Professional Documents
Culture Documents
Slide TCC Chuong1
Slide TCC Chuong1
TUYẾN TÍNH
Ví dụ
Một hãng sản xuất 3 sản phẩm, ký hiệu S1 , S2 , S3 . Mỗi mặt hàng có số
khách hàng tìm hiểu và số lượng tiêu thụ trong một quý được biểu diễn
như sau:
Sản phẩm S1 S2 S3
Số khách hàng 2230 954 458
Lượng tiêu thụ 1520 510 169
Bảng trên tương ứng với một "ma trận" 2 hàng và 3 cột: (matrix):
!
2230 954 458
A= .
1520 510 169
Định nghĩa
Ma trận là một bảng số có dạng
a11 a12 ... a1n
a21
a22 ... a2n
A=
.. .. ..
. . .
am1 am2 . . . amn
Đôi khi người ta dùng dấu móc vuông ở hai bên thay cho dấu ngoặc tròn.
!
1 −1 2
A= ∈ M2×3 (R).
0 3 5
1 −1
B = 0 3 ∈ M3×2 (R).
2 5
!
1 −1 2
A= ∈ M2×3 (R).
0 3 5
1 −1
B = 0 3 ∈ M3×2 (R).
2 5
Ma trận 0
0 0 ... 0
.. .. ..
0m×n = . . .
0 0 ... 0
Ma trận đơn vị cấp n là ma trận vuông cấp n có tính chất:
1 0 ... 0
0 1 . . . 0
In = .. .. ..
.
. . . . . .
.
0 0 .. 1
1.
Tính 5A − 3B, biết rằng
! !
0 1 −14 1 −1 5
A= và B= .
2 3 7 0 1 9
2.
Một doanh nghiệp kinh doanh hai loại bia, loại có cồn và không cồn. Tính
tổng số thùng mỗi loại bia bán được của từng đại lý trong hai tháng đầu
năm, biết thống kê số lượng thùng bán được trong từng tháng là:
Bia có cồn Không cồn Bia có cồn Không cồn
220 18 294 42
C = và D= .
231 33 432 50
136 12 239 32
Định nghĩa
Tích của ma trận A cấp m × n và ma trận B cấp n × p là ma trận AB cấp
m × p, phần tử ở hàng i cột j được xác định bởi
• Lưu ý về sự tương hợp kích thước 2 ma trận. Đây không là phép nhân
tương ứng từng phần tử của 2 ma trận.
• Khi A là ma trận vuông thì lũy thừa
Ak = A
| · A{z
· · · · A}, k ∈ N\{0}.
k
2 4! !
1 −2 3 16 11
−1 1 =
4 0 2 16 22
4 3
2 4! !
1 −2 3 16 11
−1 1 =
4 0 2 16 22
4 3
A B C
A 0.85 0.1 0.1 0.2
T = B 0.05 0.55 0.05 và s = 0.6
C 0.1 0.35 0.85 0.2
Khi đó tích ma trận Ts biểu diễn thị phần của công ty A, B, C năm kế
tiếp. Ta có
0.85 0.1 0.1 0.2 ?
Ts = 0.05 0.55 0.05 0.6 = ?
0.1 0.35 0.85 0.2 ?
Tính chất
(AT )T = A
(αA)T = αAT
(A ± B)T = AT ± B T
(AB)T = B T AT
Ví dụ:
! 1 2
1 0 −3
A= ⇒ AT = 0 −1
2 −1 5
−3 5
UNITY - EXCELLENCE - LEADERSHIP CHƯƠNG 1: MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 16 / 57
Chuyển vị ma trận
Định nghĩa
Ma trận chuyển vị của ma trận A cấp m × n là ma trận ký hiệu là AT cấp
n × m được xác định bởi
[AT ]ij = [A]ji
Tính chất
(AT )T = A
(αA)T = αAT
(A ± B)T = AT ± B T
(AB)T = B T AT
Ví dụ:
! 1 2
1 0 −3
A= ⇒ AT = 0 −1
2 −1 5
−3 5
UNITY - EXCELLENCE - LEADERSHIP CHƯƠNG 1: MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 16 / 57
Ma trận đối xứng và ma trận phản xứng
Định nghĩa
Ma trận A đối xứng nếu AT = A.
