You are on page 1of 17

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 11

BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN


A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ:
A. Phong kiến B. Thuộc địa C. Trung đại D. Cả A và B.
Câu 2: Ở Anh trước cách mạng, nhà vua có quyền lực như thế nào?
A. Nắm mọi quyền lực, tàn sát dân lành, đưa quân đi xâm chiếm khắp năm châu.
B. Nắm mọi quyền lực, cai trị độc đoán, tự ý đánh thuế mà không cần hỏi ý kiến của Quốc hội
C. Chỉ nắm một phần quyền lực, chịu sự chi phối của Quốc hội và tầng lớp tư sản.
D. Chỉ nắm một phần quyền lực nhưng luôn lạm dụng quyền lực cho những mục đích tàn ác.
Câu 3: Tại 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ trước cách mạng, người dân phải tuân theo:
A. Các đạo luật khắt khe do Chính phủ Anh đề ra B. Các đạo luật khắt khe do chính quyền mỗi thuộc địa đề ra
C. Các đạo luật cởi mở do Chính phủ Anh đề ra D. Các đạo luật cởi mở do chính quyền mỗi thuộc địa đề ra
Câu 4: Ở 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Anh đã gây ra mâu thuẫn ngày càng gay
gắt giữa:
A. Các tầng lớp nhân dân thuộc địa với chế độ thực dân. B. Các tầng lớp vô sản với tầng lớp tư sản
C. Tầng lớp tư sản với nhà nước phong kiến D. Tầng lớp trí thức và giặc ngoại xâm
Câu 5: Đâu không phải một nhà tư tưởng của giai cấp tư sản ở Pháp trước cách mạng?
A. S. Montesquieu B. Ph. Voltaire C. G. Rousseau D. F. Engels
Câu 6: Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản là gì?
A. Nhằm xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập một chế độ mới chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp tư sản.
B. Nhằm xoá bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Mang lại công bằng, chính nghĩa và nhân quyền cho mọi tầng lớp trong xã hội, thiết lập một xã hội nơi mà mọi người đều bình
đẳng, không chịu áp bức, bóc lột.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Cách mạng tư sản bao gồm hai nhiệm vụ cơ bản là:
A. Dân tộc và dân chủ B. Chính trị và xa hội C. Công bằng và văn minh D. Tiền tài và quyền lực
Câu 8: Trong các cuộc cách mạng tư sản, đâu là động lực quyết định thắng lợi của cách mạng?
A. Giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân
B. Những hứa hẹn về một tương lai tương sáng của giai cấp lãnh đạo cho nhân dân.
C. Số tiền mà quần chúng nhân dân nhận được khi giành chiến thắng
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới ở thời gian nào?
A. Sau cách mạng tư sản Anh B. Sau cách mạng tư sản Pháp
C. Cuối thế kỉ XVIII D. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XIX
Câu 10: Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã:
A. Giải phóng nhân dân các thuộc địa Anh khỏi ách thống trị thực dân, đưa đến sự thành lập nhà nước tư sản đầu tiên ở ngoài châu Âu
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latin phát triển
C. Có ảnh hưởng tích cực đến phong trào giành độc lập ở nhiều nơi trên thế giới vào cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Câu nào sau đây không đúng về kinh tế của khu vực Tây Âu và Bắc Mỹ trước cách mạng tư sản?
A. Giai đoạn hậu kì trung đại, các ngành kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển mạnh ở khu vực Tây Âu và Bắc Mỹ.
B. Các công trường thủ công ra đời với các nghề phổ biến như len, dạ, vải, đóng tàu, khai thác mỏ, luyện kim,…
C. Nhiều trung tâm công – thương nghiệp, tài chính xuất hiện như Antwerpen, Amsterdam (Netherlands), London (Anh), Marseille
(Pháp), Boston (Bắc Mỹ),…
D. Kinh tế nông nghiệp đã phát triển theo hướng tự cung tự cấp, có tính chuyên môn hoá cao.
Câu 12: Trước cách mạng tư sản, tình hình chính trị ở các nước phương Tây rối ren với nhiều vấn đề. Đâu không phải một
trong số những vấn đề đó?
A. Khủng hoảng về tài chính (ở Anh)
B. Giai cấp tư sản tụ hợp thành các công ty độc quyền, chi phối mọi thứ, kiểm soát cả nhà vua.
C. Xung đột trong nghị viện (ở Anh)
D. Mâu thuẫn của chế độ ba đẳng cấp (ở Pháp)
Câu 13: Câu nào sau đây không đúng?
