Professional Documents
Culture Documents
Do nhu cầu phát triển của toán học, số phức đã ra đời từ thế
kỷ trước. Sau đó số phức lại thúc đẩy phát triển không những Toán
học mà còn các ngành khoa học khác. Ngày nay, số phức không thể
thiếu được trong các ngành khoa học lý thuyết cũng như kỹ thuật.
Thế nhưng số phức được học trong các trường phổ thông ở những
năm cuối cùng, chỉ mang tính chất giới thiệu. Chúng tôi biên soạn
cuốn sách này không phải để phổ biến số phức, mà chỉ dùng số
phức như là công cụ giải những bài toán hình học điển hình ở phổ
thông. Do vậy, chúng tôi trình bày sơ lược về số phức mà ta sẽ dùng
chứ không đi sâu nghiên cứu số phức, phần quan trọng là dùng số
phức để giải bài toán hình học, chúng tôi cố gắng phân loại những
bài toán hình học theo một dạng nào đấy để thấy mặt mạnh của
phương pháp số phức. Ngoài ra những bài tập trong cuốn sách này
là chọn lọc những bài toán hay trong hình học.
Để đọc tài liệu này, không cần yêu cầu bạn đọc biết trước về số
phức, chúng tôi sẽ giới thiệu ngắn gọn và các tính chất của số phức
để dùng sau này. Nếu bạn đọc còn bỡ ngỡ và tìm hiểu theo một
hướng khác, thì nên xem:
A.I. Markusevits,Số phức và ánh xạ bảo giác, NXB KHKT, 1987
N.C. Toàn, Tập cho học sinh giỏi toán làm quen dần với nghiên
cứu toán học, NXB GD, 1992.
Ngày nay số phức cũng là khởi đầu một ngành nghiên cứu mới
trong toán học, đó là hình học Fractal của thời đại vi tính. Hy vọng
3
4 Lời nói đầu
chúng tôi sẽ giới thiệu loại hình học mới này trong một cuốn sách
khác tiếp theo.
Với khuôn khổ một cuốn sách nhỏ không thể vẽ tất cả các hình
theo chỉ dẫn của bài tập, vì vậy bạn đọc với cây bút và tờ giấy trắng
hãy tự vẽ lấy hình theo chỉ dẫn. Nội dung cuốn sách bao gồm từ
Chương 1 đến Chương 3 là những khái niệm chính về số phức để
ta dùng sau này và cách tiếp cận số phức như một phương pháp để
giải các bài toán hình học phẳng. Những chương tiếp theo là dùng
số phức để khảo sát bài tập hình học phẳng theo các chủ đề. Chương
12 trả lời các bài tập hoặc gợi ý giải. Những chương còn lại chúng
ta bàn luận riêng về một khía cạnh mở rộng.
Chúng tôi cũng mong muốn đây là tài liệu tham khảo cho các
học sinh khá giỏi yêu thích môn toán, hoặc làm tài liệu cho các buổi
ngoại khoá về môn Toán đối với các thầy cô giáo. Trong biên soạn
chúng tôi cũng cố gắng tạo ra những chủ đề trong hình học để các
bạn say mê toán học làm việc tiếp tục. Lần đầu tiên biên soạn không
tránh khỏi sai sót và nhầm lẫn, mong các bạn đọc góp ý bổ sung và
sửa đổi.Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc GS Phan Huy Khải đã hết
sức giúp đỡ, chỉ dẫn và khuyến khích để cuốn sách ra mắt bạn đọc.
Sách được soạn bằng chương trình Pctex for Window 2.1, phông
chữ tiếng Việt và hình minh họa do chính tác giả soạn thảo và cài
đặt trong TEX. Mọi thư từ liên hệ với : Nguyễn Hữu điển, Viện Toán
học, Hộp thư 631, Bờ Hồ, Hà Nội, Việt Nam.
Chúc các bạn thành công.
Hà Nội, 2000
Chương 1
KHÁI NIỆM VỀ SỐ PHỨC
mặt phẳng. Như vậy với một hệ tọa độ cho trước thì tập hợp những
điểm trên mặt phẳng và tập hợp các cặp số (a, b) là một quan hệ
một-một. Mỗi điểm trên mặt phẳng tương ứng với một cặp số thực
và dựa vào đó ta sẽ xây dựng một tập hợp những số phức với điểm
trên mặt phẳng. Với mục đích ta đưa vào định nghĩa các phép toán
trên các cặp số thực sao cho các định luật của đại số vẫn còn đúng
như trong trường hợp số thực. Chúng ta chọn ba tiên đề sau:
Từ những định nghĩa trên ta có thể kiểm tra tất cả định luật của
đại số vẫn còn đúng như: tính bắc cầu của đẳng thức, tính đối xứng
và tính phân phối của các phép cộng và phép nhân ở trên. Và cũng
đưa vào phép trừ hoặc chia các cặp số (tất nhiên không chia cho số
0 = (0, 0), các bạn tự kiểm tra các tính chất như một bài tập).
Tập hợp tất cả những cặp số thực với các phép tính quan hệ
bằng nhau, phép cộng và phép nhân như ở trên gọi là tập hợp các
số phức.
Như vậy, cho một hệ tọa độ vuông góc trong mặt phẳng thì tập
hợp các số phức có thể đồng nhất với những điểm trên mặt phẳng
này.
Bây giờ, ta xét trường hợp đặc biệt là những điểm nằm trên
1.2. Biểu diễn đại số của số phức 7
trục hoành của hệ tọa độ, hay là những điểm có dạng (a, 0)
với a là số thực bất kỳ. Do (a1 , 0) + (a2 , 0) = (a1 + a2 , 0) và
(a1 , 0)(a2 , 0) = (a1 a2 , 0) như là phép cộng và phép nhân những tọa
độ ở trục hoành đối với các điểm này. Vì thế ta có thể đồng nhất các
điểm trên trục hoành với số thực, đáng lẽ phải viết (a, 0) ta chỉ viết
a.(ví dụ: (0, 0) = 0, (1, 0) = 1, ...).
Ta xét một số phức đặc biệt dạng (0, 1).
Tính (0, 1)(0, 1) = (−1, 0) = −1. Như vậy tồn tại một số phức bình
phương bằng một số thực. Theo truyền thống ta ký hiệu i = (0, 1).
Bởi vì mỗi điểm trên mặt phẳng tương ứng với một bán kính
−−→ −−→ −→
vectơ OZ và ta thấy ngay OZ1 + OZ2 = OZ, ta có nhận xét là khi
xem số phức như là những điểm trên mặt phẳng với hệ tọa độ gốc
O thì có thể xem số phức như là những vectơ trong mặt phẳng này,
chính điều nhận xét này mà ta áp dụng được số phức vào giải những
bài toán trong hình học phẳng.
Một số phức xác định như là một điểm trong mặt phẳng với hệ
tọa độ cho trước. Ngoài ra, một điểm trong mặt phẳng cũng hoàn
toàn xác định bởi hệ tọa độ cực: thật vậy, cho z = a + ib 6= 0 thì
−→
số phức này ứng với một vectơ OZ, ta ký hiệu r là độ dài bán kính
10 Chương 1. Khái niệm về số phức
vectơ này, còn ϕ là độ lớn của góc định hướng giữa trục hoành và
vectơ xác định số phức (góc có hướng dương là góc có chiều quay
trục hoành đến vectơ theo chiều ngược kim đồng hồ, góc có hướng
âm thì ngược lại).
Rõ ràng r là một số thực không âm. Nếu điểm z nằm trên trục
hoành thì số r chính là môđun của số thực tương ứng, vì vậy cho số
phức z ta cũng định nghĩa r là môđ un của z và ký hiệu là |z|.
√
Do đó r = a2 + b2 hoặc r2 = a2 + b2 = z z̄. Góc ϕ được gọi là
argumen của số phức và ký hiệu
y Z = a + ib
là arg z. Giá trị của ϕ có thể là
âm hoặc dương phụ thuộc vào r
hướng quay của trục hoành đến
nó. Có thể xác định ϕ bằng φ
a a
cos ϕ = = √ 0 x
r a2 + b2
và
b b
sin ϕ = = √ Hình 1.2.
r a2 + b2
argumen của số phức z 6= 0 nhận vô cùng nhiều giá trị. Nếu một giá
trị ϕ đã xác định thì argumen được xác định theo công thức
arg z = ϕ + 2kπ
k là một số nguyên. Thường thường ta chỉ dùng giá trị của argumen
trong khoảng [0, 2π).
Những số r và ϕ biểu diễn một tọa độ cực của z. Nếu cho một
điểm z = a + ib 6= 0, thì mối liên hệ giữa tọa độ cực và tọa độ vuông
góc như sau
a = r cos ϕ, b = r sin ϕ.
1.3. Dạng lượng giác của số phức 11
Như vậy, tích z của hai số phức viết dưới dạng lượng giác
z = r(cos ϕ + i sin ϕ), ở đó r là tích của r1 r2 hai môđ un của hai
thừa số. Hoặc là |z1 z2 | = |z1 ||z2 |, còn argumen ϕ là tổng ϕ1 + ϕ2 của
hai argumen thừa số, hay nói cách khác
arg z1 z2 = arg z1 + arg z2 .
z1 |z1 |
Do đó, | |= và Z(z1 z2 )
z2 |z2 | y
z1
arg = arg z1 − arg z2 .
z2 Z2 (z2 )
Bây giờ, dễ dàng biểu diễn hình Z1 (z1 )
học tích của hai số phức:
Số phức z = z1 z2 với 0 E(1) x
z1 = r1 (cos ϕ1 + i sin ϕ1 ),
Hình 1.3.
z2 = r2 (cos ϕ2 +i sin ϕ2 ) là một
điểm với bán kính vectơ r1 r2 và
argumen ϕ1 + ϕ2 (Hình 1.3).
với n là một số nguyên bất kỳ. Công thức trên mang tên Moa-vrơ.
Công thức Moa-vrơ còn đúng với các số mũ nguyên âm. Thật vậy,
1
z −1 = = r−1 (cos ϕ − i sin ϕ)
r(cos ϕ + i sin ϕ)
= r−1 (cos(−ϕ) + i sin(−ϕ))
1.4. Công thức Moa vrơ 13
và
Dựa vào công thức Moa-vrơ ta định nghĩa căn bậc n của số phức:
Cho z = r(cos ϕ + i sin ϕ). Căn bậc n của số phức z là một số phức
biểu diễn dưới dạng lượng giác z1 = ρ(cos θ+i sin θ), sao cho z1n = z,
hay là [ρ(cos θ + i sin θ)]n = r(cos ϕ + i sin ϕ).
√
Theo công thức Moa-vrơ, ta có ρn = r, suy ra ρ = n r (đây là
căn số học bậc n của số không âm). Còn argumen nθ và ϕ khác
nhau bởi số nguyên lần 2π, hay là nθ = ϕ + 2kπ, k là số nguyên.
ϕ + 2kπ
Vậy θ = .
n
Ngược lại, khi ta nâng bậc mũ n số
√
n
ϕ + 2kπ ϕ + 2kπ
z1 = r cos + i sin ,
n n
√
p
n n
ϕ + 2kπ ϕ + 2kπ
r(cos ϕ + i sin ϕ) = r cos + i sin
n n
√
với k = 0, 1, 2, ...., n − 1 sẽ nhận được n giá trị khác nhau cho n z.
√ 2π
Mỗi giá trị của n z tạo thành cấp số cộng với số dư và số đầu
n
ϕ
tiên là .
n
Do tính chu kỳ của hàm số sin x và cos x với k > n + 1 thì những
√
giá trị của n z lại lặp lại một trong n giá trị ban đầu.
14 Chương 1. Khái niệm về số phức
các vectơ tương ứng với cộng và trừ các số phức (xem Hình 2.1).
z20 − z00
α = arg(z20 − z00 ) − arg(z10 − z00 ) = arg
z1 − z00
Một cách tổng quát, biểu diễn độ đo góc theo hướng dương của
hai vectơ bất kỳ theo nhãn của các số phức thì sao ? Cho hai vectơ
−−−→ −−−→
Z1 Z2 và U1 U2 với nhãn tại các điểm tương ứng z1 , z2 , u1 , u2 . Ta cần
−−−→
phải quay vectơ đơn vị của Z1 Z2 đi một góc φ theo chiều dương
nghĩa là
z2 − z 1 u2 − u1
(cos φ + i sin φ) =
|z2 − z1 | |u2 − u1 |
2.1. Góc định hướng 17
từ đó
u2 − u1 z2 − z1
cos φ + i sin φ = :
|u2 − u1 | |z2 − z1 |
u2 − u1 |u2 − u1 |
= : =p
z2 − z1 |z2 − z1 |
Nhận xét:
1. Do công thức (1), nếu z1 trùng với u1 và |z1 z2 | = |u1 u2 |, thì
khi biết nhãn z2 và góc φ với các giá trị đặc biệt thì u2 tính được
nhãn theo z2 như sau:
a) φ = 90◦ , thì u2 = iz2 .
√ !
1 3
b) φ = 60◦ , thì u2 = + i z2 .
2 2
√ !
3 1
c) φ = 30◦ , thì u2 = + i z2 .
2 2
18 Chương 2. Độ đo góc của hai tia
Các nhận xét trên rất có ích khi giải các bài toán hình học bằng
phương pháp số phức.
z2 − z0
2. Ký hiệu V (z2 , z1 , z0 ) = gọi là tỷ số đơn của các số
z1 − z0
phức z2 , z1 , z0 (viết theo thứ tự đã chỉ ra). Do đó, argumen của
−−−→ −−−→
V (z2 , z1 , z0 ) chính là góc định hướng giữa các vectơ Z0 Z1 và Z0 Z2 .
Điều kiện cần và đủ để 3 điểm z0 , z1 , z3 thẳng hàng là góc định
−−−→ −−−→
hướng giữa hai vectơ Z0 Z1 và Z0 Z2 bằng 0 hoặc ±π. Nghĩa là tỷ số
đơn V (z2 , z1 , z0 ) là một số thực.
2.2. VÍ DỤ
Ví dụ 2.1. Cho hình vuông ABCD. Điểm M là trung điểm của CD,
điểm P nằm trên đường chéo AC sao cho |P C| = 3|AP |. Chứng minh
rằng BP
\ M = 90◦ .
Hình 2.4
−−→
Lời giải. Đưa vào hệ tọa độ vuông góc với A là điểm gốc và AB
là vectơ đơn vị theo chiều dương của trục hoành. Suy ra, nhãn của
A, B, C, D, E, F, P, Q lần lượt là a = 0, c = 1 + i, d = i, e = 2,
f = 2 + i, p = 3, q = 3 + i.
Vì ACD
\ = BAC
\ = arg(1 + i), AF
\ D = EAF
[ = arg(2 + i) và
AQD
\ = P[ AQ = arg(3 + i), thì
ACD
\ + AF
\ D + AQD
\ = arg(1 + i) + arg(2 + i) + arg(3 + i)
π
= arg(10i) = .
2
J
Ví dụ 2.3. Cho tam giác ABC. Trong nửa mặt phẳng bờ AB chứa
điểm C, dựng hình vuông ABDE.
Trong nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A, dựng hình vuông BCF G.
Chứng minh GA vuông góc với CD và GA = CD.
20 Chương 2. Độ đo góc của hai tia
. 2.13. Về phía ngoài của một tứ giác ABCD trên các cạnh AB, BC,
CD, DA dựng các hình vuông, tâm lần lượt của các hình vuông này
là E, F, G, H. Chứng minh rằng EG = F H và EG⊥F H.
. 2.14. Chứng minh rằng đoạn thẳng nối trung điểm của các đường
chéo trong một tứ giác và những đoạn thẳng nối trung điểm của các
cạnh đối diện của tứ giác đó có một điểm chung.
Z1 Z
cho = λ, đã cho trước (ở đây Z1 Z là độ dài đại số của Z1 Z).
ZZ2
z − z1 z1 + λz2 1 λ
Khi đó = λ, từ đó suy ra z = = z1 + z2
z2 − z 1+λ 1+λ 1+λ
. Nghĩa là một điểm Z nằm trên đuwờng nối Z1 Z2 có dạng trên với
λ là một số thực nào đó.
3.3. VÍ DỤ
Ví dụ 3.1. Cho hai hình vuông
C B
cùng hướng OABC và OA1 B1 C1 C B
có một điểm chung O. Chứng
minh rằng các đường thẳng
O A
AA1 , BB1 và CC1 đi qua một O A
điểm.
Lời giải. Chọn hệ toạ độ vuông E
C1
góc có gốc tại O. Khi đó
A1
c = ia, b = a + c = a(1 + i), A1
c1 = ia1 , b1 = a1 + c1 = a1 (1 + i).
Những đường thẳng AA1 , BB1
B1
và CC1 có phương trình tương B1
ứng Hình 3.1.
(a − a1 )z − (a − a1 )z + aa1 − aa1 = 0,
(b − b1 )z − (b − b1 )z + bb1 − bb1 = 0,
(c − c1 )z − (c − c1 )z + cc1 − cc1 = 0.
Nhưng chú ý rằng
Như vậy, số
c−p
p
là số hoàn toàn ảo. Suy ra AP
[ π
C= .
2
J
a2 + λ1 a3 + λ1 λ2 a1
m= .
1 + λ1 + λ1 λ2
λ1 λ2 1 + λ1 a2 + λ1 a3
= a1 + .
1 + λ1 + λ1 λ2 1 + λ1 + λ1 λ2 1 + λ1
λ1 λ2 1 + λ1
= a1 + b1
1 + λ1 + λ1 λ2 1 + λ1 + λ1 λ2
λ1 λ2 1 + λ1
nhưng + = 1, điều này có nghĩa là Z
1 + λ1 + λ1 λ2 1 + λ1 + λ1 λ2
với nhãn z nằm trong đoạn A1 B1 . Tương tự ta cũng có cách biểu
diễn
λ1 λ2 1 + λ1
z= a2 + b2
1 + λ1 + λ1 λ2 1 + λ1 + λ1 λ2
Suy ra Z cũng nằm trên đường thẳng A2 B2 . Vậy Z trùng với giao
điểm M của A1 B1 và A2 B2 . J
Chú ý: Từ cách chứng minh trên ta có thể tính
a2 + λ1 a3 + λ1 λ2 a1
− a1
A1 M m − a1 1 + λ1 + λ1 λ2
= =
M B1 b1 − m a2 + λ 1 a3 a2 + λ 1 a3 + λ 1 λ 2 a1
−
1 + λ1 1 + λ1 + λ1 λ2
(1 + λ1 )[(a2 − a1 ) + λ1 (a3 − a1 )] 1 + λ1
= =
λ1 λ2 [(a2 − a1 ) + λ1 (a3 − a1 )] λ1 λ2
A2 M
Tương tự ta có = λ1 (1 + λ2 ).
M B2
Trường hợp đặc biệt, λ1 = λ2 = 1, khi đó A1 B1 và A2 B2 là
đường trung tuyến của tam giác A1 A2 A3 và điểm M là trọng tâm
1
của tam giác A1 A2 A3 với nhãn m = (a1 + a2 + a3 ) và
3
A1 M A2 M A3 M 2
= = =
M B1 M B2 M B3 1
Tương tự ta có thể tính được những điểm đặc biệt khác trong
tam giác như tâm đường tròn ngoại tiếp, trực tâm,...
Sau khi so sánh giữa hai đẳng thức trên và nhóm lại, ta có
(1 − λ1 λ2 λ3 )[(a2 − a3 ) + λ2 (a2 − a1 )] = 0
. 3.7. Điểm D chia cạnh AC của tam giác ABC với tỷ số |AD| :
|DC| = 1 : 4. Đoạn thẳng BD đã chia trung tuyến AE của tam giác
ABC với tỷ số nào ?
. 3.8. Cho hình thang ABCD, đáy lớn AB. M là trung điểm cạnh
BC và P là giao điểm của đường thẳng AM và đường thẳng song
song với BC xuất phát từ đỉnh D. Chứng minh rằng, nếu |AP | =
|P M | thì những đường thẳng AC, DP và M N cắt nhau tại một
điểm, ở đây lấy N là trung điểm của cạnh AD.
. 3.9. Qua điểm M nằm trong hình bình hành ABCD ta kẻ các
đường thẳng song song với các cạnh của chúng. Chúng cắt các cạnh
AB, BC, CD, DA lần lượt tại các điểm P, Q, R, S. Chứng minh nếu
đường thẳng P Q và RS cắt nhau, thì giao điểm của chúng nằm trên
AC.
. 3.10. Về phía ngoài của tam giác ABC vẽ các hình vuông ABEF
và ACGH, N là trung điểm của F H, M là giao điểm của các đường
BG và CE. Chứng minh rằng các điểm N, M, A thẳng hàng.
. 3.11. Cho hình thang ABCD đáy lớn là AB. Kẻ đường thẳng song
song với hai đáy, lần lượt cắt các cạnh bên BC, AD tại N và M , cắt
các dường chéo AC, BD tại P và Q. Chứng minh rằng M D = QN .
. 3.13. Cho tam giác ABC, lấy K là trung điểm của AB, từ K kẻ
hai đuw ờng song song lần lượt với trung tuyến AA1 và BB1 của
tam giác ABC và cắt cạnh AC tại M , BC tại N . Chứng minh rằng
các đường trung tuyến AA1 , BB1 chia đường thẳng M N thành ba
phần bằng nhau.