Ma trận A phản xứng nếu AT = −A.
Nhận xét
Tổng hay hiệu của 2 ma trận đối xứng là ma trận đối xứng.
Tổng hay hiệu của 2 ma trận phản xứng là ma trận phản xứng.
Định nghĩa
Một ma trận được gọi là một ma trận bậc thang nếu các dòng 0 của nó
(nếu có) nằm dưới các dòng khác 0, và trên mỗi dòng khác 0 phần tử
khác 0 đầu tiên của dòng trên nằm ở cột bên trái so với cột chứa phần tử
khác 0 đầu tiên của dòng dưới.
Các phần tử khác 0 đầu tiên trên mỗi dòng được gọi là các phần tử trụ.
Ví dụ.
1 0 −3 2 6
0 −1 5 4 7
A=
0 0 0 2 −3
0 0 0 0 0
• Bất kỳ ma trận nào cũng có thể được đưa về dạng ma trận bậc thang
bằng cách sử dụng các phép biến đổi sơ cấp dòng.
Định nghĩa
Có 3 loại phép biến đổi sơ cấp dòng
1 Loại 1: Hoán vị 2 dòng i và j của ma trận, ký hiệu di ↔ dj
2 Loại 2: Nhân dòng i với 1 số α 6= 0, ký hiệu di → αdi
3 Loại 3: Cộng dòng i với α lần dòng j, ký hiệu di → di + αdj
Ứng dụng: Ta sẽ khai thác các phép biến đổi sơ cấp nói trên để đưa ma
trận về dạng ma trận đơn giản hơn, ví dụ dạng bậc thang, giúp các tính
toán, giải hệ phương trình ... được thuận lợi hơn.
Bước 3: Với aij là phần tử trụ, lần lượt thực hiện các phép biến đổi
akj
dk = dk − di , ∀k > i
aij
để đưa tất cả các phần tử bên dưới phần tử trụ về 0. Khi đó, ta được
ma trận dạng
... • • ... •
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . aij • ... •
. . .
0 • ... •
. . . ... ... ... . . .
... 0 • ... •
Sau đó, thay i bằng i + 1, j bằng j + 1 và quay lại bước 2
. Giải
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
A = 2 4 7 9 9 −→ 0 0 1 1 −1
3 6 10 13 16 0 0 1 1 1
1 2 3 4 5
−→ 0 0 1 1 −1
0 0 0 0 2
. Giải
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
A = 2 4 7 9 9 −→ 0 0 1 1 −1
3 6 10 13 16 0 0 1 1 1
1 2 3 4 5
−→ 0 0 1 1 −1
0 0 0 0 2
. Giải
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
A = 2 4 7 9 9 −→ 0 0 1 1 −1
3 6 10 13 16 0 0 1 1 1
1 2 3 4 5
−→ 0 0 1 1 −1
0 0 0 0 2
. Giải
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
A = 2 4 7 9 9 −→ 0 0 1 1 −1
3 6 10 13 16 0 0 1 1 1
1 2 3 4 5
−→ 0 0 1 1 −1
0 0 0 0 2
Định nghĩa
Một ma trận A có thể có nhiều dạng bậc thang, tuy nhiên tất cả các dạng
bậc thang của A đều có cùng số dòng khác 0. Ta gọi số dòng khác 0
chung này là hạng của A, ký hiệu là r (A) hay rank(A).
Tính chất
Cho A là ma trận cấp m × n. Khi đó,
0 ≤ r (A) ≤ m, n.
r (AT ) = r (A).
Giải.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
0
A = 2 4 7 9 9 −→ A = 0 0 1 1 −1
3 6 10 13 16 0 0 0 0 2
Định nghĩa
Ma trận chính tắc theo dòng là ma trận bậc thang thỏa mãn các điều
kiện: Các phần tử trụ có giá trị là 1, gọi là các số 1 chuẩn, và tất cả các vị
trí còn lại của cột chứa số 1 chuẩn đều có giá trị 0 (cột này được gọi là
cột chuẩn)
Mọi ma trận đều có thể được đưa về dạng chính tắc theo dòng bằng
phép biến đổi sơ cấp dòng.