A. Mục tiêu về kinh tế của cách mạng tư sản là thúc đẩy sự phát triển của kinh tế hàng hoá; hướng đến một nền sản xuất tập trung, cải
tiến kĩ thuật.
B. Một số nhà lãnh đạo tiêu biểu của các cuộc cách mạng tư sản là Karl Marx, F. Engels, Vladimir Lenin, Joshep Stalin,…
C. Sự kiện “Tiêu huỷ trà tại cảng Boston” đã thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh giành độc lập của các bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
D. Các bản tuyên ngôn, hiến pháp được công bố sau các cuộc cách mạng tư sản góp phần thúc đẩy mạnh mẽ các cuộc cách mạng
chống phong kiến và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mỹ Latin.
Câu 14: “Trào lưu Triết học Ánh sáng đã kịch liệt phê phán tình trạng mục nát, lỗi thời của chế độ phong kiến và Giáo hội Thiên
Chúa giáo đương thời, đưa ra những lí thuyết về việc xây dựng nhà nước mới”. Đây là tiền đề tư tưởng của cuộc cách mạng
nào?
A. Cách mạng tư sản Anh B. Cách mạng tư sản Pháp
C. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ D. Cách mạng giải phóng ở Đức
Câu 15: “Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Charles I, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới, mở
đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản”. Đây là mục tiêu của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Anh B. Cách mạng tư sản Pháp
C. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ D. Cách mạng giải phóng ở Đức
2. THÔNG HIỂU (14 câu)
Câu 1: Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng như thế nào?
A. Cuộc cách mạng do nhiều lực lượng lãnh đạo (tư sản, quý tộc mới, chủ nô,...) Im chống lại chế độ phong kiến, thiết lập nhà nước tư
sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Cuộc cách mạng do giai cấp tư sản nhằm thay đổi hệ thống chính trị, mang lại công bằng, văn minh, nhân quyền cho nhân loại, mở
đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Cuộc cách mạng do các giai cấp thấp kém trong xã hội (nông dân, nô lệ,…) lãnh đạo nhằm đòi lại quyền dân chủ, quyền con người
từ giai cấp tư sản và quý tộc, nhằm thiết lập một thể chế nhà nước mới.
D. Cuộc cách mạng nhằm đòi lại quyền tư sản cho đại bộ phận dân chúng, hướng tới hình thành chủ nghĩa tư bản.
Câu 2: Để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển cần phải xoá bỏ rào cản nào?
A. Rào cản về nguồn nhân lực kém chất lượng và chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Rào cản của nhà nước phong kiến và chính sách cai trị hà khắc của chính quốc đối với thuộc địa
C. Chính sách cai trị hà khắc của chính quốc đối với thuộc địa, hệ thống tư tưởng trái ngược trong dân chúng
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến, thực dân phương Tây trước cách mạng tư sản đã gây ra sự bất mãn ngày
càng lớn cho:
A. Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản B. Giai cấp tư sản và các tầng lớp tinh hoa
C. Giai cấp tư sản và các tầng lớp khác trong xã hội D. Giai cấp quyền lực và giai cấp không quyền lực
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về tình trạng của nông dân Anh trước cách mạng?
A. Nông dân là giai cấp đông đảo nhất trong xã hội
B. Họ phải chịu ách áp bức nặng nề của Nhà nước, quý tộc phong kiến ngoại trừ một bộ phận được giáo hội Anh cưu mang, nên đỡ
vất vả hơn.
C. Một bộ phận nông dân mất đất phải ra thành thị, làm thuê trong các công xưởng.
D. Một bộ phận nông dân mất đất phải di cư sang Bắc Mỹ.
Câu 5: Bức tranh biếm hoạ dưới đây thể hiện điều gì?

A. Sự xa hoa của giới Quý tộc Pháp trước cách mạng


B. Những góc khuất của chế độ quân chủ chuyên chế
C. Cơ sở tiến hành cách mạng Pháp
D. Tình cảnh người nông dân Pháp trước cách mạng

Câu 6: Để tập hợp quần chúng nhân dân đứng lên đầu tranh, giai cấp tư sản cần có:
A. Hệ tư tưởng để chống lại hệ tư tưởng phong kiến bảo thủ B. Quyền lực để ép buộc nhân dân
C. Tiền bạc để mua vũ khí và quân binh D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Câu nào sau đây đúng về giai cấp lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản?
A. Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và quý tộc mới, song vai trò quan trọng thuộc về quý tộc mới.
B. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và chủ nô.
C. Trong Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Câu nào sau đây không đúng về vai trò của quân chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng tư sản?
A. Trong Cách mạng tư sản Anh, quần chúng nhân dân (nông dân, thợ thủ công,..) giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Trong Cách mạng Đức, quần chúng nhân dân giữ vai trò thứ yếu vì giai cấp tư sản ở đây đã chế tạo ra được các loại vũ khí chất
lượng cao.
C. Trong Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ, trại chủ, nông dân, công nhân, nô lệ ở 13 thuộc địa là lực lượng chính.
D. Với Cách mạng tư sản Pháp, nông dân, thợ thủ công và công nhân tích cực tham gia chống phong kiến cùng các thế lực phản động
trong và ngoài nước, trở thành đồng minh quan trọng của giai cấp tư sản.
Câu 9: Bức tranh dưới đây mô tả cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Anh
B. Cách mạng tư sản Pháp
C. Cách mạng công nghiệp Đức
D. Cuộc chiến của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ với thực dân Anh
Câu 10: Ngày Quốc khánh của nước Pháp là ngày:
A. Mở đầu Cách mạng tư sản Pháp B. Thống nhất nước Pháp
C. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến D. Nước Pháp trở thành siêu cường
Câu 11: Hiện tượng “Cừu ăn thịt người” của Thomas More miêu tả:
A. Tình cảnh nông dân Pháp cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI chuyển sang nuôi cừu với mong muốn làm giàu nhưng không thành nên
cuộc sống ngày càng khốn khổ.
B. Thảm cảnh của người nông dân nước Anh trong phong trào “rào đất cướp ruộng” cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI.
C. Tình cảnh trớ trêu của người Hà Lan cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI chỉ có mỗi thịt cừu để ăn.
D. Sự phát triển công nghiệp ở Đức đầu thế kỉ XVI đã khiến cho cừu trở nên to khoẻ hơn bình thường rất nhiều, song do không được
chăn thả đúng cách nên đã gây thương tích cho người dân.
Câu 12: Lí thuyết nào của S. Montesquieu đã đặt nền móng cho việc xây dựng nhà nước tư sản ở thời kì cận – hiện đại?
A. Ngũ hành bát quái B. Chủ nghĩa xã hội khoa học C. Tam quyền phân lập D. Kinh tế tư bản khoa học
Câu 13: Thomas Mun nói gì về vai trò của ngoại thương đối với nước Anh?
A. Ngoại thương là sự giàu có của quốc vương, là danh dự của vương quốc, là sứ mệnh cao quý của thương nhân
B. Ngoại thương là sứ mệnh cao quý của thương nhân, là sự tồn tại của chúng ta và là công ăn việc làm của người nghèo ở nước ta
C. Ngoại thương là sự cải thiện đất đai của chúng ta, là trường học của các thuỷ thủ chúng ta, là động lực chiến tranh của chúng ta, là
sự khủng khiếp của kẻ thù của chúng ta
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14: Trước cách mạng, sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nước nào là tiêu biểu nhất?
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Nga
3. VẬN DỤNG (8 câu)
Câu 1: Các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ và giành thắng lợi trong khoảng thời gian nào và dựa trên các tiền đề nào?
A. Từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XX; dựa trên các tiền đề về kinh tế, chính trị, xã hội và tư tưởng.
B. Từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XX; dựa trên các tiền đề về mâu thuẫn xã hội, thu nhập và quyền lực.
C. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX; dựa trên các tiền đề về kinh tế, chính trị, xã hội và tư tưởng.
D. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX; dựa trên các tiền đề về mâu thuẫn xã hội, thu nhập và quyền lực.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về kinh tế Anh từ giữa thế kỉ XVI?
A. Nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá và hỗ trợ cho sự phát triển công thương nghiệp.
B. Các ngành luyện sắt, thiếc, đóng tàu phát triển nhanh.
C. Trước năm 1640, sản lượng khai thác than ở Anh chiếm 4/5 tổng sản lượng than ở châu Âu.
D. 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ được chính quốc đầu tư phát triển kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực nhằm biến nơi đây thành đế quốc Anh
mới.
Câu 3: Câu nào sau đây đúng về tình hình kinh tế Pháp đến giữa thế kỉ XVIII?