V (z0 , z1 , z2 )
W (z0 , z1 , z2 , z3 ) = gọi là tỷ số kép của 4 điểm
V (z0 , z1 , z3 )
z0 , z1 , z2 , z3 (theo thứ tự này). Như vậy
Điều kiện cần và đủ cho 4 điểm Z0 , Z1 , Z2 , Z3 nằm trên đường
thẳng hoặc đường tròn là tỷ số kép của nhãn z0 , z1 , z2 , z3
V (z0 , z1 , z2 ) z0 − z2 z0 − z3
W (z0 , z1 , z2 , z3 ) = = :
V (z0 , z1 , z3 ) z1 − z2 z1 − z3
là một số thực, hoặc là
z 0 − z2 z0 − z 3 z0 − z2 z0 − z3
: = :
z 1 − z2 z1 − z 3 z1 − z2 z1 − z3
Từ phương trình trên, để một điểm Z nằm trên đường tròn ngoại
tiếp tam giác Z1 Z2 Z3 là phương trình sau thỏa mãn
z − z2 z − z3 z − z2 z − z3
: = :
z 1 − z2 z1 − z 3 z1 − z2 z1 − z3
Ta có thể gọi đây là phương trình đường tròn xác định bởi 3
điểm Z1 , Z2 , Z3 . Giải phóng mẫu số ta nhận được
(z −z2 )(z −z 3 )(z1 −z3 )(z 1 −z 2 )−(z −z3 )(z −z 2 )(z1 −z2 )(z 1 −z 3 ) = 0
hoặc là αzz + βz − βz + γ = 0, ở đây ta đặt
α = (z1 − z3 )(z 1 − z 2 ) − (z1 − z2 )(z 1 − z 3 ),
β = −z 3 (z1 − z3 )(z 1 − z 2 ) + z 2 (z1 − z2 )(z 1 − z 3 ),
γ = z2 z 3 (z1 − z3 )(z 1 − z 2 ) − z3 z 2 (z1 − z2 )(z 1 − z 3 ).
αzz + βz − βz + γ = 0
ở đây α, γ là số hoàn toàn ảo. So với phương trình đường thẳng mục
trước, thì phương trình đường tròn là phương trình đuw ờng thẳng
36 Chương 4. Phương trình đường tròn
khi và chỉ khi α = 0. Điều này cũng phù hợp với điều kiện để ba
điểm Z1 , Z2 và Z3 thẳng hàng.
β
Bây giờ, nếu α 6= 0 chia phương trình trên cho α và đặt a = −
α
γ
và b = thì phương trình đường tròn có dạng
α
zz − az − az + b = 0.
Từ đó suy ra
|z − a|2 = |a|2 − b.
Do đó a là nhãn của điểm tâm đường tròn và bán kính là
p
R = |a2 | − b.
Trường hợp đặc biệt, tâm của đường tròn trùng với điểm gốc toạ
độ và bán kính là 1, thì phương trình đường tròn có dạng zz = 1 .
Đường tròn loại này gọi là đường tròn đơn vị.
x 3 − x 4 x 3 − y3
W (x3 , y4 , x4 , y3 ) = :
y4 − x4 y4 − y3
x 4 − x 1 x 4 − y4
W (x4 , y1 , x1 , y4 ) = :
y1 − x1 y1 − y4
là những số thực. Do đó
W (x1 , y2 , x2 , y1 )W (x3 , y4 , x4 , y3 )
=
W (x2 , y3 , x3 , y2 )W (x4 , y1 , x1 , y4 )
x1 − x2 x1 − x4 y1 − y2 y1 − y3
= : :
x3 − x2 x3 − x4 y3 − y2 y3 − y4
= W (x1 , x2 , x3 , x4 )W (y1 , y2 , y3 , y3 ).
và
(z2 − z1 )(u2 − u1 ) = (u2 − u1 )(z 2 − z 1 )
Trong trường hợp Z1 , Z2 , U1 , U2 đều nằm trên đường tròn đơn vị,
1 1 1 1
thì những số liên hợp z 1 , z 2 , u1 , u2 có thể thay bằng , , , .
z1 z2 u1 u2
38 Chương 4. Phương trình đường tròn
Khi đó
1 1 1 1
(z2 − z1 ) − + (u2 − u1 ) − =0
u2 u1 z2 z1
Ví dụ 4.2. 2n-tứ giác A1 A2 ...A2n nội tiếp trong đường tròn. Từ điểm
bất kỳ B1 trên đường tròn kẻ dây cung B1 B2 song song hoặc vuông
góc với A1 A2 . Sau đó vẽ B2 B3 song song hoặc vuông góc với A2 A3 ,v.
v.. cuối cùng kẻ B2n−1 B2n song song hoặc vuông góc với A2n−1 A2n .
Chứng minh rằng B2n B1 song song hoặc vuông góc với A2n A1 .
Lời giải. Chọn hệ toạ độ vuông góc sao cho đường tròn là đơn vị.
Khi đó, theo công thức trên
a1 a2 = 1 b1 b2
b2 b3 = 2 a2 a3
......
a2n−1 a2n = 2n−1 b2n−1 b2n
ở đây 1 , 2 , ..., 2n−1 = ±1. Nhân từng vế các đawr ng thức trên và
giản ước đi ta được a1 a2n = b1 b2n , với = 1 , 2 , ..., 2n−1 . Điều đó
chỉ ra rằng B1 B2n và A1 A2n song song hoặc vuông góc với nhau. J
4.3. GIAO ĐIỂM HAI CÁT TUYẾN
Điều kiện để ba điểm A, B và U nằm trên một đường thẳng cho
bởi phương trình
u−a u−a
= .
b−a b−a
4.3. Giao điểm hai cát tuyến 39
Nếu A và B là những điểm nằm trên đường tròn đơn vị, thì
1 1
a = , b = khi đó phương trình trên có thể viết
a b
a + b = u + abu
Đây cũng là điều kiện cần và đủ để U nằm trên đường thẳng AB.
Nếu Z1 Z2 và U1 U2 là hai cung của đường tròn đơn vị cắt nhau
thì giao điểm S của chúng cho bởi hệ
z1 + z2 = s + z1 z 2 s
u1 + u2 = s + u1 u2 s
sau khi loại s ta có công thức tính nhãn s của giao điểm:
−d.
2zu
s= .
z+u
Ví dụ 4.4. Từ các đỉnh của tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn
tâm O ta dựng các đường tiếp tuyến với đường tròn đó và chúng cắt
nhau tạo ra tứ giác P QRS.
Chứng minh rằng những điểm giữa các đường chéo của tứ giác P QRS
nằm cùng đường thẳng với tâm đường tròn.
m (b + c)(d + a)
Từ đó suy ra = . Nhưng
n (a + b)(c + d)
1 1 1 1
m (b + c)(d + a) ( + )( + )
= = b c a d = (b + c)(a + d) = m .
n (a + b)(c + d) 1 1 1 1 (a + b)(c + d) n
( + )( + )
a b c d
m
Do đó là một số thực, nghĩa là các điểm M, N nằm trên đường
n
thẳng đi qua O. J
4.5. CHÂN ĐƯỜNG VUÔNG GÓC Ở DÂY CUNG
Ta đi tìm công thức cho nhãn chân đường vuông góc hạ từ một
điểm M xuống đường thẳng AB, mà hai điểm A, B nằm trên đường
tròn đơn vị.
Như các phần trước ta có S nằm ở AB có công thức
a + b = s + abs
(m − s)(a − b) + (m − s)(a − b) = 0
1
s = (a + b + m − abm)
2
Ví dụ 4.5. Cho hình chữ nhật ABCD. Từ một điểm K bất kỳ trên
đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật hạ những đường thẳng vuông góc
xuống AB, CD, AD và BC và cắt các cạnh này lần lượt tại P, Q, R, S.
Chứng minh rằng P R vuông góc với QS và P S vuông góc với QR.
4.5. Chân đường vuông góc ở dây cung 43
Tương tự có
p−s b−k
=
q−r b+k
Nhưng cả hai tỷ số là số hoàn toàn phức. Thật vậy,
1 1
p−r a−k −
= = a k = k − a = −p − r
q−s a+k 1 1 k+a q−s
+
a k
. 4.7. Trên một đường tròn có hai cung AB và CD. Nếu M là giao
điểm của các đường vuông góc dựng từ A đối với AB và từ C đối
với CD, còn N là giao điểm của các đường vuông góc dựng từ B
đối với AB và từ D đối với CD. Chứng minh rằng M N đi qua giao
điểm của hai đường thẳng BC và AD, nếu nó cắt nhau hoặc M N
song song với BC và AD, nếu chúng song song.
. 4.8. Trên đường tròn cho 4 điểm ABCD sao cho AB là đường
kính, còn CD thì không. Đường thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm
X. Từ mỗi điểm C và D dựng các đường tiếp tuyến với đường tròn
và chúng cắt nhau tại Y . Chứng minh rằng đường thẳng XY vuông
góc với AB và đi qua giao điểm của hai đường thẳng AD và CB.
. 4.10. Từ trung điểm M của dây cung P Q trong một đường tròn,
dựng hai dây cung bất kỳ AB và CD. Dây cung AD và BC cắt P Q
lần lượt tại X và Y . Chứng minh rằng M là trung điểm của đoạn
XY .
. 4.11. Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn. Các đường
tiếp tuyến tại A và C cắt nhau tại điểm M ; còn các tiếp tuyến tại
4.6. Bài tập 45
. 4.12. Cho hình bình hành ABCD. Dựng đường tròn với đường
kính AC. Gọi M và N là những điểm cắt thứ hai của đường tròn vừa
dựng với đường thẳng AB và AD. Chứng minh rằng đường thẳng
BD, M N và đường tiếp tuyến với đường tròn tại C cắt nhau tại một
điểm.
. 4.13. Cho P là một điểm trên nửa đường tròn S với đường kính
AB. Lấy hai cung bằng nhau trên S là _. BC. và _. CD.. Chứng
minh rằng nếu AC và BP cắt nhau tại E và AD và CP cắt nhau tại
F , thì EF vuông góc với AD.
. 4.14. Tại hai đầu đường kính AB của đường tròn dựng hai tiếp
tuyến tA và tB . Qua điểm C trên tA , không trùng với A dựng hai
cung bất kỳ D1 E1 và D2 E2 đối với đường tròn. Chứng minh rằng
các tia AD1 và AD2 cắt đường thẳng tB thành một đoạn thẳng có
độ dài bằng độ dài đoạn thẳng do hai tia AE1 và AE2 tạo ra cũng
trên tB .
. 4.15. Trên nửa đường tròn đường kính AB lấy hai điểm bất
kỳ C và D. Những điểm P, Q, R là trung điểm của những đoạn
AC, CD, BD. Qua mỗi điểm P và R dựng các đường thẳng vuông
góc lần lượt với AQ và BQ, chúng cắt tiếp tuyến tại A và B tại các
điểm S và T . Chứng minh rằng ST và CD song song.
Chương 5
ĐƯỜNG THẲNG
VÀ ĐƯỜNG TRÒN EULER
Trong mục này ta chỉ tìm nhãn của những điểm trọng tâm, trực
tâm, ... đã quen thuộc với chúng ta. Gọi B1 , B2 , B3 lần lượt là trung
điểm các cạnh A2 A3 , A3 A1 , A1 A2 . Theo tính toán của những phần
a2 + a3 a3 + a1
trước b1 = , b2 = ,
2 2
a1 + a2
b3 = . Gọi G là trọng tâm của
2
tam giác. Nhận xét thấy rằng một
điểm có nhãn
1 1 2 a2 + a3
(a1 +a2 +a3 ) = a1 +
3 3 3 2
thuộc đường thẳng nối từ A1 đến
B1 , theo phương trình đường thẳng
Hình 5.1.
có thông số.
Tương tự, do tính đối xứng của a1 , a2 , a3 nên điểm có nhãn
như trên cũng nằm trên A2 B2 và A3 B3 . Do đó điểm có nhãn
như vậy chính là trọ ng tâm của tam giác A1 A2 A3 hay là
1
g = (a1 + a2 + a3 )
3
Chúng ta lấy H3 là điểm đối xứng tâm đường tròn qua A1 A2 ,
vậy OA1 H3 A2 là hình thoi, do đó h3 = a1 + a2 . Mặt khác, xét H là
đỉnh hình bình hành A3 OH3 H. Khi đó h = h3 + a3 = a1 + a2 + a3 .
Do A3 H song song với OH3 , suy ra H hằm trên đường cao của tam
giác hạ từ A3 của tam giác A1 A2 A3 . Do tính đối xứng của h đối với
a1 , a2 , a3 dễ dàng thấy rằng H nằm trên đường cao hạ từ A1 và A2 .
Như vậy, điểm H có nhãn h = a1 + a2 + a3 là trực tâm của tam
48 Chương 5. Đường thẳng và đường tròn Euler
giác.
1 1
Ta có g = h, nghĩa là |OG| = |OH| và H, G cùng nằm trên
3 3
một đường thẳng qua O, mà O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác A1 A2 A3 . Đường thẳng đi qua ba điểm O, H, G gọi là đường
thẳng Euler.
Gọi P1 , P2 , P3 lần lượt là chân đường cao hạ từ A1 , A2 , A3 xuống
các cạnh tương ứng. Do a1 , a2 , a3 đều nằm trên đường tròn, theo
công thức từ chương trước ta có
1
p3 = (a1 + a2 + a3 − a1 a2 a3 )
2
1
p2 = (a1 + a2 + a3 − a1 a3 a2 )
2
1
p1 = (a1 + a2 + a3 − a2 a3 a1 )
2
Gọi C1 , C2 , C3 là trung điểm của đoạn thẳng nối từ đỉnh A1 , A2 ,
h + a1 a2 + a3
A3 tới trực tâm H của tam giác. Khi đó c1 = = a1 + ,
2 2
a1 + a3 a1 + a2
tương tự, ta có c2 = + a2 , c3 = + a3 .
2 2
Gọi E là trung điểm của M3 C3 , khi đó
a1 + a2 a1 + a2
+ a3 + 1
e= 2 2 = (a1 + a2 + a3 ).
2 2
Do tính đối xứng của e đối với a1 , a2 , a3 thì E cũng chính là điểm
giữa của các đoạn M1 C1 , M2 C2 . Mặt khác, dễ thấy rằng
1
|e − m1 | = |e − m2 | = |e − m3 | =
2
và
1
|e − c1 | = |e − c2 | = |e − c3 | = .
2
Do đó 6 điểm M1 , M2 , M3 , C1 , C2 , C3 nằm trên cùng một đường tròn
σ tâm E và có bán kính bằng nửa bán kính đường tròn ngoại tiếp
5.2. Ví dụ 49
5.2. VÍ DỤ
Ví dụ 5.1. Chứng minh rằng trong một tam giác bất kỳ A1 A2 A3 ,
những điểm Q1 ,Q2 ,Q3 đối xứng của trực tâm H lần lượt qua các
cạnh A2 A3 , A3 A1 , A1 A2 nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
A1 A2 A3 .
Lời giải. Vẫn hình vẽ và toạ độ như phần trên, p3 tính theo công
h + q3
thức cũ. Do Q3 là đối xứng của H qua P3 ta có p3 = , hay là
2
q3 = 2p3 −h = a1 +a2 +a3 −a1 a2 a3 −a1 −a2 −a3 = −a1 a2 a3 . Nhưng
|q3 | = | − a1 a2 a3 | = |a1 ||a2 ||a3 | = 1. Do đó Q3 nằm trên đường tròn
ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 . Tương tự Q1 , Q2 cũng có tính chất của
bài toán. J
Ví dụ 5.2. Chứng minh rằng trong mọi tam giác A1 A2 A3 , những
điểm đối xứng D1 , D2 , D3 của trực tâm tam giác lần lượt qua trung
điểm M1 , M2 , M3 của các cạnh A2 A3 , A3 A1 , A1 A2 nằm trên đường
tròn ngoại tiếp tam giác đã cho.
50 Chương 5. Đường thẳng và đường tròn Euler
Lời giải. Hệ toạ độ và hình vẽ chọn như hình trên. Chúng ta tìm cách
chứng minh được đường thẳng OA và EM3 song song với nhau thì
tiếp tuyến qua M3 đối với đường tròn 9 điểm và tiếp tuyến qua A
đối với đường tròn ngoại tiếp tam giác cũng song song với nhau, vì
EM3 và OA3 lần lượt là bán kính của các đường tròn. Thật vậy, theo
công thức đã biết, ta xét
1 1
(e − m3 )(a3 − o) = (a1 + a2 + a3 − a1 − a2 )a3 = a3 a3
2 2
và
1 1
(e − m3 )(a3 − o) = (a1 + a2 + a3 − a1 − a2 )a3 = a3 a3
2 2
Do đó (e − m3 )(a3 − o) = (e − m3 )a3 , nghĩa là EM3 song song với
OA3 . J
Ví dụ 5.4. Cho M là trọng tâm của tam giác ABC, P là chân đường
cao hạ từ A, còn Q là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC và đường thẳng đi qua A đồng thời song song với BC. Chứng
|QM |
minh rằng điểm M nằm trên đoạn P Q và = 2.
|M P |
5.2. Ví dụ 51
. 5.7. Chứng minh rằng đường thẳng nối giữa điểm đối xứng của
trực tâm qua một đỉnh với điểm đối xứng của chính đỉnh này qua
điểm giữa của cạnh đối diện, đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác đó.
. 5.8. Trong tam giác A1 A2 A3 , cho |A1 A2 | = |A3 H|, ở đây H là trực
tâm của tam giác đã cho. Hãy tính góc của tam giác ở đỉnh A3 .
. 5.10. Cho tam giác A1 A2 A3 với trực tâm H, vẽ đường tròn đường
kính A3 H, nó cắt các cạnh A2 A3 và A1 A3 tại P và Q. Chứng minh
rằng những tiếp tuyến tại điểm P và Q đối với đường tròn cắt nhau
tại điểm giữa của A1 A2 .
. 5.11. Cho đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 , gọi N là giao
của đường kính của đường tròn đi qua đỉnh A3 và cạnh A1 A2 . Chứng
minh rằng trung điểm M của đoạn A3 N , chân đường cao P3 hạ từ
5.3. Bài tập 53
A3 và tâm E của đường tròn Euler tam giác A1 A2 A3 nằm trên một
đường thẳng.
. 5.12. Chứng minh rằng những điểm đối xứng của tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác qua các điểm giữa các trung tuyến nằm
trên đường cao có chung đỉnh của tam giác đó.
. 5.13. Cho O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3
và H là trực tâm của tam giác. Những đường thẳng A1 H, A2 H, A3 H
cắt đường tròn ngoại tiếp lần lượt tại Q1 , Q2 , Q3 . Chứng minh rằng
những đường thẳng đi qua Q1 , Q2 , Q3 lần lượt song song với OA1 ,
OA2 , OA3 cắt nhau tại một điểm.
. 5.15. Cho tam giác ABC, trực tâm H chia đường cao BD với tỷ
số 3:1 (tính từ đỉnh B). Còn K là trung điểm của đường cao này.
\ = 900 .
Chứng minh rằng góc AKC
Chương 6
ĐƯỜNG THẲNG SIMSON
1
p3 = (a1 + a2 + p − a1 a2 p)
2
Ta xét
p1 − p3 a3 − a1 − a2 a3 p + a1 a2 p
V (p1 , p2 , p3 ) = = =
p2 − p3 a3 − a2 − a3 a1 p + a1 a2 p
(a3 − a1 )(1 − a2 p) (a3 − a1 )(p − a2 )
= =
(a3 − a2 )(1 − a1 p) (a3 − a2 )(p − a1 )
V (a3 , p, a1 )
= = W (a3 , p, a1 , a2 ).
V (a3 , p, a2 )
6.2. Ví dụ
Ví dụ 6.1. Nếu P là một điểm trong mặt phẳng tam giác A1 A2 A3 và
chân đường vuông góc P1 ,P2 ,P3 xuống các cạnh của tam giác hạ từ
P nằm trên một đường thẳng, thì điểm P nằm trên đường tròn ngoại
tiếp tam giác A1 A2 A3 .
Lời giải. Gọi P1 ,P2 ,P3 là chân các đường vuông góc hạ từ P xuống
các cạnh của tam giác. Như ở chương 3, ta đã biết đường thẳng đi
qua hai điểm P1 , P2 có phương trình
(p2 − p1 )z − (p2 − p1 )z + (p1 p2 − p1 p2 ) = 0
Chia đẳng thức trên cho (p2 − p1 ), ta nhận được
p2 − p1
z− z+c=0
p2 − p1
Bởi vì
p2 − p1 a1 − a3 a1 p − a2 + a2 a3 p
=
p2 − p1 a1 − a3 a1 p − a2 + a2 a3 p
a3
(a1 − a2 ) 1 −
(a1 − a2 )(1 − a3 p) p
= =
(a1 − a2 )(1 − a3 p) 1 1 p
− 1−
a1 a2 a3
a1 a2 a3
= = a1 a2 a3 p
p
Ta có z − a1 a2 a3 pz + c = 0
1
Để tính hệ số c, thay giá trị z = p3 = (a1 + a2 + p − a1 a2 p).
2
1 1 1 1
Chúng ta có c = a1 a2 a3 pp3 − p3 . Vì a1 = ,a2 = ,a3 = , p =
a1 a2 a3 p
6.2. Ví dụ 57
ta có
1 1
c = a1 a2 a3 p(a1 + a2 + a3 + p) − (a1 + a2 + a3 + p)
2 2
Vậy phương trình đường thẳng Simson cho điểm P đối với tam
giác A1 A2 A3 là
1 1
z − a1 a2 a3 pz + a1 a2 a3 p(a1 + a2 + a3 + p) − (a1 + a2 + a3 + p) = 0
2 2
Ví dụ 6.3. Cho P là một điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
A1 A2 A3 và Q1 , Q2 , Q3 là những điểm đối xứng của P với các cạnh
tam giác A2 A3 , A3 A1 , A1 A2 . Chứng minh rằng những điểm Q1 , Q2 ,
Q3 nằm trên đường thẳng chứa trực tâm của tam giác A1 A2 A3 .
