Professional Documents
Culture Documents
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a11 a12 .........a1n
Một ma trận cỡ m x n là một bảng số hình chữ nhật gồm m hàng, n cột: A = a21 a22 .........a2n
..... ...... ...........
a
m1 am2 ..........amn
Hai ma trận A và B gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng cỡ và các phần tử tương ứng của chúng
bằng nhau.
Cho hai ma trận cùng cỡ A = [aij ]mxn và B = [bij ]mxn . Tổng A + B là ma trận cỡ m x n xác định bởi
Chú ý:
1. Ma trận đối của ma trận A = [aij ]mxn ký hiệu là − A , xác định bởi − A = [-aij ]mxn
2. Hiệu của hai ma trận cùng cỡ A và B, ký hiệu là A-B xác định bởi
A − B = A + ( −B)
Cho ma trận A = [aij ]mxn trên trường K và số k ∈ K. Tích của số k và A được xác định bởi
kA = [kaij ]mxn
A = [aik ]mxp và B = [bkj ]pxn là các ma trận cỡ m x p và p x n tương ứng. Tích AB là ma trận C = [cij ]mxn
p
cij = ai1b1j + ai 2b2 j + .... + aip bpj = aik bkj
k =1
Phần tử cij của ma trận C = AB được tính bằng cách nhân tương ứng các phần tử trên hàng i của A
b1 j
b2 j
ai1 ai 2 ..... aip
cij = > x b...pj
hàng i cua A
(Cột j của B)
Lưu ý: tích AB chỉ được xác định khi số cột của A bằng số hàng của B. Hơn nữa, ma trận tích AB
4. Ma trận chuyển vị
Ma trận chuyển vị của ma trận A = [aij ]mxn ký hiệu là At , xác định bởi At = [bij ]nxm trong đó bij = a ji
➔ Ma trận chuyển vị At có thể có được tử ma trận A bằng cách viết hàng của A thành cột của
At hoặc viết cột của A thành hàng của At một cách tương ứng.
B. ĐỊNH THỨC
3. Cộng vào một hàng (t.ư. một cột) một bội của hàng (t.ư. một cột) khác
2. Phép thế
+) Một phép thế bậc n là một song ánh f : {1, 2,....,n} → {1, 2,....,n} .
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 2 .... n
Phép thế bậc n thường được viết dưới dạng f =
f (1) f (2) ..... f (n)
+) Dấu của phép thế f , ký hiệu là sign ( f ), được xác định bởi
1
sign( f ) = bằng 1 nếu f là phép thế chẵn, bằng -1 nếu f là phép thế lẻ
−1
3. Định thức của ma trận vuông
+) Cho ma trận vuông cấp n: A = [aij ]mxn . Định thức của A là một số, ký hiệu là det(A) hoặc A
Det(A) = A = sign(σ)a
σSn
a a
1σ(1) 2σ( 2)....... nσ( n)
Định thức của ma trận vuông cấp n gọi là định thức cấp n.
+) Cho ma trận vuông cấp n: A = [aij ]mxn . Với mỗi cặp (i, j),1 i, j n ký hiệu M ij là ma trận vuông
Khi đó, ký hiệu Aij = ( −1)i + j det(Mij ) và gọi là phần phụ đại số của aij
Tính chất 2. Nếu đổi chỗ hai hàng (hay hai cột) của ma trận thì định thức của nó đổi dấu.
Tính chất 3. Nếu nhân tất cả các phần tử trên một hàng (hay một cột) của ma trận A với một số k
Tính chất 4. Nếu ma trận A có hai hàng (hay hai cột) tỷ lệ thì det(A) = 0.
Tính chất 5. Nếu ma trận A = [aij ]mxn có một hàng k (t.ư một cột l ) nào đó mà akj = bj + c j ,1 j n
(t.ư ail = ei + fi ,1 i n ) thì định thức của A bằng tổng của hai định thức.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tính chất 6. Nếu cộng vào một hàng (t.ư cột) nào đó của ma trận A một bội của hàng (t.ư cột) khác
Tính chất 7. Định thức của ma trận tam giác bằng tích các phần tử chéo
Tính chất 8. Với mọi ma trận vuông cùng cấp A và B, ta có det( AB) = det( A)det(B)
+) Ma trận A Mn (K) gọi là ma trận khả nghịch nếu tồn tại ma trận B Mn (K) sao cho
AB = BA = I
+) Ma trận A Mn (K) khả nghịch khi và chỉ khi A không suy biến
Bài toán: Cho ma trận khả nghịch A = aij Mn (K) . Tìm ma trận nghịch đảo A −1
1
Bước 3. Lập ma trận C = Aij . Áp dụng công thức A −1 = Ct .
det( A)
Xét phương trình ma trận AX = I là ma trận đơn vị cấp n. Vì A khả nghịch nên phương trình có
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bước 1. Viết ma trận đơn vị cấp n vào sau ma trận A để được ma trận cỡ n x 2n: A|I .
Bước 2. Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng đưa ma trận A|I về ma trận có dạng
Định nghĩa:
Hạng của ma trận A, ký hiệu là rank(A) hoặc r(A), là cấp cao nhất của các định thức con khác 0
của A
Tính chất:
2. Với A là ma trận vuông cấp n, nếu det(A)0 thì rank(A) = n; nếu det(A)=0 thì rank(A)<n.
Chú ý:
1. Hạng của ma trận bậc thang bằng số hàng khác không của nó.
2. Hạng của ma trận không đổi khi áp dụng các phép biến đổi sơ cấp.
-> Ta có thể tìm hạng ma trận A bằng các phép biến đổi sơ cấp theo sơ đồ sau
A →bdsc B: ma trận bậc thang rank(A) = rank(B) = số hàng khác không của B
I. Định nghĩa
1. Dạng ma trận
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
b1
b
Ma trận cột B = 2 gọi là cột hệ số tự do
bm
x1
x
Ma trận X = 2 gọi là cột ẩn số
xm
AX = B.
det( Aj )
+) Có nghiệm duy nhất ( x1 ,x2 ,.....,xn ) xác định bởi công thức x j = , j = 1, 2,....,n với A j là ma
det( A)
trận nhận được từ ma trận A bằng cách thay đổi cột j của A bởi hệ số tự do B
Các phép biến đổi trên hệ phương trình sau đây là các phép biến đổi tương đương
3. Nhân một phương trình với một số rồi cộng vào phương trình khác.
+) Hệ phương trình tuyến tính có nghiệm khi và chỉ khi hạng của ma trận hệ số bằng hạng của ma
trận bổ sung
|
Bước 2: Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp theo hàng đưa ma trận A đến ma trận bậc thang A . Từ
Hệ luôn có một nghiệm là (0,0,…..,0) và nghiệm đó được coi là nghiệm tầm thường của hệ. Do đó,
Mệnh đề: Với hệ phương trình tuyến tính thuần nhất (2.8), ta có
__HẾT__
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________