 x5 m
x1 2 x2 x3 x5 2m 8
1 2 0 2 11
2 4 1 3 03
Giải. Đặt A
3 6 2 3 1m
1 2 1 0 1 2m 8
1 2 0 2 1 1
h 2 2 h1 h 2
h 33 h1 h 3 0 0 1 1 2 1
A
h 4 h1 h 4 0 0 2 3 2 m 3
0 0 1 2 0 2m 9
1 2 0 2 1 1
h 3 2 h 2 h 3 0 0 1 1 2 1
h 4 h 2 h 4 0 0 0 1 2 m 5
0 0 0 1 2 2m 10
1 2 0 2 1 1
h 4 h 3 h 4
0 0 1 1 2 1
0 0 0 1 2 m 5
0 0 0 0 0 m 5
Từ ma trận bậc thang này, chúng ta có biện luận như sau:
Trang 59
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
Trang 60
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
8 3 5 1 8 5
A1 18 4 1 A2 3 18 1
10 1 7 5 10 7
1 3 8 29 26 17
1
1
A3 3 4 18 A 26 18 16
5 1 10 22
17 16 13
det( A) 22; det( A1 ) 66; det( A2 ) 44; det( A3 ) 22
Phương pháp định thức :
det( A1 ) det( A2 ) det( A3 )
x 3; y 2; z 1
det( A) det( A) det( A)
Phương pháp ma trận nghịch đảo :
29 26 17 8 3
1 1
X A b 26 18 16 18 2
22
17 16 13 10 1
Sử dụng Mathematica: phương pháp ma trân nghịch đảo
Trang 62
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
3) A1 XA2 b X A11bA21
Lưu ý: Các cặp ma trận A, A1 (hoặc A1 , A11 hoặc A2 , A21 ) cùng nhân
phía trước hoặc cùng nhân phía sau.
Ví dụ 1.50. Giải các phương trình ma trận sau với X là ma trận ẩn:
a) AX b b) XA b c) A1 XA2 c
1 3 5 1 0 1
trong đó: A 2 1 2 , b 1 2 3
10 2 1 2 3 1
5 7 3 8 1 2
A1 , A2 ,c
2 3 2 5 3 4
Giải. Ta có:
3 7 1
3 7 1 5 8
A 22 51 8 ; A11
1
; A2
14 32 5 2 5 2 3
12 11 19
1
a) X A b 89 78 139
56 49 87
17 39 6
1
b) X bA 5 13 2
74 171 27
46 78
c) X A11CA21
33 56
Sử dụng Mathematica cho câu c)
5 7 1 2 3 8
X Inverse . .Inverse MatrixForm
2 3 3 4 2 5
Trang 63
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
46 78
33 56
Trang 64
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
3 x 5 y z 3t 0
x y 4z 0 2 x y 4 z 3t 0
a) 2 x 3 y 2 z 0 b)
3x 5 y 7 z 0 x 2 y 5 z 4t 0
2 x 4 y z 2t 0
1 1 4
Giải. a) Ta có: 2 3 2 7 0 .
3 5 7
Vậy hệ có duy nhất nghiệm x y z 0 .
3 5 1 3
2 1 4 3
b) Ta có: 0 nên hệ có nghiệm không tầm thường.
1 2 5 4
2 4 1 2
Giải hệ bằng phương pháp khử Gauss:
3 5 1 3 0 1 2 5 4 0
h 2 2 h 3h 2
2 1 4 3 0 h 4 2 h 3h 4 0 5 6 5 0
A
1 2 5 4 0 hh113hh33h1 0 11 16 15 0
2 4 1 2 0 0 8 11 10 0
1
2 5 4 0 1 2 5 4 0
5 6 5 0 2 h 4 h3h 4 0
0 5 6 5 0
5 h 311h 2 h 3
5 h 4 8 h 2 h 4 0
0 14 20 0
1
h 3 h 3 0 0 7 10 0
2
0 7 10 0
0 0 0 0 0 0
Hệ đã cho tương đương:
x 12a
x 2 y 5 z 4t 0
y 5a
5 y 6 z 5t 0 , (a )
z 10a
7 z 10t 0
t 7a
Trang 65
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
(a) (b)
Hình 1.5. Sơ đồ mạng lưới điện
1.2. Hãy phác họa các mạng lưới tương ứng với các ma trận liên thuộc
nút dưới đây.