Dạng chính tắc theo dòng còn được gọi là dạng bậc thang rút gọn.
• • •
... ...
...
0 • ... •
. . . ... ... ... ...
. . . 0 0 ... •
... ... ... ... amn
Đây là một thuật toán quan trọng để giải các hệ phương trình tuyến tính.
Vì sao?
trong đó, các aij được gọi là các hệ số, bi được gọi là hệ số tự do, và
xi là ẩn số.
Đặt
a11 a12 ... a1n x1 b1
a21
a22 ... a2n
x2
b2
A=
.. .. .. , X = .. , B = ..
..
. . . . . .
am1 am2 . . . amn xn bm
Đặt
a11 a12 ... a1n b1
a21
a22 ... a2n b2
à = (A|B) =
.. .. .. .. ..
. . . . .
am1 am2 . . . amn bm
Định lý
Nếu r (Ã) > r (A) thì hệ vô nghiệm
Nếu r (Ã) = r (A) = n thì hệ có nghiệm duy nhất
Nếu r (Ã) = r (A) < n thì hệ có vô số nghiệm với bậc tự do là
n − r (A).
Câu hỏi: Ngoài ba trường hợp trên, có trường hợp nào khác nữa không?
Vì sao?
Nếu ta tiếp tục dùng phép sơ cấp dòng để biến đổi dạng bậc thang
của thuật toán Gauss về dạng bậc thang rút gọn thì ta có thuật toán
Gauss-Jordan.
Ta sẽ mất nhiều phép biến đổi sơ cấp dòng hơn so với thuật toán
Gauss, nhưng bù lại, ta không phải thế ngược từ dưới lên mà có thể
đọc nghiệm trực tiếp từ ma trận.
Trong thực tế, người ta cân nhắc chi phí, thời gian tính toán để lựa
chọn Gauss hay Gauss-Jordan.
Nếu ta tiếp tục dùng phép sơ cấp dòng để biến đổi dạng bậc thang
của thuật toán Gauss về dạng bậc thang rút gọn thì ta có thuật toán
Gauss-Jordan.
Ta sẽ mất nhiều phép biến đổi sơ cấp dòng hơn so với thuật toán
Gauss, nhưng bù lại, ta không phải thế ngược từ dưới lên mà có thể
đọc nghiệm trực tiếp từ ma trận.
Trong thực tế, người ta cân nhắc chi phí, thời gian tính toán để lựa
chọn Gauss hay Gauss-Jordan.
Ví dụ 1
x1 + 2x2 + 3x3 + 4x4 = 7
2x + x + 2x + 3x = 6
1 2 3 4
3x1 + 2x 2 + x3 + 2x4 =7
4x1 + 3x2 + 2x3 + x4 = 18
Ví dụ 2
x1 + 2x2 − 3x3 + 5x4 = 1
x + 3x − 13x + 22x = −1
1 2 3 4
3x1 + 5x2 + x3 − 2x4 = 5
2x1 + 3x2 + 4x3 − 7x4 = 4
Định nghĩa
Cho A là ma trận vuông cấp n. A là khả nghịch nếu tồn tại ma trận B sao
cho AB = BA = In . Khi đó, B được gọi là nghịch đảo của A, ký hiệu
B = A−1 .
Nhận xét
In khả nghịch và In−1 = In .
Nếu A có 1 dòng hay 1 cột bằng 0 thì A không khả nghịch.
Tính chất
Giả sử A khả nghịch. Khi đó,
A có duy nhất 1 nghịch đảo.
A−1 khả nghịch và (A−1 )−1 = A
AT khả nghịch và (AT )−1 = (A−1 )T .
1
Nếu α 6= 0 thì (αA)−1 = A−1
α
Nếu A và B khả nghịch thì (AB)−1 = B −1 A−1 .
A khả nghịch khi và chỉ khi dạng bậc thang rút gọn của A, RA = In .
Cách tìm A−1
các phép biến đổi sơ cấp dòng
(A | In ) −−−−−−−−−−−−−−→ (RA | B)
A khả nghịch khi và chỉ khi dạng bậc thang rút gọn của A, RA = In .