P Q3 , ta có P1
H
q3 = 2p3 − p H O
Q1
Q1 O
= a1 + a2 + p − a1 a2 p − p AA11 P3
A2
A2
= a1 + a2 − a1 a2 p
Tương tự, Q3
q2 = a3 + a1 − a3 a1 p, Q3
Hình 6.2.
q1 = a2 + a3 − a2 a3 p
58 Chương 6. Đường thẳng Simson
Ta tính
q3 − h a1 + a2 − a1 a2 p − a1 − a2 − a3
==
q1 − h a2 + a3 − a2 a3 p − a1 − a2 − a3
a3 + a1 a2 p a1 a2 + a3 p
= =
a1 + a2 a3 p a2 a3 + a1 p
Dễ dàng kiểm tra tỷ số này là một số thực. Nghĩa là H nằm trên
Q1 Q3 . J
Ví dụ 6.4. Cho tam giác nội tiếp đường tròn O và một điểm M thuộc
đường tròn đó. Gọi M 0 là một điểm đối xứng của M qua tâm O. Chứng
minh rằng hai đường thẳng Simson của các điểm M và M 0 vuông góc
với nhau.
Lời giải. Vẫn chọn hệ toạ độ và ký hiệu như các bài trên. Ta có
m = −m0 . Ta gọi các điểm hạ từ M xuống các cạnh của tam giác
A1 A2 A3 là P1 , P2 , P3 còn từ M 0 là P10 , P20 , P30 . Theo cách tính toán
như các bài trước ta có p2 − p1 = (a2 − a1 )(m − a3 ) và
p2 − p1 a3 − m
p02 − p01 = (a2 − a1 )(m0 − a3 ), do đó 0 0 = , nhưng
p2 − p1 a3 + m
1 1
−
p2 − p1 a3 − m a3 m a3 − m p2 − p1
0 0 = = =− =− 0
p2 − p1 a3 + m 1 1 a3 + m p2 − p01
+
a3 m
Đẳng thức này là một số hoàn toàn phức, nghĩa là đường thẳng P2 P1
và P20 P10 vuông góc với nhau. J
Ví dụ 6.5. Chứng minh rằng trên đường tròn ngoại tiếp tam giác có
một điểm mà đường thẳng Simson của điểm này đối với tam giác,
vuông góc với đường thẳng Euler của tam giác này.
Lời giải. Lấy đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 làm đơn vị
cho hệ toạ độ. Điểm P ta phải tìm ? Nếu P tồn tại như vậy, P1 ,
6.3. Bài tập 59
. 6.7. Cho P là một điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
A1 A2 A3 . Nếu đường thẳng Simson của điểm P cắt đường cao từ
đỉnh A1 tại điểm K và P chiếu vuông góc xuống cạnh A2 A3 tại P1 ,
chứng minh rằng P K song song với HP1 , ở đây H là trực tâm tam
giác A1 A2 A3 .
60 Chương 6. Đường thẳng Simson
. 6.8. Những đường cao của tam giác A1 A2 A3 cắt đường tròn ngoại
tiếp tại các điểm Q1 , Q2 , Q3 . Chứng minh rằng với điểm P bất kỳ
trên đường tròn, những đường thẳng Simson của P đối với tam giác
A1 A2 A3 và tam giác Q1 Q2 Q3 vuông góc với nhau.
. 6.9. Chứng minh rằng nếu đường thẳng Simson của P đối với tam
giác A1 A2 A3 đi qua điểm đối xứng qua tâm đường tròn của điểm
P , thì nó cũng đi qua trọng tâm của tam giác.
. 6.10. Chứng minh rằng nếu đường thẳng Simson của P đối với
tam giác A1 A2 A3 trong đường tròn ngoại tiếp tâm O song song với
OA1 , thì P A1 song song với A2 A3 .
. 6.11. Cho P là điểm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3
và H là trực tâm của tam giác. Chứng minh rằng đường thẳng Sim-
son của điểm P chia đôi đoạn P H (và điểm này nằm trên đường
tròn Euler).
. 6.12. Chứng minh rằng góc giữa hai đường thẳng Simson của hai
điểm khác nhau P và Q bằng nửa góc dây cung giữa hai điểm này.
. 6.13. Cho đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 tâm O. Những
điểm B1 , B2 , B3 lần lượt là các điểm đối xứng của A1 , A2 , A3 qua
tâm O. Chứng minh rằng những đường thẳng Simson của một điểm
bất kỳ trên đường tròn đối với tam giác A1 A2 A3 và B1 B2 B3 vuông
góc với nhau.
tam giác C1 C2 C3 . Chứng minh rằng trọng tâm của tam giác B1 B2 B3
và C1 C2 C3 trùng nhau.
. 6.15. Cho O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 , lấy
B1 , B2 , B3 lần lượt là các điểm đối xứng qua tâm O của các đỉnh tam
giác A1 , A2 , A3 . Chứng minh rằng những đường thẳng Simson của
các điểm B1 , B2 , B3 đối với tam giác A1 A2 A3 cắt nhau tại những
điểm trên đường tròn.
Chương 7
TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN
cũng dễ dàng thấy rằng các đường nối hai trung điểm các cạnh đối
a1 + a2 + a3 + a4
diện cắt nhau tại điểm M và tính được nhãn m = .
4
Phải chăng đây là điểm trọng tâm của tứ giác ? Như ta đã biết trọng
a3 + a4 + a1
tâm của tam giác A3 A4 A1 có nhãn m3 = , khi đó ta có
3
3 a3 + a4 + a1 1 3 1
thể viết m = + a2 = m3 + a2 . Điều này nói lên
4 3 4 4 4
rằng điểm M nằm trên đường nối từ đỉnh A2 với trọng tâm tam giác
A3 A4 A1 (phương trình thông số). Tương tự M cũng nằm trên đường
nối từ một đỉnh tới trọng tâm của tam giác với 3 đỉnh còn lại.
Những đường thẳng nối một đỉnh của tứ giác với trọng tâm của
tam giác tạo bởi ba đỉnh còn lại cắt nhau tại một điểm, đó chính
là điểm M , gọi là trọng tâm của tứ giác nội tiếp A1 A2 A3 A4 . Như
chứng minh ở trên điểm M3 chia đoạn A3 M theo tỷ lệ A3 M3 :
M3 M = 3 : 1. Tương tự ta có A2 M2 : M2 M = A1 M1 : M1 M = 3 : 1
Cũng cách làm như trên, ta thấy rằng điểm có nhãn
1 1 1
h = (a1 + a2 + a3 + a4 ) = (a1 + a2 + a3 ) + a4 ,
2 2 2
nằm trên đường thẳng nối H4 và A4 ; do tính đối xứng của a1 ,
a2 ,a3 ,a4 suy ra điểm H nằm trên đường nối các đỉnh A1 với H1 ,
A2 với H2 , A3 với H3 . Nghĩa là, những đường thẳng nối một đỉnh
với trực tâm của tam giác tạo bởi ba đỉnh còn lại của một tứ giác cắt
nhau tại một điểm. Điểm này gọi là điểm trực tâm của tứ giác.
Như vậy, đường nối trực tâm, trọng tâm của tứ giác đi qua tâm
đường tròn ngoại tiếp tứ giác ấy (vì nhãn của tâm đường tròn là 0).
Đường thẳng như vậy đối với tứ giác ta cũng gọi là đường thẳng
Euler của tứ giác. Ta dễ dàng chứng minh được các tính chất sau:
- Trực tâm của tứ giác là tâm của đường tròn đi qua tâm các
đường tròn Euler của các tam giác tạo bởi ba đỉnh như trên.
64 Chương 7. Tứ giác nội tiếp đường tròn
Thật vậy,
1 1 1 1
|h − e4 | = | (a1 + a2 + a3 + a4 ) − (a1 + a2 + a3 )| = |a4 | =
2 2 2 2
1
do đó |h − e1 | = |h − e2 | = |h − e3 | = |h − e4 | = .
2
- Trên đường thẳng Euler của tứ giác có điểm G0 và H 0 với nhãn
1 1
g 0 = (a1 + a2 + a3 + a4 ) và h0 = (a1 + a2 + a3 + a4 ), lần lượt là
3 2
tâm đường tròn đi qua 4 trọng tâm và tâm của đường tròn đi qua
bốn trực tâm của những tam giác tạo bởi ba đỉnh. Dễ dàng kiểm tra
tính chất này và có thể tiếp tục những ý tưởng của tam giác cho tứ
giác. Chúng ta sẽ minh họa qua ví dụ và bài tập sau.
7.2. VÍ DỤ
Ví dụ 7.1. Từ mỗi đỉnh của tứ giác A1 A2 A3 A4 nội tiếp đường tròn
hạ những đường vuông góc xuống các cạnh và các đường chéo không
đi qua đỉnh đó. Chứng minh rằng chân những đường vuông góc trên
đường thẳng A1 A2 và A3 A4 nằm trên một đường tròn, chân đường
vuông góc trên A1 A4 và A2 A3 nằm trên đường tròn khác, tương tự
như vậy những điểm trên đường thẳng A1 A3 và A2 A4 nằm trên đường
tròn thứ ba, hơn nữa tâm của các đường tròn này trùng với trực tâm
của tứ giác.
Lời giải. Ta gọi axyz là nhãn của chân đường vuông góc hạ từ đỉnh
Ax xuống đường thẳng Ay Az ,x, y = 1, 2, 3, 4. Vậy ta có
1
a134 = (a1 + a3 + a4 − a3 a4 a1 ),
2
1
a234 = (a2 + a3 + a4 − a3 a4 a2 ),
2
1
a312 = (a3 + a1 + a2 − a1 a2 a3 ),
2
7.2. Ví dụ 65
1
a412 = (a4 + a1 + a2 − a1 a2 a4 ),
2
là nhãn của những chân đường vuông góc từ A1 , A2 xuống A3 A4
và từ A3 ,A4 xuống A1 A2 . Ta có
1 1
|h − a134 | = | (a1 + a2 + a3 + a4 ) − (a1 + a3 + a4 − a3 a4 a1 )
2 2
1 1
= |a2 + a3 a4 a1 | = |a1 a2 + a3 a4 |
2 2
Vì a1 nằm trên đuwờng tròn đow n vị , nên |a1 | = 1. Tương tự
|h − a234 | = |h − a312 | = |h − a412 | = 21 |a1 a2 + a3 a4 |. Do đó
a134 ,a234 ,a312 ,a412 nằm trên một đường tròn tâm H. J
Ví dụ 7.2. Cho A1 A2 A3 A4 là tứ giác nội tiếp đường tròn. Chứng minh
rằng đường thẳng Simson của bốn đỉnh đối với tam giác tạo bởi các
đỉnh còn lại, đi qua trực tâm của tứ giác đã cho.
Lời giải. Ta biết rằng với một điểm bất kỳ u trên đường tròn, thì
phương trình đường thẳng Simson đối với tam giác A1 A2 A3 có dạng
1 1
z − a1 a2 a3 uz + a1 a2 a3 u(a1 + a2 + a3 + u) − (a1 + a2 + a3 + u) = 0
2 2
1
Lấy u = a4 , dễ dàng kiểm tra được h = 2 (a1 + a2 + a3 + a4 ) thoả
mãn phương trình trên. Nghĩa là trực tâm của tứ giác nằm trên
đường thẳng Simson của A4 đối với tam giác A1 A2 A3 . Tương tự cho
3 đường thẳng Simson ứng với 3 đường còn lại. Do đó, H là giao
điểm của 4 đường thẳng Simson mô tả ở trên. J
Ví dụ 7.3. [Định lý Vail] Cho A1 A2 A3 A4 là một tứ giác nội tiếp đường
tròn. H1 , H2 , H3 , H4 lần lượt là trực tâm của các tam giác A2 A3 A4 ,
A1 A3 A4 , A1 A2 A4 , A1 A2 A3 . Khi đó đường thẳng Simson của A4 đối
với tam giác A1 A2 A3 cũng là đường thẳng Simson của H4 đối với tam
giác H1 H2 H3 .
66 Chương 7. Tứ giác nội tiếp đường tròn
h1 = a2 + a3 + a4 , h2 = a1 + a3 + a4
h3 = a1 + a2 + a4 , h4 = a1 + a2 + a3
h4 − h3 = −(a4 − a3 ) =⇒ |H4 H3 | = |A4 A3 |
h4 − h2 = −(a4 − a2 ) =⇒ |H4 H2 | = |A4 A2 |
h1 − h3 = −(a1 − a3 ) =⇒ |H1 H3 | = |A1 A3 |
h1 − h2 = −(a1 − a2 ) =⇒ |H1 H2 | = |A1 A2 |
Lời giải. Điều kiện để đường thẳng Simson của điểm A1 đối với tam
giác A2 A3 A4 và đường thẳng Euler của tam giác A2 A3 A4 vuông góc
(a2 − a4 )(a1 − a3 )a1
với nhau là k + k = 0, ở đây k = (xem lại ví
a2 + a3 + a4
dụ 6.5), từ đó suy ra
hay là
1 1 1 1
1 − − a1
a1 (a2 − a4 )(a1 − a3 ) a2 a4 a1 a3
=−
a1 (a2 + a3 + a4 ) 1 1 1
+ +
a2 a3 a4
Vậy, a1 a2 + a1 a3 + a1 a4 + a2 a3 + a2 a4 + a3 a4 = 0. Điều kiện này đối
xứng đối với a1 ,a2 ,a3 ,a4 . Do đó nó không thay đổi khi ta thay đỉnh
A1 bằng một trong các đỉnh A2 ,A3 ,A4 . J
Ví dụ 7.5. Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn. Chứng minh
rằng nếu U1 và U2 là trực tâm của những tam giác ABD và ACD thì
đường thẳng U1 U2 song song với BC.
Lời giải. Chọn đường tròn ngoại tiếp tứ giác làm đơn vị, các nhãn ở
đỉnh là a, b, c, d. Khi đó u1 = a + b + d và u2 = a + c + d, từ đó suy
ra u1 − u2 = b − c nghĩa là U1 U2 //BC, hơn nữa |U1 U2 | = |BC|. Vậy
BCU1 U2 là hình bình hành. J
7.3. BÀI TẬP
. 7.6. Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn. Từ các điểm A
và B hạ đường vuông góc AA2 và BB2 xuống CD; Từ các điểm B
và C hạ đường vuông góc BB1 và CC1 xuống DA; Từ các điểm C
và D hạ đường vuông góc CC2 và DD2 xuống AB; cuối cùng từ các
điểm D và A hạ đường vuông góc DD1 và AA1 xuống BC. Chứng
minh các đoạn thẳng A1 A2 , B1 B2 , C1 C2 , D1 D2 bằng nhau và đi qua
trực tâm của tứ giác.
. 7.7. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Đường vuông góc
với BA từ đỉnh A cắt CD tại M ; đường vuông góc với DA từ đỉnh A
cắt BC tại N . Chứng minh rằng M N đi qua tâm đường tròn ngoại
tiếp tứ giác.
68 Chương 7. Tứ giác nội tiếp đường tròn
. 7.8. Cho tứ giác A1 A2 A3 A4 (không cần nội tiếp đường tròn). Lấy
các điểm B1 , B2 , B3 , B4 lần lượt nằm trên các cạnh A1 A2 , A2 A3 ,
A3 A4 , A4 A1 và chia theo cùng một tỷ số. Chứng minh rằng trọng
tâm của tứ giác A1 A2 A3 A4 và B1 B2 B3 B4 trùng nhau.
. 7.9. Cho tứ giác A1 A2 A3 A4 nội tiếp đường tròn. Chứng minh rằng
đường thẳng nối trung điểm của mỗi cạnh (hoặc của đường chéo)
với trực tâm tứ giác A1 A2 A3 A4 vuông góc với cạnh đối diện (hoặc
đường chéo kia).
. 7.10. (Định lý Ptolemei) Chứng minh rằng tích của độ dài đường
chéo của một tứ giác bất kỳ nhỏ hơn hoặc bằng tổng của tích độ dài
các cạnh đối diện của nó. Nếu tứ giác nội tiếp đường tròn thì ta có
đẳng thức.
bán kính đường tròn bằng 4 lần khoảng cách từ tâm O đến trọng
tâm tứ giác.
. 7.13. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn O sao cho AOB
\=
\ = 600 . Chứng minh rằng những trung điểm M ,P và N lần
COD
lượt của các đoạn thẳng AO, BC và DO là đỉnh của một tam giác
đều.
. 7.14. Mỗi đỉnh của một tứ giác ngoại tiếp đường tròn và những
điểm tiếp xúc đường tròn với các cạnh tứ giác có chung đỉnh này tạo
ra một tam giác. Chứng minh rằng những trực tâm của những tam
giác như trên tạo thành một hình bình hành và các cạnh hình bình
hành song song với đường nối những điểm tiếp xúc của các cạnh
đối diện của tứ giác.
. 7.15. Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn. Chứng minh
rằng nếu tiếp tuyến với đường tròn tại các điểm A và C cắt đường
chéo BD thì những tiếp tuyến với đường tròn tại những điểm B và
D cũng phải cắt đường chéo AC.
Chương 8
ĐƯỜNG TRÒN ĐƠN VỊ NỘI TIẾP
nội tiếp tam giác A1 A2 A3 tâm J và các điểm tiếp xúc T1 ,T2 ,T3 lần
lượt đối với các cạnh A2 A3 , A3 A1 , A1 A2 , người ta thường chọn
đường tròn nội tiếp tam giác trùng với đường tròn đơn vị và nhãn
t1 ,t2 , t3 là đã biết trên đường tròn, còn các đỉnh của tam giác có
nhãn tính theo công thức ở chương trước
δ1 = t1 + t2 + t3 , δ2 = t1 t2 + t2 t3 + t3 t1 , δ3 = t1 t2 t3 .
Người ta cũng tìm được nhãn các điểm đặc biệt của tam giác biểu
diễn theo t1 ,t2 , t3 thông qua các ví dụ sau:
8.2. VÍ DỤ
Ví dụ 8.1. Cho tam giác A1 A2 A3 , đường tròn đơn vị J nội tiếp tam
giác tiếp xúc các cạnh A1 A2 , A2 A3 , A3 A1 lần lượt tại T1 , T2 , T3 . Hãy
tính các đại lượng sau theo t1 , t2 , t3 .
1. Nhãn o của tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 .
2. Nhãn h trực tâm H của tam giác A1 A2 A3 .
3. Nhãn o9 của tâm O9 đường tròn 9 điểm của tam giác A1 A2 A3 .
4. Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 .
hay là
−o(a1 − a2 ) − o(a1 − a2 ) = a2 a2 − a1 a1 (8.1)
−o(a2 − a3 ) − o(a2 − a3 ) = a3 a3 − a2 a2 (8.2)
Ta có
2 2 2(t1 − t2 )
a1 − a2 = − =
t2 + t3 t3 + t1 (t2 + t3 )(t3 + t1 )
2t2 t3 2t1 t3 2t23 (t2 − t1 )
a1 − a2 = − =
t2 + t3 t3 + t1 (t2 + t3 )(t3 + t1 )
4t1 t3 4t2 t3
a2 a2 − a1 a1 = 2
−
(t3 + t1 ) (t2 + t3 )2
t1 (t22 + 2t2 t3 + t23 ) − t2 (t23 + 2t1 t3 + t21 )
= 4t3
(t3 + t1 )2 (t2 + t3 )2
t1 t + t1 t3 − t2 t23 − t2 t21
2 2
= 4t3 2
(t3 + t1 )2 (t2 + t3 )2
t1 t2 (t2 − t1 ) − t23 (t2 − t1 ) (t2 − t1 )(t1 t2 − t23 )
= 4t3 = 4t3
(t3 + t1 )2 (t2 + t3 )2 t3 + t1 )2 (t2 + t3 )2
Từ (8.1) ta có
2(t2 − t1 ) 2t23 (t2 − t1 ) (t2 − t1 )(t1 t2 − t23 )
o −o = 4t3
(t3 + t1 )(t2 + t3 ) (t3 + t1 )(t2 + t3 ) t3 + t1 )2 (t2 + t3 )2
Hay là
2t3 (t1 t2 − t23 )
o − t23 o =
(t3 t1 )(t2 + t3 )
Từ (8.2) tương tự có
2t1 (t2 t3 − t21 )
o − t21 o =
(t3 t1 )(t1 + t2 )
Trừ hai đẳng thức sau cùng cho nhau được
2t1 (t2 t3 − t21 ) 2t3 (t1 t2 − t23 )
(t23 − t21 )o = −
(t3 t1 )(t1 + t2 ) (t3 t1 )(t2 + t3 )
8.2. Ví dụ 73
2δ1 δ3
o=
δ1 δ2 − δ3
−−→ −−→ −−→ −−→
2. Do công thức tính tổng vectơ, ta có OA1 + OA2 + OA3 = OH.
Do đó a1 − o + a2 − o + a3 − o = h − o, hay là h = a1 + a2 + a3 − 2o.
h t2 t3 t3 t1 t1 t2 2δ1 δ3
= + + −
2 t2 + t3 t3 + t1 t1 + t2 δ1 δ2 − δ3
t2 t3 (t3 + t1 )(t1 + t2 ) + t3 t1 (t1 + t2 )(t2 + t3 ) + t1 t2 (t2 + t3 )(t3 + t1 )
=
(t1 + t2 )(t2 + t3 )(t3 + t1 )
2δ1 δ3
−
δ1 δ2 − δ3
74 Chương 8. Đường tròn đơn vị nội tiếp
δ22 − δ1 δ3
h=2
δ1 δ2 − δ3
(h + o)
3. Do O9 là trung điểm của OH, nên e = , hay là
2
δ 2 − δ1 δ3 + δ1 δ3 δ22
e= 2 =
δ1 δ2 − δ3 δ1 δ2 − δ3
2 2
4. R = |o − a| = (o − a)(o − a) = oo + aa − ao − oa
4δ1 δ2 δ3 4 4δ1 δ3 1
= + −
(δ1 δ2 − δ3 )2 (t2 + t3 )(t2 + t3 ) δ1 δ2 − δ3 t2 + t3
R2 δ1 δ2 δ3 4 δ1 δ3
= + −
4 (δ1 δ2 − δ3 )2 (t2 + t3 )2 (δ1 δ2 − δ3 )(t2 + t3 )
t2 t3 δ2
−
(δ1 δ2 − δ3 )(t2 + t3 )
δ1 δ2 δ3 t2 t3 (δ1 δ2 − δ3 ) − (t2 + t3 )δ1 δ3 − t2 t3 (t2 + t3 )δ2
= 2
+
(δ1 δ2 − δ3 ) (t2 + t3 )(δ1 δ2 − δ3 )
δ1 δ2 δ3 t2 t3 (t1 + t3 )(t1 + t2 )δ1 δ2 − t2 t3 δ2
= +
(δ1 δ2 − δ3 )2 (t2 + t3 )(δ1 δ2 − δ3 )
δ1 δ2 δ3 t1 δ3 − δ1 δ3
= 2
+
(δ1 δ2 − δ3 ) (t2 + t3 )(δ1 δ2 − δ3 )
δ1 δ2 δ3 δ3 (t2 + t3 )
= 2
−
(δ1 δ2 − δ3 ) (t2 + t3 )(δ1 δ2 − δ3 )
δ1 δ2 δ3 δ3 δ32
= − =
(δ1 δ2 − δ3 )2 δ1 δ2 − δ3 (δ1 δ2 − δ3 )2
Như vậy, 2
4δ32
2 2δ3
R = =
(δ1 δ2 − δ3 )2 δ1 δ2 − δ3
8.2. Ví dụ 75
δ3
Ta sẽ chứng minh số λ = là số thực và dương, thật vậy
δ1 δ2 − δ3
1
δ3 δ3 δ3
λ= = = =λ
δ3 − δ1 δ2 1 δ δ
1 2 δ3 − δ1 δ2
− 2
δ3 δ3
Do đó λ là một số thực. Ta viết λ cách khác
δ3 1 1 1
= = =
δ3 − δ1 δ2 δ2 1 − δ1 δ1 1 − |δ1 |2
1 − δ1
δ3
Chúng ta sẽ chứng minh |δ1 | < 1. Thật vậy, ta nhận thấy các góc
của tam giác T1 T2 T3 luôn luôn nhọn. Suy ra trực tâm nằm trong
tam giác T1 T2 T3 , nhãn của trực tâm chính là δ1 , vậy nó nằm trong
đường tròn ngoại tiếp T1 T2 T3 , đó chính là đường tròn đơn vị, vì thế
|δ1 | < 1. Như vậy λ ≥ 0, từ R2 = 4λ2 , suy ra R = 2λ, nghĩa là
R=
2
1 − δ1 δ2
. J
Ví dụ 8.2. Cho tam giác A1 A2 A3 nội tiếp đường tròn tâm O bán kính
R và đường tròn nội tiếp tam giác A1 A2 A3 , tâm J bán kính r. Gọi
d là khoảng cách giữa hai tâm đường tròn O và J. Chứng minh rằng
d2 = R2 − 2Rr.