A. Nông nghiệp vẫn rất lạc hậu song kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nông nghiệp phát triển manh song những ngành kinh tế hiện đại như công nghiệp và dịch vụ không được chú trọng.
C. Kinh tế kém phát triển cả về nông nghiệp và công thương nghiệp.
D. Kinh tế phát triển mạnh cả về nông nghiệp và công thương nghiệp.
Câu 4: Theo Hồ Chí Minh, vì sao mà Mỹ làm cách mạng?
A. Có bao nhiêu thổ sản, Mỹ phải cung cấp cho Anh hết.
B. Dân Mỹ không được lập ra lò máy và hội buôn bán. Hơn nữa, thuế má nặng nề, làm cho kinh tế rất khốn đốn.
C. Các nước không được vào buôn bán với Mỹ, chỉ Anh được buôn bán mà thôi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về chính trị nước Pháp trước cách mạng?
A. Ở Pháp, vương quyền là đỉnh cao của lâu dài phong kiến và chuyên chế.
B. Nhà vua luôn có quyền hành chuyên chế và vô hạn, quyết định mọi công việc đối nội và đối ngoại của quốc gia.
C. Triều vua Louis XVI là một sự chuyên quyền cao độ.
D. Theo những “mật lệnh có ấn vua” nhằm khủng bố giai cấp tư sản, hàng trăm doanh nhân bị bắt, tù đày ở các nơi trong nước”.
Câu 6: Câu nào sau đây đúng về tình thế của giai cấp tư sản và các đồng minh của mình trước cách mạng?
A. Họ mạnh cả về kinh tế lẫn quyền lực chính trị.
B. Họ bị vua chúa bóc lột nặng nề về kinh tế song cũng không có quyền lực gì về chính trị, gần như trở thành giai cấp vô sản.
C. Họ tuy giàu có về kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị tương xứng.
D. Họ tuy có quyền lực chính trị nhưng không còn năng lực về kinh tế.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?
A. Trong Cách mạng tư sản Anh, tầng lớp quý tộc mới và giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ phong kiến chuyên chế.
B. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc, lập nên quốc gia mới.
C. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) hướng tới nhiệm vụ đảm bảo công bằng và văn minh cho toàn thể người Pháp.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất Đức, I-ta-li-a nhằm xoá bỏ tình trạng phân tán về chính trị, chia cắt về lãnh thổ.
Câu 8: Câu nào sau không đúng về tình hình xã hội ở Tây Âu và Bắc Mỹ trước cách mạng tư sản?
A. Một bộ phận giai cấp quý tộc phong kiến phân hoá thành quý tộc mới, tiêu biểu như ở Anh.
B. Sự lớn mạnh của các ngành công – thương nghiệp đã tạo điều kiện ra đời giai cấp tư sản có thực lực, đầy tiềm năng (ở Anh, Pháp,
Bắc Mỹ).
C. Phương thức kinh doanh mới trong các đồn điền đã khiến cho giai cấp chủ nô ở vùng miền Nam (Bắc Mỹ) gặp nhiều khó khăn để
áp dụng, làm cho kinh tế trở nên trì trệ.
D. Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp bình dân thành thị, tầng lớp tiểu tư sản bị bóc lột, chèn ép bởi các chính sách cai trị hà khắc
của lãnh chúa, quý tộc sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản để làm cách mạng.
4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về tình trạng xã hội ở Pháp trước cách mạng?
A. Ngoài việc phải nộp nhiều loại tô thuế cho lãnh chúa, nông dân còn phải chịu nhiều nghĩa vụ khác đối với Nhà nước và nhà thờ.
B. Công nhân tập trung ở các thành thị lớn, điều kiện lao động và đời sống rất khó khăn (ngày làm việc kéo dài, lương thấp,...).
C. Những người bình dân thành thị như thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, sống tạm bợ, chen chúc nhau trong những vùng ngoại ô.
D. Mâu thuẫn giữa tăng lữ, quý tộc phong kiến và tư sản với nông dân và các tầng lớp vô sản khác ngày càng gay gắt.
Câu 2: Vì sao cuộc cách mạng tư sản Anh có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của xã hội loài người trong buổi đầu chuyển
từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản?