Cách tìm A−1
các phép biến đổi sơ cấp dòng
(A | In ) −−−−−−−−−−−−−−→ (RA | B)
a11 a12 . . .
a1n
.. .. ..
A= . . ... .
an1 an2 . . . ann
Định thức của A, ký hiệu |A| hay det(A) là một số thực được xác định
bằng quy nạp theo n như sau:
Nếu n = 1, nghĩa là A = (a11 ), thì ta định nghĩa det(A) = a11 .
!
a11 a12
Nếu n = 2, nghĩa là A = thì ta định nghĩa
a21 a22
det(A) = a11 a22 − a12 a21 .
Khi đó,
định nghĩa
det(A) ======== a11 c11 + a12 c12 + · · · + a1n c1n
cij như định nghĩa trên được gọi là phần bù đại số của aij .
Bài tập: Tìm hiểu về ý nghĩa của định thức trong tỷ lệ diện tích, thể tích.
Khi đó,
định nghĩa
det(A) ======== a11 c11 + a12 c12 + · · · + a1n c1n
cij như định nghĩa trên được gọi là phần bù đại số của aij .
Bài tập: Tìm hiểu về ý nghĩa của định thức trong tỷ lệ diện tích, thể tích.
Ví dụ.
−2 3 1
4 −5 0
−1 2 2
= (−2).(−5).2 + 3.0.(−1) + 1.4.2 − (−1).(−5).1 − 2.0.(−2) − 2.4.3
= −1
Định thức cấp n > 3: Công thức khai triển theo dòng hay theo cột.
Công thức trong định nghĩa chính là công thức khai triển theo dòng 1
Thực ra, ta có thể chọn bất kỳ dòng i hay cột j để khai triển
theo dòng i
det(A) = ai1 ci1 + ai2 ci2 + · · · + ain cin
theo cột j
det(A) = a1j c1j + a2j c2j + · · · + anj cnj
Nhận xét
Nếu A có 1 dòng hay 1 cột bằng 0 thì det(A) = 0
Nếu A là ma trận tam giác thì det(A) bằng tích các phần tử trện
đường chéo chính.
Khi khai triển, để tiết kiệm công tính toán, ta chọn dòng hay cột nào
có nhiều số 0 nhất để khai triển.
Tính chất
det(AT ) = det(A)
det(AB) = det(A) det(B)
Ma trận khả nghịch tương đương với det(A) 6= 0.
Các phép biến đổi sơ cấp hữu ích trong tính toán định thức.
Sau đây, là tác động của các phép biến đổi sơ cấp đối với định thức
Định lý
di ←→dj
Nếu A −−−−−→ B thì det(A) = − det(B)
i d →αd
i
Nếu A −− −−→ B thì det(B) = α det(A)
di →di +αdj
Nếu A −−−−−−−→ B thì det(B) = det(A)
i6=j
• Ngoài ra, do det(AT ) = det(A), nên ta có thể dùng thêm phép biến đổi
sơ cấp cột, các tính chất hoàn toàn tương tự phép biến đổi dòng.
Định lý
ci ←→cj
Nếu A −−−−→ B thì det(A) = − det(B)
i c →αc
i
Nếu A −− −−→ B thì det(B) = α det(A)
ci →ci +αcj
Nếu A −−−−−−→ B thì det(B) = det(A)
i6=j
Tóm lại
Nếu đổi 2 dòng (hoặc cột) của ma trận thì phải đổi dấu định thức.
Nếu 1 dòng (hay cột) nào đó chia hết cho 1 số α thì ta có thể đem số
α ra ngoài dấu định thức làm nhân tử chung.
Nếu ta dùng phép biến đổi loại 3 đối với dòng (hoặc cột )thì không
làm thay đổi giá trị định thức.
Ví dụ 1
x1 + 2x2 + 2x3 = 0
−2x1 + (m − 2)x2 + (m − 5)x3 = 2
mx + x + (m + 1)x = −2
1 2 3
Ví dụ 2
mx1 + 2x2 + 2x3 = 2
1 2x + mx + 2x = m
2 3
2x + 2x + mx = m
1 2 3
Qs (p) = −a0 + a1 p
và hàm cầu
Qd (p) = b0 − b1 p
với các tham số a0 , a1 , b0 , b1 dương.