Lời giải. Gọi T10 , T20 , T30 là tiếp điểm của các cạnh A2 A3 ,A3 A1 ,A1 A2
và đường tròn nội tiếp tâm J. Chọn hệ toạ độ sao cho tâm đường
tròn đơn vị trùng với tâm của đường tròn nội tiếp. Gọi t1 , t2 , t3 nằm
trên đường tròn đơn vị và đường thẳng JT1 , JT2 , JT3 , do đó nhãn
của T10 , T20 , T30 là t01 = rt1 , t02 = rt2 , t03 = rt3 . Từ ví dụ trước ta có
2δ1 δ3
o= do đó
δ1 δ2 − δ3
2δ1 δ3 2δ3
o= r và R = r
δ1 δ2 − δ3 δ3 − δ1 δ2
76 Chương 8. Đường tròn đơn vị nội tiếp
Ví dụ 8.3. Chứng minh rằng đường thẳng nối tâm O của đường tròn
ngoại tiếp với tâm J của đường tròn nội tiếp tam giác A1 A2 A3 là
đường thẳng Euler của tam giác T1 T2 T3 (T1 , T2 , T3 là tiếp điểm của
đường tròn nội tiếp và tam giác).
Lời giải. Tất cả các ký hiệu và chọn hệ toạ độ như các ví dụ trên. Do
đó theo ví dụ 1, ta có
2δ1 δ3
o=
δ1 δ2 − δ3
Vậy,
o 2δ3 2 2 o
= = = =
δ1 δ1 δ2 − δ3 δ2 δ1 δ1 − 1 δ1
δ1 − 1
δ3
mà trực tâm của tam giác T1 T2 T3 có nhãn chính là δ1 . Như vậy, IO
o
và IH cùng nằm trên một đường thẳng (do arg = 0 hoặc π).
δ1
J
Ví dụ 8.4. (Đề thi quốc tế lần thứ 23). Cho tam giác A1 A2 A3 với các
cạnh có độ dài khác nhau. Với mỗi k = 1, 2, 3 ký hiệu Mk là điểm giữa
của các cạnh đối diện với đỉnh Ak , Tk là điểm tiếp xúc của đường tròn
nội tiếp tam giác với cạnh đối diện với đỉnh Ak . Sk là điểm đối xứng
của Tk qua đường phân giác xuất phát từ đỉnh Ak .
Chứng minh rằng , những đường thẳng M1 S1 , M2 S2 , M3 S3 cắt nhau
tại một điểm.
8.2. Ví dụ 77
Lời giải. Ta gọi z là điểm cắt thứ hai của đường M1 S1 với đường
tròn đơn vị. Do đó có công thức
z + s1 = m1 + zs1 m1
1 2t3 t1 2t1 t2
Nhưng m1 = (a2 + a3 ), a2 = và a3 = do tính chất
2 t1 + t3 t1 + t2
78 Chương 8. Đường tròn đơn vị nội tiếp
của tiếp tuyến với đường tròn. Khi đó thay vào trên ta có
t2 t3 t3 t1 t1 t2 t2 t3 1 1
z+ = + +z +
t1 t3 + t1 t1 + t2 t1 t3 + t1 t1 + t2
. 8.7. Đường tròn tâm O tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB của
tam giác ABC lần lưowj t tại A1 , B1 , C1 . Chứng minh rằng nếu M
là trung điểm của BC thì đường thẳng OM đi qua trung điểm AA1 .
. 8.8. Cho hai tiếp tuyến P T và P B của một đường tròn cho trước.
Dựng đường kính AB đi qua B và dựng đường vuông góc từ T
8.3. Bài tập 79
. 8.9. Chứng minh rằng trong tam giác ABC, đường phân giác của
góc tại đỉnh A, đường trung bình song song với cạnh AC và đường
thẳng nối hai điểm tiếp xúc của đường tròn nội tiếp tam giác ABC
trên cạnh BC và CA, cắt nhau tại một điểm .
. 8.10. Đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với cạnh AB và
AC lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng những giao điểm N và
M của đường phân giác trong đỉnh B và C của tam giác ABC với
đường thẳng DE và đỉnh B, C cùng nằm trên một đường tròn.
. 8.11. (Định lý Newton). Trung điểm của các đường chéo trong
một tứ giác ngoại tiếp đường tròn và tâm đường tròn đó thẳng hàng.
. 8.12. Cho tứ giác ngoại tiếp đường tròn (O). Chứng minh rằng
những đường nối những điểm tiếp xúc của các cạnh đối diện và các
đường chéo tứ giác cắt nhau tại một điểm.
. 8.13. Tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Tại các
điểm A, B, C kẻ những tiếp tuyến với đường tròn, chúng cắt nhau
tạo thành tam giác A0 B0 C0 (điểm A0 là điểm cắt của hai đường tiếp
tuyến tại B và C,...). Lấy P, Q, R tương ứng là những điểm cắt của
BC và B0 C0 , CA và C0 A0 , AB và A0 B0 . Chứng minh rằng những
điểm P, Q, R nằm trên một đường thẳng.
. 8.14. Cho I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác A1 A2 A3 . Những
tia A1 I, A2 I, A3 I cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 tại các
điểm tương ứng B1 , B2 , B3 . Chứng minh rằng A1 B1 và B2 B3 vuông
góc với nhau.
80 Chương 8. Đường tròn đơn vị nội tiếp
. 8.15. Cho B1 và C1 là những điểm cắt của các đường phân giác
xuất phát từ B và C của tam giác ABC với đưowh ng tròn ngoại
tiếp tam giác này. Nếu O và I là tâm đường tròn ngoại tiếp và nội
−−→ −−→ −−→
tiếp, đồng thời có ON = OB1 + OC1 , chứng minh rằng IN và BC
vuông góc với nhau.
Chương 9
TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
là A2
B1
B1 B3 B1
k= (cos B1 + i sin B1 )
B1 B2 B2
B2
hoặc nói cách khác
a3 − a1 b3 − b1 Hình 9.1.
k= và k = .
a2 − a1 b2 − b1
Do đó, nếu tam giác A1 A2 A3 và B1 B2 B3 đồng dạng và cùng
82 Chương 9. Tam giác đồng dạng
hướng, thì
a3 − a1 b3 − b1
=
a2 − a1 b2 − b1
Ngược lại, nếu đẳng thức sau cùng là đúng, thì hai tam giác
A1 A2 A3 và B1 B2 B3 đồng dạng và cùng hướng, bởi vì
A1 A3 B1 B3
= và A
c1 = B c1 .
A1 A2 B1 B2
Nếu hai tam giác A1 A2 A3 và B1 B2 B3 đồng dạng, nhưng ngược
a3 − a1 b3 − b1
hướng nhau thì tỷ số và có cùng môđun, còn argu-
a2 − a1 b2 − b1
men của chúng bằng nhau theo giá trị tuyệt đối, nhưng chỉ hướng
khác nhau. Hay là, mỗi tỷ số trên của tam giác này bằng số phức
liên hợp của tỷ số kia.
9.2. VÍ DỤ
Ví dụ 9.1. Nếu B1 , B2 , B3 là những điểm của mặt phẳng A1 A2 A3 ,
sao cho những tam giác A1 A2 B3 , A2 A3 B1 , A3 A1 B2 là đồng dạng và
cùng hướng. Chứng minh rằng những trọng tâm của các tam giác
A1 A2 A3 và B1 B2 B3 trùng nhau.
Lời giải. Từ giả thiết suy ra tồn tại số phức k sao cho
b3 − a1 b1 − a2 b2 − a3
= = =k
a2 − a1 a3 − a2 a1 − a3
suy ra
b3 = a1 + k(a2 − a1 ),
b1 = a2 + k(a3 − a2 ),
b2 = a3 + k(a1 − a3 ).
Ví dụ 9.2. Cho hai tam giác ABC và P QR, một điểm F trong tam
giác P QR. Những điểm A1 ,B1 ,C1 xác định sao cho những cặp tam
giác ABC1 và QP F , BCA1 và RQF , CAB1 và P RF đồng dạng và
cùng hướng. Chứng minh rằng tam giác A1 B1 C1 và P QR đồng dạng
và cùng hướng.
Lời giải. Chọn hệ toạ độ sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác
A1 A2 A3 là đường tròn đơn vị. Theo
công thức tính giao điểm B1 B2 và
A1 A2
(a1 + a2 )b1 b2 − (b1 + b2 )a1 a2
c3 =
b1 b2 − a1 a2
vì b1 = ka1 và b1 = ka2 ,
với k = cos φ + i sin φ, thì Hình 9.3.
hướng. Chứng minh rằng những tam giác này đồng dạng với tam giác
ABC.
Lời giải. Từ điều kiện của bài toán suy ra tồn tại một số phức λ, sao
cho
u−a b−v v−u
= = =λ
v−a u−v c−u
u − λv 1
suy ra a = ,b = v + λ(u − v) và c = u + (v − u). Do đó
1−λ λ
u − λv
b−a v + λ(u − v) −
= 1−λ
c−a 1 u − λv
u + (v − u) −
λ 1−λ
=λ
(1 − λ + λ2 )v + (λ − λ2 − 1)u
(λ − λ2 − 1)u + (1 − λ + λ2 )v
= λ. J
9.3. BÀI TẬP
. 9.6. Cho hai tam giác đồng dạng ABC và A1 B1 C1 . Những điểm
A0 , B0 ,C0 chia các đoạn thẳng AA1 , BB1 và CC1 với tỷ số bằng
nhau. Chứng minh rằng A0 B0 C0 đồng dạng và cùng hướng với
những tam giác đã cho.
. 9.8. Trong mặt phẳng cho hai tam giác đồng dạng và cùng hướng
A1 A2 A3 và B1 B2 B3 . Ta chọn C1 , C2 , C3 sao cho những tam giác
A1 B1 C1 , A2 B2 C2 , A3 B3 C3 đồng dạng và cùng hướng. Chứng minh
rằng tam giác C1 C2 C3 đồng dạng với tam giác đã cho.
86 Chương 9. Tam giác đồng dạng
. 9.10. Cho tam giác ABC và điểm M sao cho C là trung điểm
của AM . Tam giác ACN xây dựng ra phía ngoài của tam giác ABC
sao cho CAN
\ = BAC \ và ACN
\ = ABC.\ Cho ABCL và N M BS là
những hình bình hành. Chứng minh rằng tam giác ABC và BLS
đồng dạng.
. 9.11. Những tam giác ABC và DEC vuông tại C, đồng dạng và
cùng hướng. Chứng minh rằng AD vuông góc với BE.
. 9.12. Những tam giác vuông ABC và AB1 C1 đồng dạng và ngược
chiều nhau, BCA
\ = B\ 0 \
1 C1 A = 90 ,CAB = C1 AB1 . Chứng minh
\
rằng nếu M là giao điểm của BC1 và CB1 , đường thẳng AM và
CC1 tồn tại, thì chúng vuông góc với nhau.
. 9.14. Những đường thẳng đi qua đỉnh của tam giác đã cho sao
cho chúng tạo với cạnh đối diện những góc bằng nhau. Chứng minh
rằng tam giác tạo bởi những đường thẳng này đồng dạng với tam
giác đã cho và tâm của đường tròn ngoại tiếp của tam giác này là
trực tâm của tam giác đã cho.
. 9.15. Những điểm B,C và P nằm trên một đường tròn tâm O,
tiếp tuyến tại B và C với đường tròn cắt nhau tại A. Đường thẳng
9.3. Bài tập 87
vuông góc với AP tại điểm P cắt các đường thẳng OB và OC tương
ứng tại D và E. Từ D và E hạ đường vuông góc xuống AO và chân
đường vuông góc được ký hiệu là M và N . Chứng minh rằng a)
Các tam giác OAD và OEA đồng dạng . b) Những điểm M và N là
nghịch đảo của đường tròn đã cho.
Chương 10
ĐA GIÁC ĐỀU
Thông dụng nhất là tam giác đều, cụ thể cho ba điểm A1 , A2 ,A3
là đỉnh của tam giác đều định hướng khi và chỉ khi A1 A2 = A1 A3 và
π
góc định hướng quay A1 A2 quanh A1 đến vị trí A1 A3 là , nghĩa là
6 √
π π 1 3
a3 −a1 = w(a2 −a1 ), ở đây ta ký hiệu w = cos +i sin = +i .
3 3 2 2
Ta viết lại a3 = a1 + w(a2 − a1 ) là nhãn của đỉnh thứ ba trong tam
giác đều định hướng dương A1 A2 A3 xây dựng trên cạnh A1 A2 . Như
ta đã biết w là nghiệm của phương trình w2 − w + 1 = 0 và phương
trình w3 = −1. Những ví dụ sau chỉ ra thế mạnh của phương pháp
số phức trong trường hợp các đa giác đều.
10.2. VÍ DỤ
Ví dụ 10.1. Trên các cạnh của một tam giác bất kỳ ABC về phía
ngoài dựng những tam giác đều ABC 0 ,BCA0 và CAB 0 . Chứng minh
rằng trọng tâm C1 , B1 và A1 của những tam giác mới dựng là đỉnh
của một tam giác đều.
Lời giải. Theo công thức tính đỉnh thứ ba theo hai đỉnh kia
c0 = b + w(a − b)
b0 = a + w(c − a)
a0 = c + w(b − c)
Do đó
1
c1 = (a + b + c0 )
3
1
= [(1 + w)a + (2 − w)b]
3
Tương tự ta có Hình 10.1.
1
b1 = [(1 + w)c + (2 − w)a]
3
90 Chương 10. Đa giác đều
1
a1 = [(1 + w)b + (2 − w)c]
3
Ví dụ 10.2. Trên cạnh của một tam giác ABC dựng những tam giác
đều BCA0 , ACB 0 ,ABC 0 sao cho A0 và A, B 0 và B nằm về hai phía
khác nhau đối với đường thẳng AB. Chứng minh rằng nếu điểm M
là trọng tâm của tam giác ABC 0 , thì tam giác A0 M B 0 là cân và góc ở
2π
đỉnh M bằng .
3
1
= [(w − 2)a − (1 − 2w)b + 3(1 − w)c].
3
Vì (w − 2)w2 = 1 − 2w,(1 − 2w)w2 = −(1 + w) và (1 − w)w2 = w
suy ra b0 − m = w2 (a0 − m). Điều này chỉ ra rằng những đoạn A0 M
và B 0 M có độ dài bằng nhau và góc ở đỉnh là
2π
3
. J
Ví dụ 10.3. Cho tam giác ABC . Hãy dựng tam giác A0 B0 C0 sao cho
A0 B0 C, B0 C0 A và C0 A0 B là những tam giác đều cùng hướng dương.
Lời giải. Giả sử tam giác A0 B0 C0 đã được dựng theo tính chất đã
cho, A0 B0 C, B0 C0 A và C0 A0 B là những tam giác đều cùng hướng
dương. Khi đó
Ví dụ 10.4. Cho M1 ,M2 và M3 là 3 đỉnh của một tam giác đều định
hướng dương và M là điểm bất kỳ trên mặt phẳng của tam giác .
2π
Chúng ta quay điểm M một góc theo chiều dương quanh điểm
3
2π
M1 ; điểm M 0 nhận được lại quay tiếp góc quanh điểm M3 ; nhận
3
2π
đuw ợc M 00 lại quay tiếp một góc quanh điểm M2 . Điểm cuối cùng
3
nhận được ký hiệu là M 000 . Chứng minh rằng M 000 trùng với M .
Lời giải. Chọn hệ toạ độ sao cho điểm gốc trùng với trọng tâm
của tam giác M1 M2 M3 và m1 = 1, m2 = w, m3 = w2 với
2π 2π
w = cos + i sin . Khi đó
3 3
m0 − 1 = w(m − 1),
m00 − w2 = (m0 − w2 ),
m000 − w = w(m00 − w)
Lời giải. Vì với mỗi k ≥ 0, tam giác Ak+1 Pk Pk+1 là cân với góc ở
đỉnh là 1200 , ta có
pk+1 − ak+1 = τ (pk − ak+1 ),
ở đây τ = cos 1200 + i sin 1200 . Đặc biệt với
p1 = a1 + τ (p0 − a1 ), p2 = a2 + τ (p1 − a2 ), p3 = a3 + τ (p2 − a3 )
10.3. Bài tập 93
Do đó
p2 = a2 − τ a2 + τ [a1 + τ (p0 − a1 )] = (1 − τ )a2 + τ (1 − τ )a1 + τ 2 p0
và
p3 = a3 − τ a3 + τ [(1 − τ )a2 + τ (1 − τ )a1 + τ 2 p0 ]
= (1 − τ )(a3 + τ a2 + τ 2 a1 ) + τ 3 p0
Nhưng τ 3 = 1, cuối cùng ta nhận được
p3 = (1 − τ )(a3 + τ a2 + τ 2 a1 ) + p0 .
Rõ ràng, số p0 ,p3 ,p6 ,... tạo thành cấp số cộng với số đầu tiên là p0 và
số dư là (1 − τ )(a3 + τ a2 + τ 2 a1 ). Do đó
P1986 = P3.662 = 662(1 − τ )(a3 + τ a2 + τ 2 a1 ) + p0 ,
vì P1986 = P0 suy ra (1 − τ )(a3 + τ a2 + τ 2 a1 ) + p0 = 0, hay là
(a3 + τ a2 + τ 2 a1 ) = 0. Nhưng τ = w2 = w − 1 và τ 2 = w4 = w3 .w =
−w với w = cos 600 + i sin 600 . Nghĩa là (a3 + (w − 1)a2 − wa1 ) = 0,
hoặc là a3 = a2 + w(a1 − a2 ), điều này chỉ ra rằng A1 A2 A3 là tam
giác đều. J
10.3. BÀI TẬP
. 10.6. Qua điểm P trên đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC
dựng những đường thẳng song song với các cạnh BC,CA và AB
lần lượt cắt các cạnh CA,AB, BC tại M ,N ,Q. Chứng minh rằng
M ,N ,Q nằm trên một đường thẳng.
. 10.7. Trong mặt phẳng cho hai tam giác đều cùng hướng A1 A2 A3
và B1 B2 B3 . Từ một điểm bất kỳ O lấy những đoạn thẳng OC1 ,OC2 ,
−−→ −−−→ −−→ −−−→ −−→ −−−→
OC3 sao cho OC1 = A1 B1 ,OC2 = A2 B2 , OC3 = A3 B3 . Chứng minh
rằng C1 C2 C3 là tam giác đều.
94 Chương 10. Đa giác đều
. 10.8. Trong mặt phẳng ngũ giác đều A1 A2 A3 A4 A5 cho hai điểm
M , N . Các cặp (M1 , N1 ),(M2 , N2 ),...,(M5 , N5 ) là hình chiếu của
M ,N xuống những đoạn thẳng tương ứng A1 A2 ,A2 A3 ,A3 A4 ,A4 A5 ,
A5 A1 . Chứng minh rằng
−−−→ −−−→ −−−→ −−−→ −−−→ 5 −−→
M1 N1 + M2 N2 + M3 N3 + M4 N4 + M5 N5 = M N .