1 0 1 0 0 1 1 0 0 1
a) 1 1 0 1 0 b) 1 1 1 1 0
0 1 1 0 1 0 0 1 1 0
1 1 1 0 0 0 0 0 0
1 1 0 0 1
1 1 0
d) 1 1 0 0
0 0 0 1 0
c)
0 0 1 1 1 0 0 0 1
0 1 1 0
0 1 0 0 1 1 0 1 0
4 2 3 1 3 0
1.3. Cho các ma trận A 2 1 6 , B 3 1 0
1 2 2 0 0 2
Trang 66
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
0 1 3
C 3 2 , a 1 2 0 , b 1
2 0 1
Thực hiện các phép toán sau hoặc giải thích lý do không tính
được:
5) 3 A – 2 B aT
T
1) AB, ABT , BA, BT A
4) Aa, AaT , Ab , bT AT
T
8) ABC, ABa, ABb, CaT
1.4. Cho các ma trận
2 3 1 0 1 0 1 1 1 2 3
4 2 0 5 2 1 1 3 2 1 1
A ; B ;C
1 1 3 2 1 2 3 0 0 1 4
0 4 6 1 4 2 0 2 1 0 1
a) Tính AB , BA
b) Tính A2 , (4 A 3B)C
c) Thực hiện các phép tính và kiểm chứng các đẳng thức sau:
( AB)T BT AT ; A( BC ) ( AB)C
d) Thực hiện các phép tính và kiểm chứng các đẳng thức sau
(2 A) B A(2B) ; ( A B)C AC BC
1.5. Tính A3 , A4 biết:
Trang 67
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 1 1 2 0 1
a) A 0 2 1 b) A 1 1 0
1 3 2 0 4 1
0 2 1
1.6. Chứng tỏ rằng ma trận A 3 4 2 thỏa phương trình sau:
1 5 0
A3 4 A2 15 A 15I3
1.7. (Véc tơ lợi nhuận) Hai đại lý tiêu thụ F1 và F2 ở New York và
Los Angeles của một nhà máy bán sô pha (S), ghế (C) và bàn (T)
với lợi nhuận lần lượt là 35 đô la, 62 đô la và 30 đô la. Doanh số
trong một tuần nào đấy được cho trong ma trận như sau :
S C T
400 60 240 F1 (Đơn vị tính: chiếc)
A
100 120 500 F2
Hãy tìm “vector lợi nhuận” p sao cho các thành phần của
v Ap cho ta tổng lợi nhuận của F1 và F2 .
5 7
1.8. Hãy tìm tất cả các ma trận B thỏa AB BA , biết A .
3 4
1.9. Hãy tìm tất cả ma trận A [a jk ] có kích thước 2 2 có thể giao
hoán với B [b jk ] , trong đó b jk j k .
1 2 1 a b c
1.10. Cho các ma trận A 2 2 1 , B d e f . Tìm giá trị
1 1 2 3 4 5
các tham số a, b, c, d , e, f để cho AB BA .
Trang 68
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1.11. Tìm tất cả các ma trận A vuông cấp 2 với phần tử thực, thỏa
phương trình sau:
1 0 1 1
1) A2 4) A2
0 1 0 0
0 1 1 0
2) A2 5) A2
0 1 1 1
1 1 1 1
3) A2 6) A2
1 1 0 1
a b c
1.12. Tìm tất cả các ma trận tam giác trên A 0 d e với phần
0 0 f
tử thực, thỏa phương trình sau:
1 4 2 1 1 0
a) A 0 1 3
2
b) A 0 1 1
2
0 0 1 0 0 1
1.13. Cho A (aij )nn là ma trận vuông cấp n (n 4) , có
A2 (cij )nn . Tìm c34 trong các trường hợp sau:
Trang 69
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
n c
a c an (a n b n )
b) a b với a, b , a b
0 b 0 n
b
1.17. (*) Tính An biết rằng
4 3 4 3
a) b)
5 4 7 5
1.18. (*) Tính An biết rằng
3 2 4 5 0 0
a) A 0 3 5 b) A 2 5 0
0 0 3 3 4 5
1.19. (Phép quay trong mặt phẳng) Chứng minh rằng biến đổi tuyến
cos sin x x
tính Y AX với A , X 1 , Y 2 là một
sin cos y1 y2
phép quay ngược chiều kim đồng hồ và quanh gốc tọa độ của hệ
tọa độ Đề các xy , trong đó là góc quay.