Cho ví dụ về đơn vị của giá p và đơn vị của các tham số nêu trên?
Ví dụ p có đơn vị là $; a1 , b1 có đơn vị là $−1 .
Giải thích về dấu các tham số có dấu?
a1 > 0 do hàm đồng biến; b1 > 0 do hàm nghịch biến.
Nếu tại thời điểm khởi đầu sản xuất/ cung cấp, Qs gần 0, nếu giá a0 /a1
không dương thì bên bán sẽ không muốn bán. Tương tự, Nếu khi giá gần
0, nhu cầu b0 âm thì tức là thị trường không cần mặt hàng xuất hiện.
UNITY - EXCELLENCE - LEADERSHIP CHƯƠNG 1: MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 49 / 57
Một số ứng dụng
Qs (p) = −a0 + a1 p
và hàm cầu
Qd (p) = b0 − b1 p
với các tham số a0 , a1 , b0 , b1 dương.
Cho ví dụ về đơn vị của giá p và đơn vị của các tham số nêu trên?
Ví dụ p có đơn vị là $; a1 , b1 có đơn vị là $−1 .
Giải thích về dấu các tham số có dấu?
a1 > 0 do hàm đồng biến; b1 > 0 do hàm nghịch biến.
Nếu tại thời điểm khởi đầu sản xuất/ cung cấp, Qs gần 0, nếu giá a0 /a1
không dương thì bên bán sẽ không muốn bán. Tương tự, Nếu khi giá gần
0, nhu cầu b0 âm thì tức là thị trường không cần mặt hàng xuất hiện.
UNITY - EXCELLENCE - LEADERSHIP CHƯƠNG 1: MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 49 / 57
Một số ứng dụng
Qs (p) = −a0 + a1 p
và hàm cầu
Qd (p) = b0 − b1 p
với các tham số a0 , a1 , b0 , b1 dương.
Cho ví dụ về đơn vị của giá p và đơn vị của các tham số nêu trên?
Ví dụ p có đơn vị là $; a1 , b1 có đơn vị là $−1 .
Giải thích về dấu các tham số có dấu?
a1 > 0 do hàm đồng biến; b1 > 0 do hàm nghịch biến.
Nếu tại thời điểm khởi đầu sản xuất/ cung cấp, Qs gần 0, nếu giá a0 /a1
không dương thì bên bán sẽ không muốn bán. Tương tự, Nếu khi giá gần
0, nhu cầu b0 âm thì tức là thị trường không cần mặt hàng xuất hiện.
UNITY - EXCELLENCE - LEADERSHIP CHƯƠNG 1: MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 49 / 57
Một số ứng dụng
Qs (p) = −a0 + a1 p
và hàm cầu
Qd (p) = b0 − b1 p
với các tham số a0 , a1 , b0 , b1 dương.
Cho ví dụ về đơn vị của giá p và đơn vị của các tham số nêu trên?
Ví dụ p có đơn vị là $; a1 , b1 có đơn vị là $−1 .
Giải thích về dấu các tham số có dấu?
a1 > 0 do hàm đồng biến; b1 > 0 do hàm nghịch biến.
Nếu tại thời điểm khởi đầu sản xuất/ cung cấp, Qs gần 0, nếu giá a0 /a1
không dương thì bên bán sẽ không muốn bán. Tương tự, Nếu khi giá gần
0, nhu cầu b0 âm thì tức là thị trường không cần mặt hàng xuất hiện.
UNITY - EXCELLENCE - LEADERSHIP CHƯƠNG 1: MA TRẬN VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 49 / 57
Cân bằng thị trường
Khi cân bằng ta có hệ
Qs = −a0 + a1 p
Qd = b0 − b1 p
−a + a p = b − b p
0 1 0 1
Đại lượng
Y : Income (biến số)
C : Consumption (biến số)
T : Tax (biến số)
I: Investment
G: Government
Hê phương trình
Y = C + I0 + G 0
C = a(Y − T ) + b
T = d + tY t : thuế cận biên (hằng số)
(I − A)X = B.
Giả sử một quốc gia có 3 ngành kinh tế với ma trận hệ số đầu vào là
0.3 0.2 0.1
A = 0.2 0.3 0.4
0.2 0.3 0.3