2
. 10.9. (Đề thi quốc tế lần thứ 19) Trong hình vuông ABCD dựng
những tam giác đều ABK,BCL,CDM ,DAN . Chứng minh rằng
trung điểm của 4 đoạn thẳng KL,LM ,M N ,N K và trung điểm của
8 đoạn thẳng AK,BK,BL, CL,CM ,DM ,DN ,AN là đỉnh của đa
giác đều 12 cạnh.
. 10.12. Những góc của tam giác ABC tạo thành cấp số nhân với
hệ số nhân 2. Chứng minh rằng trung điểm của các cạnh và chân
đuw ờng cao tạo thành lục giác đều.
. 10.14. (Đề thi Olympic toán quốc tế lần thứ 17) Trên cạnh của
một tam giác bất kỳ ABC dựng ra phía ngoài những tam giác BQC,
CP A và ARP , sao cho QBC
\ = CAP [ = 450 , BQC\ = P[ CA = 300 ,
ABR
[ = BAR[ = 150 . Chứng minh rằng P QR là tam giác vuông cân.
Chương 11
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Định lý. Cho A1 ,A2 ,...,An là đỉnh của một đa giác lồi trong mặt
phẳng phức và S ký hiệu là diện tích định hướng của đa giác . Khi đó
n
!
1 X
S = Im ak+1 ak
2
k=1
(chú ý đỉnh của đa giác đánh số theo vòng tròn, nghĩa là An+1 = a1 ,
An+2 = A2 ,...)
Chứng minh. Chúng ta sẽ chứng minh đẳng thức sau
" n # n
X X
Im (ak+1 + p)(ak + p) = Im( ak+1 ak ),
k=1 k=1
điều này nghĩa là biểu thức không thay đổi, nếu đặt đỉnh của đa
giác tịnh tiến đi một số. Như vậy ta có thể giả thiết rằng điểm
gốc của hệ toạ độ nằm trong đa giác lồi. Khi đó nếu những đỉnh
Ak (k = 1, 2, 3, ...) có nhãn ak = Rk (cos φk + i sin φk ), thì ta có
n n
!
1 X 1 X
Im ak+1 ak = Im( Rk+1 Rk [cos(φk+1 − φk ) + i sin(φk+1 − φk )])
2 2
k=1 k=1
n
1X
= Rk+1 Rk sin(φk+1 − φk ).
2
k=1
98 Chương 11. Diện tích đa giác
n
1X
Nhưng số Rk+1 Rk sin(φk+1 − φk ) là diện tích định hướng của
2
k=1
n
1 X
tam giác OAk Ak+1 . Do đó số Im( ak+1 ak ) bằng tổng diện tích
2
k=1
định hướng những tam giác OA1 A2 ,...,OAn A1 . Nhưng đa giác là lồi
suy ra công thức của định lý là đúng.
Đặc biệt cho tam giác A1 A2 A3 ta có
1
S = Im(a2 a1 + a3 a2 + a1 a3 )
2
1 2
SA1 B1 C1 = Im(a2 pb p + b2 pc2 p + c2 pa2 p)
2
1
= Im((ab)2 + (bc)2 + (ca)2 )
2
Rõ ràng SA1 B1 C1 không phụ thuộc vào nhãn của P . J
Ví dụ 11.2. Hai cạnh đối diện AD và BC của tứ giác ABCD cắt
nhau tại O. Điểm P và S lần lượt là trung điểm của đường chéo BD
và AC. Chứng minh rằng diện tích của ABCD bằng 4 lần diện tích
của tam giác OSP .
6
!
11 X
Dễ thấy, số Im (ak+1 ak+2 + ak+3 ak+2 ) và
42
k=1
6
J
!
11 X 1
Im ak+3 ak là những số thực. Do đó S1 = S.
42 4
k=1
Mặt khác,
1 a2 + a3 a1 + a2 a3 + a4 a2 + a3 a1 + a2 a3 + a4
S2 = Im . + . + .
2 2 2 2 2 2 2
11
= Im(a2 a1 + a3 a2 + a4 a3 + a5 a4 + a6 a5 + a1 a6 )
42
11
+ Im(a3 a1 + a4 a2 + a5 a3 + a6 a4 + a1 a5 + a2 a6 ).
42
Nhưng những số (a2 a4 + a3 a5 + a4 a6 + a5 a1 + a6 a2 + a1 a3 ) và
(a2 a1 + a3 a2 + a4 a3 + a5 a4 + a6 a5 + a1 a6 ) là liên hợp cùng nhau, suy
2 1
ra S2 = S − B, từ đó ta có S1 + S2 = S.
4 4
3
4
J
11.3. BÀI TẬP
. 11.6. Cho M và N là trung điểm của các đuw ờng trung tuyến
BD và CE của tam giác ABC. Hãy tìm tỷ số của diện tích tứ giác
BCM N và tam giác ABC.
. 11.7. Cho tam giác ABC. M và N là trung điểm của các cạnh
AC và AB, còn điểm P và Q chia cạnh BC làm ba phần bằng nhau.
Tìm tỷ số của diện tích tứ giác QP LK và tam giác ABC, ở đây K
và L là điểm cắt của M B tương ứng với AQ và N P .
. 11.9. Chứng minh rằng nếu A1 , B1 , C1 là điểm cắt của chân các
đường cao trong tam giác ABC với đường tròn ngoại tiếp, thì diện
tích của lục giác AC1 BA1 CB1 bằng hai lần diện tích tam giác ABC.
11.3. Bài tập 103
. 11.10. Điểm A0 là giao của những đường thẳng vuông góc dựng
từ điểm B và C đối với các cạnh AB và AC của một tam giác nhọn
ABC. Những điểm B 0 và C 0 cũng dựng tương tự. Chứng minh rằng
diện tích của lục giác AC 0 BA0 CB 0 là gấp đôi diện tích tam giác
ABC.
. 11.11. Trong đường tròn tâm O dựng đường kính AB và một dây
cung không giao với AB là CD. Cho E và F lần lượt là chân đường
vuông góc hạ từ A và B xuống CD. Chứng minh rằng diện tích tứ
giác ABF E bằng tổng của diện tích tam giác ABC và ABD.
. 11.14. Cho tứ giác lồi ABCD có hai đường chéo cắt nhau ở K.
Gọi J là trung điểm của đoạn thẳng nối hai trung điểm các đường
chéo, O là điểm đối xứng của K qua tâm J. Chứng minh rằng bốn
đoạn thẳng nối điểm O với trung điểm các cạnh tứ giác thì chia tứ
giác thành bốn đa giác có diện tích bằng nhau.
104 Chương 11. Diện tích đa giác
. 11.15. Trong mặt phẳng đa giác lồi ABCD lấy một điểm bất kỳ
M . Xét đa giác lồi với những đỉnh là những điểm đối xứng của M
qua trung điểm của các cạnh tứ giác đã cho. Chứng minh rằng diện
tích của tứ giác mới bằng hai lần diện tích tứ giác đã cho.
Chương 12
LỜI GIẢI VÀ GỢI Ý BÀI TẬP
2 D C
a−m −1 − (i − 1)
V (a, n, m) = = 3
n−m 1 2 M
i − (i − 1)
3 3
2i + 1 2i + 1 2 + i N
=− =−
−i + 2 2−i 2+i
4i + 2 − 2 + i
=− = −i A
4+1 B
h−k
V (h, l, k) = E
l−k P
1 b+c D
b(1 + i) − G
= 2 2 H
1 b+c A
c(1 − i) −
2 2 L
ib − c F
= = −i
−ic − b C B
K
Vậy HK ⊥ KL
Hình 12.3.
và |HK| = |KL|.
Đỉnh thứ tư của hình vuông có ba đỉnh L, K, H là P trung điểm
1
của GE. Thật vậy, p = i(b − c)
2
1 1
h−p b(1 + i) − i(b − c) b + ic i
V (h, l, p) = = 2 2 = =i
l−p 1 1 c − ib i
c(1 − i) − i(b − c)
2 2
do đó P L ⊥ HP và |P H| = |P L|. J
. 2.10. Lời giải. (Hình 12.4) Chọn A là gốc toạ độ, ta có a = 0,
b+c 1 A
m= , d = b. Lấy I 0 là trung
2 3
1
điểm của AM , vậy i0 = (b + c) D
4
1 I
c − i0 c − (b + c)
0
V (c, d, i ) = = 4
d − i0 1 1
b − (b + c) B C
3 4 M
1 3c − b 1
= =− . Hình 12.4.
4 b − 3c 4
Do đó, D, I 0 , C thẳng hàng, vậy I 0
trùng với I và
|DI|
|CD|
= .
1
4
J
108 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
. 2.11.Lời giải. (Hình 12.5) Chọn A là gốc toạ độ, a = 0. Theo điều
kiện đã cho N
ib
0 − m = i(b − m) =⇒ m = , M
i−1
ic − b A
b − p = i(c − p) =⇒ p =
i−1
c B
c − n = i(0 − n) =⇒ n = C
i−1
ib − c
ta tính được m − n = và
i−1 P
ic − b
p−a= suy ra Hình 12.5.
i−1
|m − n| = |p − a| =⇒ |M N | = |P A| và
m−n
p−a
= i. Do đó M N ⊥ P A. J
a+b c+d
. 2.12.Lời giải. (Hình 12.6) Ta có m = ,n= . Theo công
2 2
thức tính góc A
D
\ = (a−d)(m−n)+(a−d)(m−n)
cos AEM 2|m−n||a−d| E F
(b−c)(m−n)+(b−c)(m−n) M
cos M
\ FB = 2|m−n||b−c| N
vì |a − d| = |b − c| nên C
B
(a − d)(a − d) = (b − c)(b − c).
Hình 12.6.
cos AEM
\ − cos BF
\ M=
(m − n)[(a − d) − (b − c)] (m − n)[(a − d) − (b − c)]
= +
2|m − n||b − c| 2|m − n||b − c|
[(a − d) + (b − c)][(a − d) − (b − c)]
=
4|m − n||b − c|
12.1. Lời giải và gợi ý bài tập chương 2 109
Vậy AEM
\ = BF
\ M. J
. 2.13.Lời giải. (Hình 12.7) Các số a, b, c, d là nhãn của các đỉnh tứ
giác ABCD. Còn e, f , g, h là nhãn
của các tâm hình vuông. Ta có D G
H
a − e = i(b − e), b − f = i(c − f ),
C
c − g = i(d − g), d − h = i(a − h),
từ đó ta nhận được A
F
a − bi b − ci
e= ,f = , B
1−i 1−i
c − di d − ai E
g= ,h =
1−i 1−i
Chúng ta chỉ cần kiểm tra
Hình 12.7.
g − e = i(f − h). Thật vậy
i 1
i(f − h) = ((b − ci) − (d − ai)) = (bi + c − di − a)
1−i 1−i
=
1
1−i
((c − di) − (a − bi)) = g − e J
. 2.14. Gợi ý : Dễ dàng thấy rằng trung điểm của đoạn thẳng mô
1
tả trên đều có nhãn là (a + b + c + d). Đó chính là điểm chung của
4
các đoạn thẳng.
. 2.15. Lời giải. (Hình 12.8) Chọn hệ toạ độ có điểm gốc tại A và
1 1
b = 1, do đó d = i, c = 1 + i, m = , n = 1 + i. Vì P là giao điểm
2 2
110 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
4a + c 4a + b + c
d= . Đặt n = , một mặt
5 6
2 1 2 1 C
n = a + (b + c) = a + c
3 6 3 3
E
1 1 1 5
mặt khác n = b + (4a + c) = b + d D M
6 6 6 6
A B
vậy điểm N nằm trên AE, đồng thời nằm
trên BD, do đó nó chính là giao điểm của Hình 12.9.
hai đường trên. Để xác định tỷ số ta chỉ còn
tính
|AM |
|M E|
=
|n − a|
|e − n|
1
= .
2
J
. 3.8. Lời giải. (Hình 12.10) Chọn hệ toạ O
A P B
Do đó a = 2d và b = 2c. Còn điểm M
b+c 3
và P có m = = c và
2 2 Hình 12.10.
3
a+m 2d + c
p= = 2 = 4d + 3c .
2 2 4
Nếu X là điểm cắt của đường chéo AC và đường trung bình của
a+c 2d + c
hình thang, thì dễ thấy x = = , mặt khác
2 2
4d + 3c
2d + c d+2 d + 2p
x= = 4 = .
2 3 3
Điều này chứng tỏ X nằm trên đường thẳng DP . J
112 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
. 3.9. Lời giải. (Hình 12.11) Chọn điểm đầu toạ độ vuông góc là A.
p s
Đặt λ = và µ = . Khi đó q = b + s = b + µd và r = d + p = d + λb.
b d
λµ(b + d)
Điểm giao H của P Q và RS là h = .
λ+µ−1
Thật vậy, D R C
λµ(b + d)
h=
λ+µ−1 M
S Q
λ µ−1
= q+ p B
λ+µ−1 λ+µ−1
A P H
µ λ−1
= r+ s
λ+µ−1 λ+µ−1
Hình 12.11.
Ta cũng thấy H nằm trên đường AC.
Tất nhiên ta thấy rằng λ + µ − 1 6= 0, nếu ngược lại thì P S và QR
sẽ song song với nhau và nó không cắt nhau. J
. 3.10. Lời giải. (Hình 12.12) N H
Chọn toạ độ có gốc tại A, vậy G
F
a = 0, h = ic,
g = c(1 + i), A
E
f = ib,
e = b(1 − i), M C
i(c − b) B
n= ;
2
Hình 12.12.
M là giao của EC và BG.
EC : (c−b(1+i))m−(c−b(1−i))m+(c(b(1+i))−cb(1−i)) = 0
BG : (b−c(1+i))m−(b−c(1−i))m+(b(c(1+i))−bc(1−i)) = 0
Hoặc là
m m m m
= =⇒ =
i(b − c) i(b − c) n n
2 2
12.2. Lời giải và gợi ý bài tập chương 3 113
a + d a + d + λ(b + c)
−
p−s 2 2(1 + λ)
V (p, q, s) = =
q−s b + c a + d + λ(b + c)
−
2 2(1 + λ)
a + d + λ(a + d) − (a + d) − λ(b + c)
= = −λ
b + c + λ(b + c) − (a + d) − λ(b + c)
a+c C
+b a + c + 2b
q= 2 =
2 4
b+c
+a b + c + 2a B1 A1
p= 2 =
2 4
3 M P Q N
m − n = (a − b)
4
1 A K B
m − p = (a − b)
4
1 Hình 12.14.
n − q = − (a − b)
4
1
p − q = (a − b)
4
Suy ra P Q song song với AB. Nhìn vào các đẳng thức trên ta
thấy P Q đi qua M , N và có tính chất như bài toán đặt ra. J
. 3.14. Lời giải. (Hình 12.15) Lấy m là nhãn của điểm M . Ta có
b+c a+c a+b C
a1 = , b1 = , c1 = M1
2 2 2
và m1 = b + c − m, m2 = a + c − m, M 2
m3 = a + b − m. Do đó M0
B1 A1
a − m2 = m − c = b − m1 và
m2 − m1 = a − b, suy ra AM2 song M
song với BM1 và M1 M2 song song A M3 C1 B
với AB. Vậy ABM1 M2 là hình bình
Hình 12.15.
hành.
Giao điểm của AM1 và BM2 là điểm giữa của các đoạn này, ký
a+b+c−m
hiệu là M 0 . Do đó m0 = . Với a, b, c có vai trò như
J
2
nhau, nên ta thấy ngay m0 đúng là giao của ba đường thẳng.
. 3.15. Lời giải. Trong tam giác A1 A2 A3 ta kẻ các đường phân giác
trong A1 L1 , A2 L2 ,A3 L3 . Điểm L3 nằm trong đoạn A1 A2 , suy ra
l3 = λa1 + (1 − λ)a2
12.3. Lời giải và gợi ý bài tập chương 4 115
l3 − a2 |L3 A2 |
ở đây 0 < λ < 1 và λ = = . Nhưng do tính chất của
a1 − a2 d3
|L3 A2 | d1
phân giác = , ta nhận được
|L3 A1 | d2
1
l3 = (d1 a1 + d2 a2 ).
d1 + d2
Chúng ta xét số
1 d1 + d2 d3
l= (d1 a1 + d = l3 a3
d1 + d2 + d3 d1 + d2 + d3 d1 + d2 + d3
Đây là nhãn tương ứng với điểm L và nằm trên đường thẳng A3 L3 .
Tương tự L nằm trên A2 L2 , A1 L1 . Suy ra L là giao của 3 đường
trên. J
12.3. LỜI GIẢI VÀ GỢI Ý BÀI TẬP CHƯƠNG 4
. 4.6. Lời giải. Ta chọn O là điểm gốc của hệ toạ độ vuông góc. Ta
có a1 = a, b1 = b, c1 = c. Cho z là một số phức bất kỳ. Chúng ta đặt
(z − b)(a − c) (z + b)(a + c)
= α; = β;
(z − c)(a − b) (z − c)(a − b)
(z − b)(a − c) (z + b)(a + c)
= γ; = δ;
(z + c)(a + b) (z + c)(a + b)
(β − 1)γ
Bằng cách kiểm tra trực tiếp thấy rằng = α và αδ = βγ.
1−γ
Nếu Z là điểm cắt thứ hai của các đường A
B
tròn ngoại tiếp tam giác A1 B1 C và tam
giác A1 BC1 khác A1 , khi đó giá trị của β N
và γ là số thực, suy ra α và δ cũng nhận P
D
M
giá trị thực. Nói một cách khác Z cùng
nằm trên các đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC và AB1 C1 . J C
Hình 12.16.
116 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
. 4.7. Lời giải. (Hình 12.16) Chọn hệ toạ độ lấy đường tròn làm
đường tròn đơn vị. Như bài 4.3 tính được
−abc + abd + acd − bcd
m= ,
cd − ab
abc − abd − acd + bcd
n= ,
cd − ab
Suy ra m + n = 0, nghĩa là M , N đối xứng qua tâm O và O,M ,
N nằm trên một đường thẳng.
Điểm P là giao điểm của đường thẳng BC và AD. Khi đó
(a + d)bc − (b + c)ad n bc − ad
p= và = .
bc − ad p cd − ab
Nhưng
11 11
n bc − ad − ad − bc n
= = b c ad = = .
p cd − ab 11 11 ab − cd p
−
cd ab
n
Hay là, là một số thực, nghĩa là P nằm trên đường thẳng M N .
p
Nếu BC và AD song song với nhau. Khi đó ad = bc. Trong
bc
trường hợp này thay d bằng . Ta có
a
bc bc bc
abc − abd − acd + bcd abc − ab − ac + bc
n= = a a a
cd − ab bc
c − ab
a
(a2 − ab − ac + bc)bc (c − a)(b − a)c (b − a)c
= =
(c2 − a2 )b (c − a)(c + a) c + a
n (b − a)c
Nhưng = và
b−c (c + a)(b − c)
1 1 1
n ( − ) (a − b)c n
= b a c = = .
b−c 1 1 1 1 (a + c)(c − b) b−c
( + )( − )
c a b c
12.3. Lời giải và gợi ý bài tập chương 4 117
1 1
d−c −
Nhưng = d c = − d − c , nghĩa là số d − c hoàn toàn phức.
c+d 1 1 c+d c+d
+
c d
−−→
Như vậy vectơ XY vuông góc với trục hoành, đó chính là đường
thẳng AB. Vì trong biểu thức điểm C và D tham gia đối xứng nhau
nên dễ dàng thấy rằng điểm cắt AD và BC cũng nằm trên đường
thẳng XY (hai đường thẳng đi qua điểm X và cùng vuông góc với
một đường thẳng nên nó trùng nhau.) J
. 4.9. Lời giải. (Hình 12.18) Chọn đường tròn k làm đường tròn đơn
vị . Vì AB và CD là những đường kính, do đó b = −a và d = −c.
Theo công thức tính nhãn của P và Q:
118 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
1
p = (a − a + m + a2 m)
2
1
q = (c − c + m + c2 m)
2
1
Vậy |p − q| = |m(a2 − c2 )|
2
1
= |a2 − c2 |,
2
độ dài P Q không phụ thuộc gì vào
Hình 12.18.
nhãn m của điểm M , trong khi a, c là
cố định. J
. 4.10.Lời giải. (Hình 12.19) Chọn hệ
toạ độ sao cho đường tròn đã cho là
đơn vị và trục hoành song song với P Q,
nghĩa là m là một số hoàn toàn ảo,
m = −m. Từ điều kiện M nằm trên AB
và CD, ta có
a + b = m + abm
c + d = m + cdm Hình 12.19.
Từ đó có
abm = m − a − b, cdm = m − c − d. Ngoài ra,
2mbc + b + c
y=
bc + 1
12.3. Lời giải và gợi ý bài tập chương 4 119
chúng ta xét
mad + a + d − m mbc + b + c − m
x+y−2m = (x−m)+(y−m) = +
ad + 1 bc + 1
= (mcd + c + d − m) + (mab + a + b − m) = 0 + 0 = 0.
J
. 4.11. Lời giải. Chọn đường tròn đơn vị là đường tròn ngoại tiếp
tứ giác ABCD. Khi đó
2ac 2bd
m= ,n = .
a+c b+d
thay n vào biểu thức trên và a, b, c, d nằm trên đường tròn đơn vị ,
ta nhận được 2(ac + bd) = (a + c)(b + d). Biểu thức này không thay
đổi khi ta thay a bằng b và c bằng d. Do đó điều kiện cần và đủ để
các điểm A,C, N nằm trên đường thẳng có thể thay bằng B, D và
M. J
. 4.12. Lời giải. (Hình 12.20) Chọn hệ toạ độ có điểm gốc là giao
120 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
và
p(c2 − 1) + (p + c)c − (c − 1)p − (p + 1)c (p + 1)c(c − 1)
f −e = =
p+c p+c
từ đó suy ra D
f −e (p + 1)c(c − 1) D F C
=
d−a (p + c)(c2 + 1)
f −e (p + 1)c(c − 1) E B
A
=
d−a (p + c)(c2 + 1)
(p + 1)c(c − 1)
=−
(p + c)(c2 + 1)
Vậy EF và AD
vuông góc với nhau. J Hình 12.21.