1.20. Mỗi người dân của thị trấn H có 1 trong 3 nghề A, B, C. Con cái
Trang 70
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
3 2
của họ nối tiếp nghề của cha mình với xác suất tương ứng là ,
5 3
1
và . Nếu không theo nghề của cha mình thì chúng chọn một
4
trong hai nghề còn lại với xác suất như nhau. Giả sử thế hệ hiện
tại có 20% theo nghề A, 30% theo nghề B và 50% theo nghề C.
Hãy tìm phân phối nghề nghiệp ở thế hệ thứ 2, thứ 3 và thứ 4.
1.21. (Sản xuất) Trong một chu trình sản xuất, đặt N là “không có
sự cố”, T là “có sự cố”. Cho xác suất chuyển từ ngày này sang
ngày tiếp theo là 0,8 để N N , do vậy 0,2 để N T , xác suất
này là 0,6 để T N , do đó 0,4 để T T .
Nếu hôm nay không có sự cố thì xác suất N sau hai ngày là
bao nhiêu? Sau ba ngày là bao nhiêu? Sau 20 ngày là bao nhiêu
(sử dụng Mathematica) ?
1.22. (Đặt vé hòa nhạc) Trong một cộng đồng gồm 100000 người lớn
thì số người đăng ký hòa nhạc có khuynh hướng đăng ký lại với
xác suất 90%, còn những người hiện tại không đăng ký thì xác
suất để đăng ký ở kỳ sau sẽ là 0,2%. Nếu số lượng người đăng ký
hiện tại là 1200, liệu có thể dự đoán được sự tăng, giảm hoặc
không thay đổi của mỗi kỳ trong 3 kỳ tiếp theo hay không?
Trang 71
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 6 8 10 1 a 2 b
3 9 15 42 1 a 2 4 b2
c) d)
5 20 15 30 1 a 3 8 b3
6 24 12 36 1 a 4 16 b 4
1 2 0 1 3 1 3 0 1 1
0 1 1 4 2 2 0 1 5 0
e) 0 3 2 1 2 f) 0 2 4 0 7
1 1 1 1 4 0 2 1 6 3
2 4 1 3 5 3 4 2 5 1
1 2 1 4 5 1 1 1 1 1
3 4 9 16 4 2 3 4 3 5
g) 5 6 25 36 3 h) 4 9 16 9 25
7 8 49 64 2 8 27 64 27 125
9 12 81 100 1 16 81 256 81 625
1.24. Giải các phương trình sau trong
x 1 x 1 1 x x 1 x
2 x2 1 1 x 1 1 1
a) 0 b) 0
1 0 x 1 x x 2 1
x 0 1 x x x 1 3
x x 1 0 1 x x 1 x 2
1 2 1 1 0 0 x2 1 0
c) 0 d) 0
2 2 1 2 x 1 x x2
x x 2 x 0 0 x 5 1 x100
1.25. (*) Áp dụng công thức khai triển Laplace, tính các định thức
sau:
Trang 72
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 2 3 4 5 5 3 0 0 0
6 7 8 9 10 4 6 0 0 0
a) 0 0 2 3 4 b) 3 1 7 9 8
0 0 5 6 7 6 2 5 8 1
0 0 8 9 1 3 4 2 5 3
3 1 0 5 4 7
1 0 2 0 3
0 2 1 0 6 0
4 1 0 5 6
2 3 6 3 1 3
c) 2 0 7 0 5 d)
0 4 7 0 5 0
3 1 6 5 9
2 3 9 8 1 1
2 0 5 0 2
0 2 6 0 5 0
1.26. (*) Tính các định thức cấp n sau:
1 1 1 ... 1
1 a1 2 3 ... n
1 0 1 ... 1 2 2 a2 3 ... n
a) 1 1 0 ... 1 b) 3 3 3 a3 ... n
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
n n n ... n an
1 1 1 ... 0
a 0 ... 0 0 ... 0 b
0 a ... 0 0 ... b 0
5 2 2 ... 2
... ... ... ... ... ... ... ...
2 5 2 ... 2
0 0 ... a b ... 0 0
c) 2 2 5 ... 2 d)
0 0 ... b a ... 0 0
... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ...