. 4.14.Lời giải. (Hình 12.22) Lấy đường tròn đã cho làm đơn vị và
a = 1, b = −1. Ký hiệu nhãn của điểm
cắt AD1 , AD2 với tB lần lượt là −1+x1 i C
và −1 + x2 i với x1 , x2 là số thực.
Khi đó các điểm cắt tB
nằm trên đường thẳng nên D2
−1 + x1 i − 1 −1 − x1 i − 1 D1
= từ
1 − d1 1 − d1
2(d1 + 1)i B A
đó suy ra x1 = .
1 − d1
E1
2(d2 + 1) E2
Tương tự x2 = i. Như vậy tB tA
1 − d2
độ dài do hai tia AD1 và AD2 cắt ra trên Hình 12.22.
tB là
2(d2 + 1 2(d1 + 1) 4(d2 − d1 )
1 − d2 − 1 − d1 = (1 − d2 )(1 − d1 ) .
122 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
pq + pq − rp − rq + p + p + r + r + 2(q + q)
(−1 + si) − (1 + ti) = −2 + (∗)
q−q
c−d
p−r = − 1. Do đó
2
c−d c−d
q( − 1) + q( − 1) + 3(q + q)
(∗) = −2 + 2 2
q−q
−2q + 2q + 2q + 2q
=
q−q
4q 4 4cd
= = = .
c+d c+d cd − 1 1 − cd
cd −
2 2
cd
Nhưng số là số thực, vì nó trùng với số liên hợp, vậy
(1 − cd)(d − c)
ST song song với CD. J
12.4. LỜI GIẢI VÀ GỢI Ý BÀI TẬP CHƯƠNG 5
. 5.6. Lời giải. Chọn điểm gốc hệ toạ độ là O và đường tròn ngoại
tiếp A1 A2 A3 là đơn vị. Do đó ta có b3 = a1 + a2 , b1 = a2 + a3 ,
b2 = a3 + a1 . Từ đẳng thức b3 − b2 = (a1 + a2 ) − (a3 + a1 ) = a2 − a3
suy ra B2 B3 và A2 A3 bằng nhau và song song với nhau. Ngoài ra
−−−→ −−−→
A2 A3 = −B2 B3 .
−−−→ −−−→ −−−→ −−−→
Tương tự ta cũng có A3 A1 = −B3 B1 và A1 A2 = −B1 B2 . Nghĩa là
hai tam giác A1 A2 A3 và B1 B2 B3 bằng nhau và có các cạnh song
a1 + a2 + a3
song tương ứng. Ta cũng thấy ngay E với nhãn e =
2
nằm trên đường A1 B1 , A2 B2 , A3 B3 và đó là tâm đối xứng của hai
tam giác này. Như các bài trên đã chỉ ra thì điểm E chính là tâm
đường tròn Euler của tam giác A1 A2 A3 . J
. 5.7. Lời giải. Chọn hệ toạ độ có đường tròn ngoại tiếp tam giác
A1 A2 A3 là đơn vị . Điểm P là đối xứng của H qua A1 , chúng ta có
124 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
h − a1 = a1 − p hoặc là
p = 2a1 − h = 2a1 − a1 − a2 − a3 = a1 − a2 − a3 .
có
1 1
c3 = (a3 + h) = a3 + (a1 + a2 ).
2 2
a1 + a2
M3 là trung điểm của A1 A2 , ta có m3 = . Khi đó
2
1 1
m3 − p (a1 + a2 ) − (a1 + a2 + a3 − a2 a3 a1 )
= 2 2
c3 − p 1 1
a3 + (a1 + a2 ) − (a1 + a2 + a3 − a2 a3 a1 )
2 2
a2 a3 a1 − a3 a2 − a1
= =
a3 + a2 a3 a1 a2 + a1
và
1 1
m3 − q (a1 + a2 ) − (a1 + a2 + a3 − a1 a3 a2 )
= 2 2
c3 − q 1 1
a3 + (a1 + a2 ) − (a1 + a2 + a3 − a1 a3 a2 )
2 2
a1 a3 a2 − a3 a1 − a2
= = .
a3 + a1 a3 a2 a2 + a1
Những tỷ số trên là một số hoàn toàn ảo. Do đó M3 P ⊥ C3 P và
M3 Q ⊥ C3 Q, nghĩa là M3 P và M3 Q là tiếp tuyến tại P và Q đối với
đường tròn ta đang xét. J
. 5.11. Lời giải. (Hình 12.26) Gọi
A3 D3 là đường kính đã cho, điểm N
có
( nhãn thỏa mãn hai phương trình
a1 + a2 = n + a1 a2 n
a3 + d3 = n + a3 d3 n
vì d3 = −a3 , giải phương trình ta có
a1 + a2
n=
1 + a1 a2 a23
Hình 12.26.
Khi đó
1 1 a1 + a2
m = (a3 + n) = (a3 + ).
2 2 1 + a1 a2 a23
126 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
Ta xét
1 a1 + a2
(a3 + )
m−e 2 1 + a1 a2 a23
=
p3 − e 1 1
(a1 + a2 + a3 − a1 a2 a3 ) − (a1 + a2 + a3 )
2 2
(a1 + a2 )(−a1 a2 a23 ) (a1 + a2 )a3
= =
−a1 a2 a3 (1 + a1 a2 a23 ) a1 a2 + a23
. 6.7. Lời giải. (Hình 12.30) Ký hiệu S là đỉnh thứ tư của hình bình
hành, xây dựng bởi P1 H và P1 P . Điểm S nằm trên đường cao và
12.5. Lời giải và gợi ý bài tập chương 6 129
p1 + p
trên đường Simson, thì số sẽ là một số thực. Từ đó suy ra
p2 − p3
1
p1 + p (a2 + a3 + p − a2 a3 p) + p
= 2
p2 − p3 1 1
(a3 + a1 + p − a3 a1 p) − (a1 + a2 + p − a1 a2 p)
2 2
pa2 + pa3 + 3p2 − a2 a3
=
(a3 − a2 )(p − a1 )
p1 + p (pa2 + pa3 − p2 + 3a2 a3 )a1
=
p2 − p3 (a3 − a2 )(p − a1 )p
hai tỷ số trên bằng nhau, ta có
a1 + a2 + a3 p(a1 a2 + a2 a3 + a3 a1 ) + 3a1 a2 a3
p2 ( + p) = .
3 3
a1 + a2 + a3 a1 + a2 + a3
Ta lại có g = , từ đó g + p = + p; g +
3 3
1 1 1 1 1 1 p(a1 a2 + a2 a3 + a3 a1 ) + 3a1 a2 a3
p= ( + + )+ = =
3 a1 a2 a3 p 3 a1 a2 a3 p
p2 (g + p) p(g + p)
= . Từ đó dễ dàng suy ra trọng tâm G nằm trên
a1 a2 a3 p a1 a2 a3
đường Simson. J
. 6.10. Gợi ý: Theo giả thiết OA1 song song với đường thẳng Simson
a1
của điểm P , suy ra số là một số thực . Nghĩa là
p2 − p3
a1 a1
=
p2 − p3 p2 − p3
sau khi tính toán còn a2 a3 = a1 p, nghĩa là A2 A3 song song với A1 P .
. 6.11. Gợi ý: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng P H. Ta có
1 1
m = (p + h) = (p + a1 + a2 + a3 )
2 2
Ta sẽ chứng minh rằng M nằm trên đường Simson của điểm P . Thật
vậy,
m − p1 pa1 + a2 a3
=
p2 − p3 (a2 − a3 )(p − a1 )
12.5. Lời giải và gợi ý bài tập chương 6 131
đây là một số thực . Nghĩa là điểm M nằm trên đường thẳng đi qua
P1 P2 P3 .
. 6.12. Lời giải. (Bài này tổng quát ví dụ ở Chương 6) Góc phải
q2 − q3 1 − a1 q
tìm chính là agumen của số phức = . Nhưng ta
p2 − p3 1 − a1 p
có thể chọn hệ toạ độ số ảo cho a1 = 1 (mà không làm ảnh
hưởng tới kết luận bài toán). Nhưng vì agumen của 1 − q và 1 − p
bằng nửa argumen của q và p nên ta có kết luận bài toán (vì nếu
q = cos φ + i sin φ thì
1 φ φ
1 − q = 1 − cos φ + i sin φ = cos (cos + i sin )).
2 2 2
φ
2
J
. 6.13. Lời giải. Gọi chân đường cao từ P xuống các cạnh tam giác
A1 A2 A3 là P1 , P2 , P3 , và xuống các cạnh tam giác B1 B2 B3 là Q1 , Q2 ,
Q3 . Theo tính toán tương tự bài trên ta có p2 −p3 = (a3 −a2 )(1−a1 p)
và q2 − q3 = (b3 − b2 )(1 − b1 p). Ta xét
p2 − p3 (a3 − a2 )(1 − a1 p) p − a1
= =−
q2 − q3 (−a3 + a2 )(1 + a1 p) p + a1
1 1
−
p2 − p3 p a1 a1 − p p2 − p3
=− =− =−
q2 − q3 1 1 a1 + p q2 − q3
+
Do đó Q2 Q3 ⊥ P2 P3 .
p a1
J
. 6.14. Lời giải. Ta áp dụng phương trình đường thẳng Simson cho
điểm q3 = −a1 a2 a3 (do tính toán của các bài trước).
1
z − a1 a2 a3 (−a1 a2 a3 )z + a1 a2 a3 (−a1 a2 a3 )(a1 + a2 + a3 − a1 a2 a3 )−
2
1
− (a1 + a2 + a3 − a1 a2 a3 ) = 0
1 2 1
z + a23 z − a23 (a1 + a2 + a3 − a1 a2 a3 ) − (a1 + a2 + a3 − a1 a2 a3 ) = 0
2 2
Tương tự ta có đường thẳng Simson của điểm Q2 :
1 1
z + a22 z − a22 (a1 + a2 + a3 − a1 a2 a3 ) − (a1 + a2 + a3 − a1 a2 a3 ) = 0
2 2
132 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
Gọi c1 là nghiệm của hai đường thẳng trên, ta giải hệ bằng cách lấy
phương trình trên trừ dưới và tính nhóm lại còn
1 1
c1 = [a1 +a2 +a3 −a1 a2 a3 −a1 a3 a2 +a2 a3 a1 ] = b2 + (−a1 a2 a3 +a2 a3 a1 )
2 2
Tương tự ta cũng có
1 1
c2 = [a1 +a2 +a3 −a1 a2 a3 −a2 a3 a1 +a1 a3 a2 ] = b3 + (−a2 a3 a1 +a1 a3 a2 )
2 2
1 1
c3 = [a1 +a2 +a3 −a1 a3 a2 −a2 a3 a1 +a1 a3 a3 ] = b1 + (−a1 a3 a2 +a1 a2 a3 )
2 2
1 1
dễ kiểm tra thấy điểm trọng tâm (c1 + c2 + c3 ) = (b1 + b2 + b3 )
3 3
J
. 6.15. Lời giải. Ta có nhãn b1 = −a1 , b2 = −a2 , b3 = −a3 . Thay giá
trị vào phương trình đường thẳng Simson của các điểm
B3 : z + a1 a2 z − (a1 + a2 ) = 0
B2 : z + a1 a3 z − (a1 + a3 ) = 0
Giao điểm của hai đường thẳng trên là c1 , bằng cách trừ phương
trình trên cho dưới.
a1 c1 (a2 − a3 ) − (a2 − a3 ) = 0
a1 c1 − 1 = 0 =⇒ c1 = a1
Tương tự, ta có c2 = a2 , c3 = a3 , thực chất các điểm này trùng với
các đỉnh của tam giác A1 A2 A3 . J
12.6. LỜI GIẢI VÀ GỢI Ý BÀI TẬP CHƯƠNG 7
. 7.6. Lời giải. Lấy đường tròn ngoại tiếp tứ giác làm đơn vị . Khi
đó
1
a1 = (a + b + c − bca)
2
1
a2 = (a + c + d − cda)
2
12.6. Lời giải và gợi ý bài tập chương 7 133
1
h = (a + b + c + d)
2
Ta có
a1 − a2 (a − c)(b − d) a1 − a2
= =
h − a1 ad − bc h − a1
Từ đó suy ra H nằm trên đường thẳng A1 A2 , tương tự ta có H nằm
trên đường thẳng B1 B2 , C1 C2 , D1 D2 .
1 1
Mặt khác, |A1 A2 | = |a1 − a2 | = |(a − c)(b − d)a| = |AC||BD|.
J
2 2
Tương tự cho các đoạn thẳng B1 B2 , C1 C2 , D1 D2 .
. 7.7. Lời giải. (Hình 12.31) Gọi D0 B0
là giao điểm của AN với đường tròn. C
B 0 là điểm cắt của AM đối với đường D
M
tròn. Chọn hệ toạ độ để đường tròn
ngoại tiếp tứ giác làm đơn vị. Do O
\ = 90◦ và DAN \ = 90◦ nên BB 0 D0
BAM A N
và DD0 là đường kính, từ đó suy ra
d0 = d, b0 = b. Nhãn của M theo công B
Hình 12.31.
thức là giao của AB 0 và DC.
(
b + c = n + bcn b+c+d−a
=⇒ n =
( a − d = n − adn bc + ad
a − b = m − abm b+c+d−a
=⇒ m =
d + c = m + dcm dc + ab
n dc + ab n n
Ta có = , dễ dàng kiểm tra thấy = nghĩa là tỷ
m bc + ad m m
n
số là số thực , do đó góc giữa hai đường thẳng ON và OM là 0
m
hoặc π. Chứng tỏ M , N , O thẳng hàng. J
. 7.8. Lời giải. Ta có
a1 + λa2 a2 + λa3 a3 + λa4 a4 + λa1
b1 = , b2 = , b3 = , b4 =
1+λ 1+λ 1+λ 1+λ
134 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
Nghĩa là
|A2 A4 ||A1 A3 | ≤ |A1 A2 ||A3 A4 | + |A2 A3 ||A1 A4 |
Nếu tứ giác A1 A2 A3 A4 nội tiếp đường tròn, thì ta chọn đường tròn
đó làm đơn vị. Khi đó nhãn ở đỉnh có dạng ak = cos φk + i sin φk ,
k = 1, 2, 3, 4. Ta sẽ chỉ ra rằng bất đẳng thức trên là đẳng thức. Ta
xét
a2 − a1 = (cos φ2 + i sin φ2 ) − (cos φ1 + i sin φ1 )
φ2 − φ1 φ1 + φ2 φ1 + φ2
= 2i sin (cos + i sin )
2 2 2
φ2 − φ1
Từ đó suy ra |a2 − a1 | = 2 sin do đó
2
φ1 + φ2 φ1 + φ2
a2 − a1 = |a2 − a1 |i(cos + i sin )
2 2
Ta có
|A1 A2 ||A3 A4 | + |A2 A3 ||A1 A4 | = |a2 − a1 ||a4 − a3 | + |a3 − a2 ||a4 − a1 |
a2 − a1 a4 − a3
= . +
φ1 + φ2 φ1 + φ2 φ3 + φ4 φ3 + φ4
i(cos + i sin ) i(cos + i sin )
2 2 2 2
a3 − a2 a4 − a1
.
φ2 + φ3 φ2 + φ3 φ1 + φ4 φ1 + φ4
i(cos + i sin ) i(cos + i sin )
2 2 2 2
(a2 − a1 )(a4 − a3 ) + (a3 −
=
φ1 + φ2 + φ3 + φ4 φ1 + φ2 + φ3 + φ4
i2 (cos + i sin )
2 2
a4 − a2 a3 − a1
= .
φ2 + φ4 φ2 + φ4 φ1 + φ3 φ1 + φ3
i(cos + i sin ) i(cos + i sin )
2 2 2 2
= |A2 A4 ||A1 A3 | J
. 7.11. Lời giải. Chọn đường tròn ngoại tiếp tứ giác là đường tròn
1
đơn vij, khi đó tâm của tứ giác g = (a1 + a2 + a3 + a4 ). Theo giả
4
136 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
o0 + o 1
thiết điểm O0 có nhãn = 2g =⇒ o0 = (a1 + a2 + a3 + a4 ). Gọi
2 2
0
P12 là chân đường vuông góc hạ từ P xuống A1 A2 . Theo công thức
1
p012 = (a1 + a2 + p − a1 a2 p).
2
p + p12
Nhãn p12 của P12 đối xứng của P qua A1 A2 là = p012 . Khi đó
2
p12 = 2p012 − p = a1 + a2 − a1 a2 p
Tương tự, ta có
p34 = a3 + a4 − a3 a4 p
Do R là trung điểm của P12 P34 , ta nhận được
1
r = [a1 + a2 + a3 + a4 − (ap]
2
Tương tự,
1
s = [a1 + a2 + a3 + a4 − (ap]
2
1
t = [a1 + a2 + a3 + a4 − (ap]
2
Ta xét
o0 − r a1 a2 + a3 a4 o0 − r
= =
o0 − s a1 a3 + a2 a4 o0 − s
0
Tỷ số này là một số thực, nghĩa là O , R, S thẳng hàng. Tương
tự ta có O0 , R, T thẳng hàng. J
. 7.12. Lời giải. Lấy đường tròn O làm đường tròn đơn vị , điểm giữa
a1 + a2
của A1 A2 là m12 = . Vì tam giác A1 A2 A3 là tam giác cân có
2
1
trọng tâm trùng với O nên (a12 +a1 +a2 ) = 0 =⇒ a12 = −(a1 +a2 ),
3
chân đường cao hạ từ P12 xuống A3 A4 là
1
p12 = (a3 + a4 + a12 − a3 a12 )
2
1
= (a3 + a4 − a1 − a2 + a3 a4 a1 + a3 a4 a2 ).
2
12.6. Lời giải và gợi ý bài tập chương 7 137
a12 + a012
Điểm A012 đối xứng của A12 qua A3 A4 , do đó = p12 hay là
2
−a1 − a2 + a012 1
= (a3 + a4 − a1 − a2 + a3 a4 a1 + a3 a4 a2 )
2 2
0
a12 = a3 + a4 + a3 a4 a1 + a3 a4 a2 = a3 a4 (a1 + a2 + a3 + a4 ) = a3 a4 δ1
ở đây δ1 = a1 + a2 + a3 + a4 . Từ đó ta có |OA012 | = |a012 | = |δ1 | (vì
|a3 | = |a4 | = 1 và |δ1 | = |δ1 |). Tương tự ta cũng có
|OA013 | = |OA014 | = |OA023 | = |OA024 | = |OA034 | = |δ1 |
Nghĩa là A012 ,A013 A014 , A023 , A024 , A034 nằm trên một đường tròn với
bán kính ρ = |δ1 | mà
ρ = |δ1 | = 4|
δ1
4
| = 4|OG| =⇒ ρ = 4|OG|. J
. 7.13. Lời giải. (Hình 12.32) Chọn hệ tọa độ điểm đầu là tâm
đường tròn và đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD. Theo giả thiết
nhãn của các
√đỉnh C
1 3
a, b = ( + i)a,
2 2
√ P
D N
1 3
d, c = ( − i)d, O
2 2
B
1 1 1
m = d, n = a, p = (b + c).
2 2 2 M
vị . T1 , T2 , T3 lần lượt là điểm tiếp xúc của đường tròn và các cạnh
AB, BC, CD, DA của tứ giác ABCD. D
Gọi hA , hB , hC , hD lần lượt là trực tâm T1
của tam giác tạo ra bởi các đỉnh tương HA
T2
ứng.
A O
Xét tam giác AT1 T4 . Ta thấy OT1 song
T4 C
song với T4 HA và OT4 song song với T3
B
T1 HA . Hình 12.33.
Biểu thức cuối cùng đối xứng giữa a và c tương ứng với b và d.
Như vậy đaa y chính là điều kiện cần và đủ để hai tiếp tuyến các
đỉnh đối diện cắt nhau tại một điểm ở đường chéo. Chúng ta thấy
vai trò của a thay cho b, c thay cho d và ngược lại. J
12.7. LỜI GIẢI VÀ GỢI Ý BÀI TẬP CHƯƠNG 8
. 8.6. Lời giải. (Hình 12.34) Chọn C
đường tròn nội tiếp tam giác ABC
làm đơn vị . Khi đó
2b1 c1 A1
a=
b1 + c1
, B1 N
2c1 a1 O
b= ,
c1 + a1
2a1 b1
c= . A C1 M B
a1 + b1
Hình 12.34.
Dây cung A1 B1 cắt đường kính
qua C1 tại N , vậy
và
b1 c1 c1 a1 2a1 b1
m−c= + −
b1 + c1 c1 + a1 a1 + b1
b1 c1 a1 b1 c1 a1 a1 b1
= − + −
b1 + c1 a1 + b1 c1 + a1 a1 + b1
b21 (c1 − a1 ) a21 (c1 − b1 )
= +
(b1 + c1 )(a1 + b1 ) (a1 + c1 )(a1 + b1 )
c21 (a21 + b21 ) − 2a21 b21
=
(a1 + c1 )(a1 + b1 )(b1 + c1 )
n−c (a1 + c1 )(b1 + c1 )
Do đó = là số thực. Điều này suy ra từ tính
m−c c21 + a1 b1
chất a1 , b1 , c1 nằm trên đường tròn đơn vị. Vậy C, N, M thẳng hàng.
J
. 8.7. Lời giải. (Hình 12.35) Chọn C
hệ toạ độ và ký hiệu như bài toán
trước, ta có A1
1 B1
m = (b + c) M
2 Q
c1 a1 a1 b1 O
= +
c1 + a1 a1 + b1
a1 (2c1 b1 + a1 b1 + a1 c1 ) A C1 B
=
(a1 + b1 )(c1 + a1 ) Hình 12.35.
và nếu Q là điểm giữa của AA1 thì
1 b1 c1 1 (2c1 b1 + a1 b1 + a1 c1 )
q = (a + a1 ) = + a1 =
2 b1 + c1 2 2(b1 + c1 )
m
Kiểm tra Q nằm trên OM , nghĩa là kiểm tra xem có là số thực
q
không ?. Thật vậy,
m 2a1 (b1 + c1 )
=
q (a1 + b1 )(a1 + c1 )
12.7. Lời giải và gợi ý bài tập chương 8 141
. 8.9. Lời giải. (Hình 12.37) Chọn đường tròn nội tiếp tam giác là
C
đường tròn đơn vị. A1 , B1 , C1 lần
lượt là điểm tiếp xúc của đường A1
tròn với cạnh BC, CA, AB. S
M
Đường phân giác từ A đi qua B1 L
O. Ký hiệu K, L là hai điểm do O
đường phân giác từ A cắt đường K
tròn thì k 2 = l2 = b1 c1 và giao A C1 N B
điểm của A1 B1 với KL là Hình 12.37.
142 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
vì k + l = 0 và kl = −b1 c1 .
Trung điểm M và N của BC và AB có nhãn
1 a1 c1 a1 b1
m = (b + c) = +
2 a1 + c1 a1 + b1
1 b1 c1 a1 c1
n = (a + b) = +
2 b1 + c1 a1 + c1
Khi đó
a1 c1 a1 b1 (a1 + b1 )c1
+ −
m−s a + c1 a1 + b1 a1 + c1
= 1
n−s b1 c1 a1 c1 (a1 + b1 )c1
+ −
b1 + c1 a1 + c1 a1 + c1
a1 b1 b1 c1
−
a + b1 a1 + c1 (a2 − b1 c1 )(b1 + c1 )
= 1 = 1
b1 c1 b1 c1 c1 (a21 − b21 )
−
b1 + c1 a1 + c1
Dễ dàng kiểm tra tỷ số trên trùng với số liên hợp của nó. Vậy nó
là số thực, nghĩa là các điểm M , N và S thẳng hàng. Suy ra đường
A1 B1 , M N và phân giác đỉnh A của tam giác cắt nhau tại một điểm.
J
. 8.10. Lời giải. (Hình 12.38) Chọn J1 làm đường tròn đơn vị. E,
F , D lần lượt là điểm tiếp xúc của đường tròn với cạnh AC, CB,
BA. Ta có
12.7. Lời giải và gợi ý bài tập chương 8 143
1 f +e f (e + d)
e + d = n + ed n=n =⇒ n =
df f f +e
Dùng các công thức trên tính và biến đổi tỷ số sau cho ta kết quả
n−b n−c (d − f )(e + f )
V (n, m, b, c) = : =
m−b m−c (d + f )(e − f )
Do e, f , d nằm trên đường tròn đơn vij, dễ dàng nhận thấy tỷ số trên
là một số thực . Vậy M , N , B, C nằm trên một đường tròn. J
. 8.11. Lời giải. Chọn đường tròn nội tiếp tứ giác làm đơn vị, các
điểm tiếp xúc lần lượt T1 , T2 , T3 , T4 trên các cạnh AB, BC, CD,
DA. M, N là trung điểm BD, AC. Ta có
2t1 t4 2t1 t2 2t2 t3 2t3 t4
a= ,b = ,c = ,d =
t1 + t4 t1 + t2 t2 + t3 t3 + t4
144 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
2t1 t4 2t2 t3
+
t + t4 t2 + t3 t1 t4 t2 t3
Tính n = 1 = +
2 t1 + t4 t2 + t3
t1 t2 t3 t4
Tương tự có m = +
t1 + t2 t3 + t4
t1 t2 t3 t4
+
o−m t + t2 t3 + t4 (t1 + t4 )(t2 + t3 )
V (o, m, n) = = 1 =
o−n t t
1 4 t t
2 3 (t1
+
t1 + t4 t2 + t3
Tỷ số đow n là một số thực, suy ra O, M, N nằm trên một đuwờng
thẳng. J
B L
. 8.12. Lời giải. (Hình 12.39) Chọn
C
đường tròn nội tiếp tứ giác là đường
tròn đơn vị . Vậy K
2kn 2lm
a= ,c = S
k+n l+m A
M
2kl 2nm
b= ,d = N
k+l n+m D
Hình 12.39.
và gọi S là giao của KM và N L thì
(n + l)km − (k + m)nl
s=
km − nl
Xét
(n + l)km − (k + m)nl 2nk
s−a −
V (s, a, c) = = km − nl k+n
s−c (n + l)km − (k + m)nl 2ml
−
km − nl m+l
n−km+l
=
m−ln+k
Dễ dàng, chỉ ra rằng tỷ số trên là số thực (vì do n, k, m, l nằm trên
đường tròn đơn vị ) suy ra S, A, C thẳng hàng. Nghĩa là đường chéo
12.7. Lời giải và gợi ý bài tập chương 8 145
(Nhãn của J ký hiệu là j không thì lẫn với đơn vị ảo!). Khi đó
(c + c1 )c1 − (b + b1 )b1
b1 + c1 −
n−j c1 − b1 bb1 − cc1
= =
c−b c−b (c − b)(c1 − b1 )
1 1 1 1
. − .
n−j b b1 c c1 cc1 − bb1 n−j
= = =−
c − b ( 1 − 1 )( 1 − 1 ) (b − c)(b1 − c1 ) c−b
c b c1 b1
. 9.11. Lời giải. Chọn hệ toạ độ vuông góc có gốc tại C, do tính
đồng dạng và tam giác vuông ABC và DEC, ta có b = ia, e = λd
với λ là một số thực . Suy ra b − e = λ(d − a)i vậy AD và BE vuông
góc với nhau. J
. 9.12. Lời giải. Chọn hệ toạ độ có gốc tại A, do tính chất đồng
dạng của chúng, ta có b = c1 (1 + λi), b1 = c(1 − λi), với λ là số thực.
Ta viết phương trình BC1 và B1 C như sau
(b − c1 )m − (b − c1 )m + bc1 − bc1 = 0,
(c − b1 )m − (c − b1 )m + cb1 − cb1 = 0.
Cộng hai đẳng thức trên lại và thế giá trị b, b1 theo c, c1 . Ta có
m(c − c1 ) + m(c − c1 ) = 0
Điều này chỉ ra rằng AM và CC1 vuông góc với nhau. J
. 9.13. Lời giải. Chọn điểm gốc là trọng tâm S của tam giác ABC,
vì là tam giác đều, nên đặt w = cos 60◦ + i sin 60◦ , ta có bw2 = a
[ = 120◦ ).
(ASB
Mặt khác, ta có (b − c)w = a − c và (a − c)w = d − c, từ đó
suy ra (b − c)w = a − d = bw2 − d hay là b(w2 − w) = d − ew và vì
150 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
b+d
w2 −w+1 = 0, ta nhận được b+d = ew. Nhưng a+e = bw2 + =
w
bw3 + b + d d 1 1
= vì w3 = −1. Do đó m = (b + d) = ew và
w w 2 2
1 d |m| |e|
n = (a + c) = vậy, = , còn góc M
\ SE và N
\ SD bằng
2 2w |n| |d|
◦
nhau 60 , nhưng khác hướng. Do đó tam giác M SE và tam giác
N SD đồng dạng. J
. 9.14. Lời giải. (Hình 12.41) Chọn
C1
hệ toạ độ sao cho đường tròn ngoại A3
B2
tiếp tam giác A1 A2 A3 là đường tròn
đơn vị . Đường thẳng qua A1 , A2 , B3
A3 tạo cùng một góc với các cạnh C2 A2
A1 C3
A2 A3 , A3 A1 , A1 A2 cắt đường tròn
B1
ngoại tiếp lần thứ 2 tại B1 , B2 , B3
tương ứng. Hình 12.41.
b3 − a3 b2 − a2
Khi đó số , cần phải là số thực vì hai tỷ số có
a1 − a2 a3 − a1
cùng argumen. Suy ra
b3 − a3 b2 − a2 b3 − a3 b2 − a2
: = :
a1 − a2 a3 − a1 a1 − a2 a3 − a1
Từ đó ta có a22 b2 = a23 b3 . Tương tự ta có a21 b1 = a22 b2 = s, ở đây s
là một số phức nào đó với môdd un 1. Gọi C1 , C2 , C3 là những giao
điểm của A2 B2 và A3 B3 ; A3 B3 và A1 B1 ; A1 B1 và A2 B2 ta có
(a3 + b3 )a2 b2 − (a2 + b2 a2 a3
c1 =
a2 b2 − a3 b3 a2 a3
s[(a3 + b3 )a3 − (a2 + b2 ) a3 b3 − a2 b2
= = a2 + a3 +
s(a3 − a2 ) a3 − a2
2 2
a3 sa3 − a2 sa2
= a2 + a3 + = a2 + a3 − sa2 a3
a3 − a2
12.8. Lời giải và gợi ý bài tập chương 9 151
2bc − b − c
b2 (1
+ r) b2 (1 + )
d= = 2−b−c
r + b2 2bc − b − c
+ b2
2−b−c
2b2 (b − 1)(c − 1) 2b2 (c − 1)
= = −
−(b + c)(b − 1)2 (b + c)(b − 1)
2
2c (b − 1)
e=−
(b + c)(c − 1)
152 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
4b2 c2 d a
Khi đó de = 2
= a2 và suy ra = , nghĩa là OAD ' OEA.
(b + c) a e
Ký hiệu S1 S2 là đường kính qua A. Vì S1 và S2 là trung điểm của
_
BC, nên s21 = s22 = bc. Do đó
1 1
m = (s1 + s2 + d − s1 s2 d) = (d + s21 d)
2 2
2
b (b − c) c−1 c−1
= −[ + bc ] = −b
(b + c)(b − 1) (b + c)(b − 1) b−1
b−1
Tương tự có n = −c hoặc là mn = bc = s22 . Do đó
c−1
|OM ||ON | = |s22 | = 1, và vì M , N nằm trên một tia bắt đầu từ
O, suy ra nó nghịch đảo với nhau đối với đuwờng tròn đã cho. J
12.9. LỜI GIẢI VÀ GỢI Ý BÀI TẬP CHƯƠNG 10
. 10.6. Lời giải. (Hình 12.43) Chọn
đường tròn ngoại tiếp là đường tròn
đơn vị và vị trí tam giác sao cho a = 1,
b = τ , c = τ 2 . Đường thẳng qua P ,
song song với BC cắt đường tròn đơn
vị tại X, vì vậy px = bc =⇒ x = p.
Tương tự đường thẳng qua P song
song với CA và AB cắt đường tròn
đơn vị tại Y và Z, y = τ 2 p và z = τ p. Hình 12.43.
Suy ra
(c + a)px − (p + x)ca 1 + τ 2 − (p + p)τ 2
m= =
px − ca 1 − τ2
(a + b)py − (p + y)ab (1 + τ )τ 2 − (p + τ 2 p)τ
n= =
py − ab τ3 − τ
2
(1 + τ )τ − (p + τ p)
=
τ2 − 1
12.9. Lời giải và gợi ý bài tập chương 10 153
(b + c)pz − (p + z)bc (τ + τ 2 )τ − (p + τ p)
q= =
pz − bc τ −1
m−n
Với các giá trị trên kiểm tra tỷ số là một số thực , vậy ba
n−q
điểm thẳng hàng. J
. 10.7. Lời giải. Ta chọn O là điểm gốc của hệ toạ độ vuông góc
ta chọn O. Khi đó c1 = b1 − a1 , c2 = b2 − a2 , c3 = b3 − a3 và
vì a3 = a1 + w(a2 − a1 ) và b3 = b1 + w(b2 − b1 ), do đó suy ra
c3 = c1 + w(c2 − c1 ). J
. 10.8. Lời giải. Chọn hệ toạ độ sao cho A1 , A2 , A3 , A4 , A5 với nhãn
a1 , a2 ,a3 , a4 , a5 là nghiệm của phương trình x5 = 1, ta có
1
mk = (ak + ak+1 + m − ak ak+1 m)
2
1
nk = (ak + ak+1 + n − ak ak+1 n), a6 = a1
2
Suy ra
5 5
X 5 X
(nk − mk ) = (n − m) − (n − m) ak ak+1
2
k=1 k=1
Nhưng a1 = 1, a2 = τ , a3 = τ 2,a4 = τ 3, a5 = τ 4 và a1 a2 + a2 a3 +
a3 a4 + a4 a5 + a5 a1 = τ + τ 3 + τ 5 + τ 7 + τ 4 = 1 + τ + τ 2 + τ 3 + τ 4 =
5
τ5 − 1 −−−→ 5 −−→
J
X
= 0. Từ đó suy ra Mi N i = M N .
τ −1 2
i=1
. 10.9. Lời giải. Chọn hệ toạ độ vuông góc sao cho a = −1 − i,
b = 1 − i, c = 1 + i, d = −1 + i. Do đó
k = −1 − i + 2w kl = −i + (1 + i)w
l = 1 − i + 2iw lm = 1 + (i − 1)w
n = −1 + i − 2iw mn = i − (i + 1)w
m = 1 + i − 2w kl = −1 + (1 − i)w
154 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
ak = −1 − i + w bk = −i + w
bl = 1 − i + iw cl = 1 + iw
cm = 1 + i − w dm = i − w
dn = −1 + i − iw an = −1 − iw
Tâm của đa giác đều 12 cạnh này trùng với điểm đầu hệ tọa độ ta
đã chọn. J
. 10.10.Lời giải.
c1 = a1 + w(b1 − a1 )
c2 = a2 + w(b2 − a2 )
c3 = a3 + w(b3 − a3 )
a3 = a1 + w(a2 − a1 )
√
1 3
ở đây w = + i , hoặc w là nghiệm của phương trình bậc hai
2 2
2
w − w + 1 = 0. Xét số sau
c1 + b2 + w(c2 + b3 − c1 − b2 ) =
= a1 +w(b1 −a1 )+b2 +w[a2 +w(b2 −a2 )+b3 −a1 −w(b1 −a1 )−b2 ] =
(1−2w+w2 )a1 +(w−w2 )b1 +(w2 −w+1)b2 +(w−w2 )a2 +wb3 =
−wa1 + b1 + a2 + wb3
Mặt khác,
c3 + b1 = a3 + w(b3 − a3 ) + b1
= a1 + w(a2 − a1 ) + wb3 − w[a1 + w(a2 − a1 )] + b1
= −wa1 + a2 + wb3 + b1
Do đó
c3 + b1
2
=
c1 + b2
2
+ w(
c2 + b3 c1 + b2
2
−
2
) J
12.9. Lời giải và gợi ý bài tập chương 10 155
1
E là tâm đường tròn 9 điểm có nhãn e = (1 + α2 + α3 ). Khi đó,
2
1 1 1 2 1 1
e − a1 = , e − b2 = α, e − b1 = α , e − c1 = α3 , e − a2 = α5 ,
2 2 2 2 2
1 6
e − c2 = α , điều này chỉ ra rằng những điểm trên là đỉnh của một
2
đa giác đều 6 cạnh, có tâm E và bán kính đuwờng tròn ngoại tiếp
1
là .
2
J
. 10.13. Lời giải. (Hình 12.44) Ta có
b1 = a2 + w(a3 − a2 ) và
b2 = a3 + w(a1 − a3 ) , do đó
a2 + a3 + b1
m1 =
3
(2 − w)a2 + (1 + w)a3
=
3
a3 + a1 + b2
m2 =
3 Hình 12.44.
(2 − w)a3 + (1 + w)a1
=
3
a1 + a2
Vì m = , nên
2
a1 + a2 (2 − w)a2 + (1 + w)a3
m − m1 = −
2 3
1
= [3(a1 − a3 ) + (2w − 1)(
6
1 √
= [3(a1 − a3 ) + i 3(a2 − a3 )],
6
a1 + a2 (2 − w)a3 + (1 + w)a1
m − m2 = −
2 3
1
= [(1 − 2w)(a1 − a3 ) + 3(
6
1 √
= [−i 3(a1 − a3 ) + 3(a2 − a3 )],
6
12.9. Lời giải và gợi ý bài tập chương 10 157
a2 − a3
Ta đặt z = . Khi đó
a1 − a3
√
|M M1 | |m − m1 | 3(a1 − a3 ) + i 3(a2 − a3 ) z−α
= = √ =
|M M2 | |m − m2 | −i 3(a1 − a3 ) + 3(a2 − a3 ) 1 − αz
√
3
ở đây α = i . Vì |α| < 1, bằng cách biến đổi chúng ta có thể dễ
3
dàng chứng minh được
z−α
1 − αz
≤ 1 khi và chỉ khi |z| ≤ 1. J
. 10.13.Lời giải. Ta chọn điểm đầu của hệ toạ độ là R, nghĩa là
r = 0. Để giải bài tập chúng ta phải chứng minh q = ip. Nếu U là
|CU | √
chân đường vuông góc hạ từ Q xuống AC thì ta có = 3. Suy
√ |U A|
c + 3a
ra u = √ , từ đó có
1+ 3
q = u + (a − u)(−i)
√ √
c + 3a c + 3a
= √ − i(a − √ )
1+ 3 1+ 3
√
(1 + i)c + ( 3 − i)a
= √
1+ 3
Tương tự ta có
√
(1 + i)c + ( 3 − i)b
p= √
1+ 3
chỉ còn chứng minh rằng
√ √
(1 + i)c + ( 3 − i)b (1 + i)c + ( 3 − i)a
√ i= √
1+ 3 1+ 3
√
a 3 1
Nhưng đẳng thức trên tương đương với = − + i là đúng, vì
b 2 2
tam giác RAB là cân với đỉnh R và có góc ở đỉnh là 150◦ . J
158 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
1 1 1 1 1 1 1 1 1
SBCM N = Im(cb + ( c + b)c + ( b + c)( c + b) + b( b + c)
2 2 4 2 4 2 4 2 4
1 1 1 1 1
= Im(cb + bc + bc + cb + bc)
2 4 4 16 4
1 5 3
= Im( cb + (cb + bc))
2 16 4
1
2 16
5 5
= Im cb = SABC
16
J
. 11.7. Lời giải. (Hình 12.45) Chọn điểm gốc của hệ toạ độ là điểm
1 1 2 1
B. Khi đó n = a, p = c, q = c, m = (a + c).
2 3 3 2
2 2 2 32 2 3
Vì a + c = a + c= a+ q
5 5 5 53 5 5
2 2
nên k = a + c, và
5 5
1 1 2 1 3 1 2 3
a + c = ( a) + ( c) = n + p,
5 5 5 2 5 3 5 5
1 1
nên l = a + c (do phương trình
5 5 Hình 12.45.
thông số suy ra được). Do đó
12.10. Lời giải và gợi ý bài tập chương 11 159
1
SQP LK = Im(qp + kq + lk + pl)
2
1 2 2 1 1 1
= Im( (a + c) c + c( a + c))
2 5 3 2 5 5
1 1 1 1
= Im( ac + (ac + ac)) = SABC .
2 5 15 5
. 11.8. Lời giải. (Hình 12.46) Chọn C là điểm gốc của hệ toạ độ.
a m
Khi đó b = 2d, m = λd, 1 ≤ λ ≤ 2. Theo định lý Talet = = λ,
n d
a
từ đó suy ra n = . Khi đó C
λ
1
SABM N = Im(ba + mb + nm + an)
2 D
1 a M
= Im(2da + (λb)) N
2 λ
1 1
= Im(da) = SABD = SABC A B
2 2
hoặc là SABM N không phụ thuộc vào λ. Hình 12.46. J
. 11.9. Lời giải. Chọn hệ toạ độ vuông góc sao cho đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC là đơn vị . Khi đó ta tính được c1 = −abc,
b1 = −cab, a1 = −bca và
1
SAC1 BA1 CB1 = Im(c1 a + bc1 + ca1 + b1 c + ab1 )
2
1
= Im(−2(bc + ca + ab))
2
1
= Im(2(ba + cb + ac)) = 2SABC
2
. 11.10.Lời giải. Theo cách dựng của bài toán thì A0 , B 0 , C 0 nằm
trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, vì có góc ABA \0 =
\0 = 90◦ ,... và mặt khác AA0 , BB 0 , CC 0 là đường kính của đường
ACA
tròn , do đó a0 = −a, b0 = −b, c0 = −c. Khi đó
1
SAC 0 BA0 CB 0 = Im(−ca − bc − ab − ca − bc − ab) = 2SABC
2
J
160 Chương 12. Lời giải và gợi ý bài tập
13.1. Vai trò như nhau của các nhãn điểm . . . . . . . . . . . . . 162
13.2. Những định lý nổi tiếng trong hình học phẳng . . . . 165
13.3. Lời cuối cùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 173
13.4. Bài tập tự giải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 174
Ví dụ 13.1. Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn. Chứng
minh rằng đường phân giác các góc DAB và BCD cắt nhau trên
đuwờng chéo BD khi và chỉ khi đuwờng phân giác góc ABC và ADC
cắt nhau trên đuwờng chéo AC.
Lời giải. Ký hiệu P là điểm thứ hai mà đường phân giác góc DAB
cắt đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD. Dễ thấy rằng điểm Q đối
162
13.1. Vai trò như nhau của các nhãn điểm 163
xứng qua tâm đường tròn của P là điểm cắt của đường phân giác
_
góc BCD. Vì P và Q là điểm giữa của các cung BD, nên p + q = 0
và p2 = q 2 = bd. K là điểm cắt của hai đuwờng phân giác. Khi đó
ap(c + q) − cq(a + p) a(c − p) + (a + p)c
k= =
ap − cq a+c
k−b k−b
Do điều kiện thẳng hàng của B, D và K : b−d
= b−d , thay giá trị k
vào ta nhận được
−2acp + ap2 − cp2 + abp + bcp = 2bpd − dbc + abd − adp − dcp
nhưng ap2 − cp2 = abd − bcd và đẳng thức trên có thể viết lại
2(ac + bd) = (a + c)(b + d) J
Biểu thức cuối cùng đối xứng giữa a và c, tương ứng với b và
d. Như vậy điều kiện cần và đủ để hai đuwờng phân giác góc đoos
i diện cắt đuw ờng chéo đuwợc chứng minh. Ta thấy vai trò của a
thay cho b, c thay cho d và ngược lại. Hơn nữa nhãn p không tham
gia trực tiếp vào công thức, do đó chúng ta có thể thay nó bằng q
khi chứng minh, từ đây ta có thể sinh ra loạt bài toán tương tự.