2 2 2 ... 5
0 b ... 0 0 ... a 0
b 0 ... 0 0 ... 0 a
Trang 73
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 7 0 0 ... 0 0
5 2 7 0 ... 0 0 1 a1b1 a1b2 ... a1bn
0 5 2 7 ... 0 0 a2b1 1 a2b2 ... a2bn
e) f)
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
0 0 0 0 ... 2 7 anb1 anb2 ... 1 anbn
0 0 0 0 ... 5 2
Hạng của ma trận
1.27. Tìm hạng của các ma trận sau:
2 3 1 4 2 3 1 4
5 3 2 0 5 1 7 2
a) c)
4 15 7 12 3 4 0 3
0 21 9 20 1 9 7 8
4 3 5 2 3 3 1 3 2 5
8 6 7 4 2 5 3 2 3 4
b) d)
4 3 8 2 7 1 3 5 0 7
8 6 1 4 6 7 5 1 4 1
2 9 5 2 9 5
2 1 2 1 2 1
4 4 3 7 4 4
1 2 1 2 1 2
e) f) 2 3 1 3 3 3
3 4 3 4 3 4
2 2 1 2 6 2
5 5 6 7 5 5 1
1 3 1 1 1
1 1 1 1 1 1 2 0 4
1 1 1 1 1 1 3 5 1
g) 1 1 1 1 1 h) 1 4 2 3
1 1 1 1 1 0 5 5 3
1 1 1 1 1 1 3 6
1
Trang 74
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1.28. Biện luận theo tham số a hạng của các ma trận sau:
1 2 a 1 0 0 2 5
0 3 2 1 a 0 3 4
a) b)
a 5 1 0 0 11 4 7
2 7 0 1 3 4 a 1
3 1 1 4 1 2 0 3
a 4 10 1 a 1 1 4
c) d)
1 7 17 3 0 5 1 1
2 2 4 3 0 4 0 6
1 4 3 6 2 1 0 3
1 0 1 a 5 0 7 a
e) f)
2 1 a 0 1 2 7 7
0 2 2 4 3 4 a 1
1 2 1 1 1 1 2 1 1 2
a 1 1 1 1 2 1 1 3 1
g) h)
1 a 0 1 1 3 4 3 5 a
1 2 2 1 1 1 1 1 a 2 a
1.29. (*) Biện luận theo tham số m hạng của các ma trận sau:
0 1 1 ... 1
1 m m ... m
1 0 m ... m
m 1 m ... m
a) 1 m 0 ... m b)
... ... ... ...
... ... ... ... ...
1 m m ... 1 m
m m ... 0
Ma trân nghịch đảo
1.30. Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau bằng 2 phương
pháp (phần phụ đại số, Gauss – Jordan):
Trang 75
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 1 0 4 1 3
a) 3 5 1 b) 5 3 6
10 2 1 3 3 5
2 3 4 4 6 7
c) 1 5 3 d) 1 3 5
7 1 5 8 2 9
1.31. Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau bằng phương pháp
Gauss – Jordan:
1 1 3 2 2 2 0 1
0 1 2 1 0 1 2 0
a) b)
2 2 5 3 0 0 1 3
1 1 2 0 0 0 0 2
1 1 1 1 0 1 1 1
1 1 1 1 1 0 1 1
c) d)
1 1 1 1 1 1 0 1
1 1 1 1 1 1 1 0
1.32. Áp dụng các tính chất của ma trận nghịch đảo, hãy tính det( A)
trong các trường hợp sau:
T
3 7 5 5 6 7 1 1 12
1 1 1
a) A 2 1 8 2 3 1 3 7 9
9 7 2 3 5 6 8 6 2
1 1
2 1 0
T
2 1 1 1 2 0 1 3 0
1 3 1 2 2 0 1 1 0 5 2 1
b) A
0 2 1 2 4 5 3 7 1 4 7 0
0 1 3 4 0 1 2 0 3 0 1 2
Trang 76
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 0 ... 0
0 2 ... 0
1.33. (*) Cho A và P là ma trận vuông cấp n khả
... ... ... ...
0 0 ... n
nghịch. Chứng minh bằng quy nạp rằng:
1k 0 ... 0
0 k
... 0
a) Ak 1 b) ( P1 AP)k P1 Ak P
... ... ... ...
0 ... 1k
0
2 3 1 3 0 0
1.34. (*) Cho các ma trận P 1 1 2 , A 0 2 0 .
4 1 6 0 0 5
Tính det( B), B1 , Bn , biết B P1 AP .