Ví dụ 13.2. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn và M là điểm cắt
của những tiếp tuyến tại A và C với đường tròn, N là điểm cắt của
tiếp tuyến tại B và D. Cho AA0 , BB 0 , CC 0 , DD0 là các đường phân
giác trong của tứ giác với A0 , B 0 , C 0 , D0 nằm trên đường tròn. Những
đường thẳng AA0 và CC 0 cắt nhau tại K, AC 0 và A0 C cắt nhau tại
K 0 , BB 0 và DD0 cắt nhau tại L và B 0 D và D0 B cắt nhau tại L0 . Khi
đó mệnh đề sau tương đương:
1) Những điểm A, C, N thẳng hàng.
2) Những điểm B, D, M thẳng hàng.
3) Những điểm A, C, L thẳng hàng.
164 Chương 13. Vấn đề tiếp tục và bài tập tự giải
Lời giải. Phương trình được chứng minh tương đương với
a1 c1 a2 c2
= . Gọi P1 và P2 là các tiếp điểm tương ứng của l1 và
b1 d1 b2 d2
l2 với k. Ta ký hiệu T1 , T2 , T3 , T4 là các điểm tiếp xúc của tứ giác
ABCD với đường tròn k. Khoảng cách a1 từ điểm A đến l1 sẽ bằng
1 1
a1 = (2p1 − a − p1 a) = |2p1 − a − p21 a|
2
2 2
13.2. Những định lý nổi tiếng trong hình học phẳng 165
2t1 t2
và vì a = , nên
t1 + t2
1 2t1 t2 2 2 (p1 − t1 )(p1 − t2 )
a1 = 2p1 − − p1 =
2 t1 + t2 t1 + t2 t1 + t2
Tương tự ta có
(p1 − t2 )(p1 − t3 )
b1 =
,
t2 + t3
(p1 − t3 )(p1 − t4 )
c1 = ,
t3 + t4
(p1 − t4 )(p1 − t1 )
d1 =
t4 + t1
a1 c1 (t2 + t3 )(t4 + t1 )
Suy ra =
, biểu thức này không phụ
b1 d1 (t1 + t2 )(t3 + t4 )
thuộc vào đường thẳng l1 . J
13.2. NHỮNG ĐỊNH LÝ NỔI TIẾNG TRONG
HÌNH HỌC PHẲNG
Phương pháp số phức đã chứng minh được rất nhiều định lý nổi
tiếng trong hình học tam giác mà ta đã gặp trong các chương trước,
như các đường và điểm Euler, đường thẳng Simson,.... Phần này
chúng ta đề cập đến một số định lý khó.
Ví dụ 13.6. [Định lý Brôca] Chứng minh rằng trong một tam giác
bất kỳ ABC tồn tại một điểm P sao cho
CP
\ B = AP
[ C = BP
\ A=ϕ
Lời giải. Chọn hệ toạ độ sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC làm đơn vị. Các nhãn của đỉnh tam giác có tính chất như
trong các bài tập trước đã xét. Ở đây chúng ta dùng một tính chất
của số phức: nếu z là một số phức bất kỳ, khác không, thì zz bằng
cos 2ϕ + i sin 2ϕ, ở đây ϕ là argumen của z. Thực chất của định lý là
phải tìm được một số phức p và góc ϕ sao cho
p−a p−a p−b p−b p−c p−c
: = : = : = cos 2ϕ + i sin 2ϕ
b−a b−a c−b c−b a−c a−c
Những đẳng thức trên có thể viết lại
(p − a)(b − a) (p − b)(c − b) (p − c)(a − c)
= = = cos 2ϕ + i sin 2ϕ
(b − a)(p − a) (c − b)(p − b) (a − c)(p − c)
Số ở tử là hoàn toàn ảo, ngoài ra công thức diện tích S của tam giác
ABC là S = 12 Im(ba + cb + ac). Suy ra
|b − a|2 + |c − b|2 + |a − c|2
cotg ϕ = .
4S
Đặt p = |c − b|, q = |a − c|, r = |b − a|. Ta có
cos α cos β cos γ
cotg α + cotg β + cotg γ = + +
sin α sin β sin γ
2qr cos α 2rp cos β 2pq cos γ
= + +
2qr sin α 2rp sin β 2pq sin γ
2 2 2 2
(q + r − p ) + (r + p − q 2
=
4S
p2 + q 2 + r 2 |b − a|2 + |c − b|2 + |a − c|2
= =
4S 4S
= cotg ϕ
Như vậy đẳng thức thứ nhất được chứng minh. Ta đặt
w = cos 2ϕ + i sin 2ϕ. Khi đó
(p − a)(b − a)(c − b)
= (p − a)(c − b)w
b−a
(p − b)(c − b)(a − c)
= (p − b)(a − c)w
c−b
(p − c)(a − c)(b − a)
= (p − c)(b − a)w
a−c
Cộng ba phương trình lại ta được
(p − a)(b − a)(c − b) (p − b)(c − b)(a − c) (p − c)(a − c)(b − a)
+ + =0
b−a c−b a−c
Từ đó suy ra
ab(c − b) + bc(a − c) + ca(b − a)
p=
(c − b)b + (a − c)c + (b − a)a
J
168 Chương 13. Vấn đề tiếp tục và bài tập tự giải
Trong hình học người ta đưa vào khái niệm đường thẳng đẳng
giác: Hai đường thẳng cùng xuất phát từ đỉnh của một góc và đối
xứng nhau qua đường phân giác của góc đó gọi là những đường
thẳng đẳng giác.
Ví dụ 13.7. Nếu ba đường thẳng xuất phát từ ba đỉnh của một tam
giác cắt nhau tại một điểm thì những đường đẳng giác của chúng cũng
cắt nhau tại một điểm.
Lời giải. Chọn đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC làm đường
tròn đơn vị. P là điểm cắt của ba đường thẳng cho trước (giả thiết
P không nằm trên đườ ng tròn). Ký hiệu A0 , B0 , C0 là điểm cắt
của các phân giác trong với đường tròn. Vì các điểm A0 , B0 , C0 lần
_ _ _
lượt là các trung điểm của BC, CA và AB, nên a20 = bc, b20 = ca,
c20 = ab. Ngoài ra a20 a2 = bca2 = (ca)(ab) = b20 c20 từ đó suy ra
(a0 a − b0 c0 )(a0 a + b0 c0 ) = 0. Nhưng a0 a − b0 c0 6= 0 , vì nếu ngược
lại thì AA0 và B0 C0 song song với nhau, điều này không thể xảy ra.
Suy ra a0 a + b0 c0 = 0 nghĩa là AA0 và B0 C0 vuông góc với nhau.
Tương tự cho các đường phân giác khác cũng vậy nghĩa là I là trực
tâm của tam giác A0 B0 C0 . Nhưng cùng nằm trên một đường tròn
đơn vị vậy j = a0 + b0 + c0 với j là nhãn của I.
Ký hiệu PA là điểm đối xứng của P qua đường phân giác AA0 .
Khi đó công thức tính hai đường vuông góc có p + pA = a + a0 + p −
aa0 p, suy ra pA = a + a0 − aa0 p. Ta ký hiệu ZA là điểm thứ hai của
đường thẳng APA với đường tròn, ta có
bc(ap − 1)
zA + a = pA + azA pA =⇒ zA = .
a−p
Tương tự ta có thể chứng minh được điểm PB và ZB :
ca(bp − 1)
zB =
b−p
13.2. Những định lý nổi tiếng trong hình học phẳng 169
Ta xét một số cặp điểm đẳng giác điển hình có nhãn tính theo
công thức trên:
1) Điểm tâm đường tròn nội tiếp tam giác là điểm đẳng giác với
chính nó p = q theo công thức trên (gọi j là nhãn của I) và tính ra
có
1 2
j = (a + b + c − abcj )
2
2) Điểm đẳng giác của trực tâm tam giác là tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác đó, thật vậy, p = h = a + b + c theo công thức
trên
abc(a + b + c)2 − (ab + bc + ca)(a + b + c) − a − b − c + a + b + c
q=
1 − (a + b + c)(a + b + c)
(a + b + c)[abc(a + b + c) − (ab + bc + ca)]
= =0
1 − (a + b + c)(a + b + c)
3) Điểm đẳng giác với trọng tâm của tam giác là điểm Lemoan
và là giao điểm của ba đường đối trung. Nhãn của điểm này theo
công thức tính được
(ab + bc + ca)(a + b + c) − 3(a + b + c)
l=2
(a + b + c)(a + b + c) − 9
4) Bài trước ta có nhãn của điểm Brôca, gọi là điểm Brôca thứ
nhất, còn nhãn của điểm đẳng giác với nó cũng tính được theo công
thức trên.
Bằng cách tính tương tự ta tính được các nhãn của các điểm đặc
biệt khác và dùng nhãn này để chứng minh các bài tập có liên quan
đến chúng.
Ví dụ 13.8. [Định lý Feuebach] Đường tròn chín điểm của một tam
giác tiếp xúc với đường tròn nội tiếp của tam giác đó.
13.2. Những định lý nổi tiếng trong hình học phẳng 171
Lời giải. Ta lại chọn đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC làm đơn
vị. Ký hiệu I, Ia , Ib , Ic tương ứng là tâm của đường tròn nội tiếp và
các đường tròn bàng tiếp tương ứng với các đỉnh của tam giác ABC,
và chúng có nhãn là j, ja , jb , jc . Ta ký hiệu A0 , B0 , C0 là những điểm
đường phân giác trong của các góc CAB, ABC, CBA cắt đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Dễ thấy rằng I là trực tâm của tam
giác A0 B0 C0 , như ta đã biết nó có nhãn j = a0 + b0 + c0 . Điểm Ia
nằm trên đường kéo dài AI và hai đường phân giác ngoài trên hai
đỉnh còn lại. Hai đường phân giác ngoài này cắt đường tròn ngoại
tiếp tại hai điểm tương ứng đối xứng với B0 và C0 qua tâm đường
tròn, khi đó Ia là trực tâm của tam giác có đir nh như vừa xác đij nh
nằm trên đường tròn đã cho và có nhãn ja = a0 − b0 − c0 . Tương tự
ta có jb = −a0 + b0 − c0 và jc = −a0 − b0 + c0 . Ta biểu diễn
j + ja j + jb j + jc
= a0 , = b0 , = c0 ,
2 2 2
nghĩa là trung điểm của IIa , IIb và IIc trùng với các điểm
A0 , B0 , C0 . Ngoài ra
jb + jc jc + ja ja + jb
= −a0 , = −b0 , = −c0 ,
2 2 2
nghĩa là trung điểm của các đoạn Ib Ic , Ic Ia và Ia Ib trùng với các
điểm đối xứng qua tâm của A0 , B0 , C0 . Cũng bằng cách dùng các
công thức đã tính ta sẽ chứng minh được IIa vuông góc với Ib Ic .
Thật vậy, j − ja = 2(b0 + c0 ) và jb − jc = 2(b0 − c0 ). Tương tự chứng
minh cho các đỉnh còn lại của tam giác Ia Ib Ic , như vậy trực tâm
của tam giác Ia Ib Ic trùng với tâm của đường tròn nội tiếp I.
Từ công thức Euler cho khoảng cách giữa hai tâm của đường
tròn ngoại tiếp và nội tiếp ta có
jj = OI 2 = R2 − 2rR = 1 − 2r.
172 Chương 13. Vấn đề tiếp tục và bài tập tự giải
Như vậy bán kính đường tròn nội tiếp r = 21 (1 − jj). Ta xét các điểm
F xác định theo nhãn của chúng:
1 j
f = (a + b + c − abc ).
2 j
1 2
Điểm chú ý 1) bài 13.7 chỉ ra rằng j = (a + b + c − abcj ). Khi đó
2
1 1 1 j j
f − j = abcj( − j) = abc (1 − jj) = abc r. Nghĩa là |F I| = r ,
2 j 2 j j
như vậy F là điểm nằm trên đường tròn nội tiếp. Hơn nữa
1 j
e − f = abc cũng có nghĩa là F nằm trên đường tròn chín điểm.
2 j
f −j r
Ngoài ra = là một số thực, vậy F nằm trên đường thẳng nối
e−j 2
hai điểm tâm đường tròn nội tiếp I và tâm đường tròn chín điểm E,
khả năng duy nhất xảy ra là hai đường tròn tiếp xúc với nhau tại F .
J
Trong cách chứng minh trên ta thấy vai trò các đường tròn bàng
tiếp cũng như đường tròn nội tiếp, nên ta có
Ví dụ 13.9. Đường tròn Euler chín điểm của một tam giác tiếp xúc
với mọi đường tròn bàng tiếp của tam giác này.
Lời giải. Chứng minh hoàn toàn tương tự như bài tập trên, nhưng
lần này ta lấy các điểm Fa , Fb , Fc theo
1 ja 1 jb 1 jc
fa = (a+b+c−abc ), fb = (a+b+c−abc ), fc = (a+b+c−abc ),
2 ja 2 jb 2 jc
và tâm của các đường tròn bàng tiếp tính theo điểm tự đẳng giác
OIa2 = ja ja = R2 + 2ra R = 1 + 2ra ,
OIb2 = jb jb = R2 + 2rb R = 1 + 2rb ,
OIc2 = jc jc = R2 + 2rc R = 1 + 2rc ,
13.3. Lời cuối cùng 173
Rất nhiều điểm và đường đặc biệt trong tam giác ta có thể chứng
minh được bằng phương pháp số phức, đây cũng là một chuyên đề
rất hay mà ta cần làm và khảo sát đến cùng. Để kết thúc phần này
ta có thể nêu lên vài định lý nổi tiếng, cách chứng minh không khó.
J
Ví dụ 13.10. [Định lý Pascal] Nếu một lục giác nội tiếp trong đường
tròn và các điểm L, M, N tương ứng là các điểm cắt của các cạnh AB
và DE, BC và EF , CD và F A, thì các điểm L, M và N nằm trên
một đường thẳng.
Ví dụ 13.12. [Định lý Newton] Những điểm giữa của các đường chéo
trong một tứ giác đầy đủ thẳng hàng.(Tứ giác đầy đủ là hình tạo bởi
điểm cắt bốn đường thẳng, mà không ba đường thẳng nào cắt nhau
tại một điểm).
véc tơ, ... theo tôi nghĩ đây là phương pháp nằm giữa phương pháp
toạ độ Đề các và phương pháp véc tơ. Chính điều kết hợp này mà
phương pháp có nhiều thế mạnh trong chứng minh như ta đã thấy.
Những chủ đề chúng tôi liệt kê trên đây còn chưa đầy đủ, mong
các bạn góp ý và tìm thêm các ví dụ và chứng minh hay cho phương
pháp này, vì khuôn khổ cuốn sách nên còn nhiều bài tập trong các
tài liệu tôi có chưa đưa vào đây được, hẹn các bạn dịp khác. Có
bạn sẽ tự hỏi thế thì có loại số phức nào chứng minh cho các bài
toán hình học không gian ? Theo chúng tôi biết có một loại số khác
gần giống số phức trong không gian, đó là các số Katerion, được
Hamilton khai sinh, phát triển ở đầu thế kỷ 20 và ngày nay cũng có
rất nhiều ứng dụng. Nhưng rất tiếc để áp dụng giải các bài toán hình
học không gian thì rất hạn chế và không đẹp như số phức chúng ta
vừa khảo sát.
. 13.13. Qua tâm của một đa giác đều n đỉnh dựng một đường
thẳng bất kỳ. Chứng minh rằng tổng S các bình phương khoảng
cách từ các đỉnh của đa giác đến đường thẳng không phụ thuộc vào
vị trí đường thẳng.
. 13.14. Cho tam giác ABC, Cb = 90◦ . Gọi D là chân đường vuông
góc hạ từ đỉnh C. Chứng minh rằng các đường trung tuyến của các
tam giác ADC và DBC vuông góc với nhau.
minh rằng P A1 + P A2 + · · · + P An = OP n − rn .
. 13.16. Cho P nằm trên đường tròn đơn vị và các đỉnh đa giác đều
n cạnh A1 , A2 , . . . , An cũng nằm trên đường tròn này. Chứng minh
rằng P A21 + P A22 + · · · + P A2n = 2n .
. 13.18. Cho P nằm trên đường tròn đơn vị và các đỉnh đa giác đều
n cạnh A1 , A2 , . . . , An cũng nằm trên đường tròn này. Chứng minh
rằng P A41 + P A42 + · · · + P A4n là hằng số (không phụ thuộc vào vị
trí của P trên đường tròn).
. 13.19. Cho G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng
3(GA2 + GB 2 + GC 2 ) = AB 2 + BC 2 + CA2 .
. 13.20. Cho lục giác đều ABCDEF trong đường tròn bán kính r.
Chứng minh rằng nếu AB = CD = EF = r, thì những điểm giữa
của BC, DE và F A là đỉnh của một đa giác đều.
. 13.21. Cho các điểm D, E, F trong mặt phẳng tam giác ABC sao
cho các tam giác BDC, CEA và AF B đồng dạng. Chứng minh rằng
1) Trọng tâm của các tam giác DEF trùng với trọng tâm tam
giác ABC.
2) Nếu tam giác ABC không phải là tam giác đều, thì tam giác
DEF là tam giác đều khi và chỉ khi ba tam giác BDC, CEA và
AF B là tam giác cân đáy là các cạnh của tam giác ABC và góc ở
đỉnh cân là 30◦ .
176 Chương 13. Vấn đề tiếp tục và bài tập tự giải
. 13.23. Trong mặt phẳng hình chữ nhật A1 A2 A3 A4 lấy điểm O bất
kỳ. Ký hiệu Oj (j = 1, 2, 3, 4) là những điểm đối xứng của O qua các
cạnh Aj Aj+1 (j = 1, 2, 3, 4, A5 = A1 ). Quay điểm Oj quanh điểm Aj
theo chiều kim đồng hồ một góc 90◦ và nhận được điểm Bj . Chứng
minh rằng diện tích tứ giác B1 B2 B3 B4 không phụ thuộc vào vị trí
của điểm O.
. 13.24. Cho P nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tại
P quay các đỉnh của tam giác đi một góc ϕ biến đổi A, B, C thành
A1 , B1 , C1 . Chứng minh rằng những đường thẳng AA1 , BB1 , CC1
cắt nhau tại một điểm M . Tìm quĩ tích điểm M khi 0 ≤ ϕ ≤ 2π.
. 13.25. Cho tam giác ABC. Cạnh BC chia làm ba phần bằng nhau
bởi các điểm A1 và A2 . Chứng minh rằng hiệu của những bình
phương các đoạn AA1 và AA2 bằng 3 lần hiệu của bình phương
các cạnh tương ứng xuất phát từ A.
. 13.28. Từ một điểm M kẻ hai đường tiếp tuyến với đường tròn
(k) cho trước (A ∈ k, B ∈ k). Tìm tất cả những điểm P khác A, B
sao cho những điểm cắt thứ hai của các đường thẳng P A và P B với
đường tròn tạo thành đường kính.
. 13.29. Những đường tiếp tuyến tại các đỉnh của một tam giác
ABC đối với đường tròn ngoại tiếp tam giác này, cắt nhau tạo thành
tam giác A0 B0 C0 . Chân đường cao của tam giác ABC ký hiệu tương
ứng là A1 , B1 , C1 . Chứng minh rằng những tam giác A0 B0 C0 và
A1 B1 C1 là vị tự của nhau.
. 13.30. Cho tam giác ABC bất kỳ và điểm P nằm trên đường tròn
ngoại tiếp tam giác. Qua điểm A dựng đường thẳng song song với
OP (O là tâm đường tròn), mà nó cắt đường tròn ở điểm thứ hai A0 .
Lấy Q là điểm đối xứng của A0 qua đường kính của đường tròn mà
nó song song với BC. Chứng minh rằng bằng cách xây dựng tương
tự như vậy đối với các đỉnh B và C, kết quả đều dẫn tới điểm Q.
. 13.31. Qua một điểm bất kỳ P trên đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC, dựng những đường thẳng song song với các cạnh của
tam giác BC, CA, AB. Ký hiệu A0 , B 0 , C 0 là các điểm cắt thứ hai
của các đường thẳng trên đối với đường tròn. Lấy A00 , B 00 , C 00 là
những điểm đối xứng của các đỉnh A, B, C đối với các đường thẳng
B 0 C 0 , C 0 A0 , A0 B 0 tương ứng.
1) Chứng minh rằng những tam giác ABC và A00 B 00 C 00 đồng
dạng và ngược hướng.
2) Chứng minh rằng OO00 = P H, với O và O00 là tâm của đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC và A00 B 00 C 00 , còn H là trực tâm tam
giác ABC.
178 Chương 13. Vấn đề tiếp tục và bài tập tự giải
. 13.32. Trong hình chữ nhật ABCD đường phân giác góc B cắt
đường chéo AC và cạnh AD lần lượt tại E và F . Qua E dựng đường
thẳng song song với AB, mà nó cắt đường chéo BD tại K. Chứng
minh rằng đường thẳng F K vuông góc với AC.
. 13.33. Đường thẳng song song với cạnh BC của tam giác ABC
cắt AB tại F và AC tại E. Chứng minh rằng những điểm cắt của
hai đường tròn đường kính BE và CF nằm trên đường cao của tam
giác ABC hạ từ đỉnh A.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
179
MỤC LỤC
180
Phương pháp số phức và hình học phẳng 181