1.35. (*) Áp dụng phương pháp ma trận khối, hãy tìm ma trận nghịch
đảo của các ma trận sau:
3 1 0 0 5 4 11 7
7 2 0 0 4 3 9 8
a) b)
8 5 4 9 0 0 6 5
6 2 3 7 0 0 5 4
7 5 10 5 3 1 1 2 0 0
3 2 6 2 1 2 1 3 0 0
c) 0 0 3 5 1 d) 3 2 6 0 0
0 0 4 2 3 5 4 3 9 2
0 0 3 0 2 3 5 1 1
4
1.36. (*) Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận vuông cấp n sau:
Trang 77
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
1 1 1 ... 1
1 m 1 ... 1
0 1 1 ... 1
1 1 m ... 1
a) 0 0 1 ... 1 b)
... ... ... ...
... ... ... ... ...
0 1 1 ... 1 m
0 0 ... 1
Hệ phương trình tuyến tính
1.37. Giải các hệ phương trình tuyến tính sau bằng 3 phương pháp:
2 x 3 y z 7 3x 2 y z 5
a) x 4 y z 5 b) 2 x 3 y z 1
4 x y 5 z 15 2 x y 3z 11
x y 2z 6 2 x 3 y 4 z 2
c) 2 x 3 y 7 z 16 d) x 5 y 3z 2
5 x 2 y z 16 7 x y 5z 0
1.38. Áp dụng các quy luật Kirchhoff và các sơ đồ mạch điện sau đây,
hãy tìm các dòng điện:
Trang 78
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
x 3 y 5z t 1 x 2 y 3z 2t 6
4 x 7 y 3z t 4 2 x y 2 z 3t 8
a) b)
3 x 10 y 8 z 2t 3 3 x 2 y z 2t 4
x 4 y z 1 2 x 3 y 2 z t 8
y 3z 4t 5 x 2 y t 3
x 2 z 3t 4 3 x y 2 z 8
c) d)
3 x 2 y 2t 12 2 x y 2 z t 4
4 x 3 y 5 z 5 x 3 y 2 z 2t 7
x y z t u 7 2 x y z t u 1
3 x 2 y z t 3u 2 x y z t 2u 0
e) f)
y 2 z 2t 6u 23 3 x 3 y 3 z 3t 4u 2
5 x 4 y 3z 3t u 12 4 x 5 y 5 z 5t 7u 3
2 x 2 y z t u 1 3 x y 2 z t u 1
x 2 y z t 2u 1 2 x y 7 z 3t 5u 2
g) h)
4 x 10 y 5 z 5t 7u 1 x 3 y 2 z 5t 7u 3
2 x 14 y 7 z 7t 11u 1 3 x 2 y 7 z 5t 8u 3
1.40. Giải các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất sau:
x y 2 z 3t 0 3x y 5 z 7t 0
3 x 2 y z 4t 0 4 x 3 y 2 z 3t 0
a) b)
x 4 y 5 z 10t 0 x 3 y 11z 15t 0
5 x 5 y 4 z 11t 0 x 2 y 3z 4t 0
Trang 79
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 x 4 y z t 0
x 5 y 2z 0 2 x 4 y 5 z 3t 0
3 x 6 y 4 z 2t 0
c) 2 x 2 y t 0 d)
x 3y t 0 4 x 8 y 17 z 11t 0
2 x 3 y 6 z 7t 0
x 2 y z t 0
x y z t u 0 2 x y z t u 0
3 x 2 y z t 3u 0 x y z t 2u 0
e) f)
y 2 z 2t 6u 0 3 x 3 y 3 z 3t 4u 0
5 x 4 y 3z 3t u 0 4 x 5 y 5 z 5t 7u 0
2 x 2 y z t u 0 3 x y 2 z t u 0
x 2 y z t 2u 0 2 x y 7 z 3t 5u 0
g) h)
4 x 10 y 5 z 5t 7u 0 x 3 y 2 z 5t 7u 0
2 x 14 y 7 z 7t 11u 0 3 x 2 y 7 z 5t 8u 0
Trang 80
Bài giảng Đại số – Chương 1 Trường ĐH GTVT TP.HCM
2 x y z 2t 3u 3
x 2 y z t m x y z t u 1
g) 2 x 5 y 2 z 2t 2m 1 h)
3x my 3z 3t 1 3 x y z 3t 4u 6
5 x 2 z 5t 7u 9 m
Trang 81