A. Vì cuộc cách mạng này đã đặt dấu mốc cho sự xác lập chủ nghĩa tư bản ở Anh, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến
B. Vì cuộc cách mạng này dẫn đến sự hình thành tư tưởng về chủ nghĩa cộng sản.
C. Vì cuộc cách mạng này là minh chứng cho thấy tầm vóc của những con người nhỏ bé khi kết hợp lại với nhau cũng sẽ trở nên vô
cùng to lớn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Lí do mà V. I. Lenin cho cuộc Cách mạng Pháp là cuộc cách mạng vĩ đại là gì?
A. Nhờ giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo, sự tham gia tích cực và sáng tạo của quần chúng nhân dân (chủ yếu là nông dân và
dân nghèo thành thị) trong tiến trình cách mạng nên các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản đã được giải quyết triệt để.
B. Việc xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập nền dân chủ tư sản đã mở đường cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
mạnh mẽ hơn. Trong lịch sử thế giới, Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII có ảnh hưởng sâu rộng và ý nghĩa quốc tế lớn lao.
C. Đối với giai cấp mà cuộc cách mạng đó phục vụ, tức giai cấp tư sản, thì cuộc cách mạng đó đã phục vụ được nhiều, khiến cho cả
thế kỉ XIX, một thế kỉ đã đem lại văn minh và văn hoá cho toàn thể loài người, đã trôi qua dưới dấu hiệu của cuộc Cách mạng Pháp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên
ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (02/09/1945)?
A. Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.
B. Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá ban cho họ những quyền không thể tước bỏ. Trong số những quyền ấy có
quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
C. Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
D. Tất cả các đáp án trên.
BÀI 2: SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Từ thập kỉ 60 của thế kỉ XVIII, cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu từ Anh, sau đó lan ra các nước Pháp, Đức,... đã
tạo ra:
A. Những chuyển biến to lớn về kinh tế – xã hội, làm thay đổi bộ mặt của các này và khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản
B. Tiền để để tiến tới hình thành hệ thống tư tưởng chủ nghĩa xã hội.
C. Cơ hội cho các nước đói nghèo khi đó thay đổi và vươn mình trở thành các cường quốc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản kéo theo nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu và nhân công, dẫn tới
việc:
A. Một bộ phận lớn công nhân vô sản trở thành tầng lớp tư sản
B. Tăng cường phát minh, sáng chế ra các sản phẩm công nghệ mới, giáo dục cũng từ đó mà được nâng cao
C. Tăng cường chính sách xâm lược, mở rộng thuộc địa
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Chủ nghĩa đế quốc là:
A. Hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài
B. Hệ quả gián tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài
C. Hệ quả trực tiếp của việc tái thiết trật tự thế giới mới giữa các siêu cường.
D. Hệ quả gián tiếp của việc tái thiết trật tự thế giới mới giữa các siêu cường
Câu 4: Trong quá trình xâm lược thuộc địa, các nước đế quốc đã thiết lập hệ thống thuộc địa ở:
A. Châu Á B. Châu Phi C. Khu vực Mỹ Latin D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Trong số các nước đế quốc, nước nào được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”?
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức
Câu 6: Đâu là một thuộc địa của Pháp?
A. Canada B. Ấn Độ C. Kazakhstan D. Algeria
Câu 7: Thời kì xác lập chủ nghĩa tư bản là thời kì:
A. Tự do cạnh tranh B. Hình thành độc quyền
C. Áp bức bóc lột của chính quyền đối với giai cấp tư sản D. Áp bức đè nén của giai cấp tư sản đối với chính quyền.
Câu 8: Trong khoảng 3 thập kỉ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX), việc sử dụng những nguồn năng lượng mới cùng nhiều thành
tựu khoa học – kĩ thuật đã:
A. Kìm hãm sự phát triển của các công ty nhỏ so với các công ty lớn ở các nước tư bản.
B. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
C. Cho các nước xã hội chủ nghĩa nhiều cơ hội hơn để giành chiến thắng trước các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Tổ chức độc quyền là:
A. Một tập hợp các công ty chuyên về nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm liên quan đến độc dược.
B. Một hình thức tổ chức quân sự dưới dạng liên minh các công ty kinh doanh hàng hoá nhằm củng cố cho nhà nước.
C. Sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào tay mình phần lớn việc sản xuất hoặc tiêu thụ một số hàng hoá nhằm thu lợi
nhuận cao
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Chủ nghĩa tư bản hiện đại có đặc điểm gì?
A. Có Sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở những thành tựu của cách mạng khoa học – công nghệ
B. Có lực lượng lao động đáp ứng sự phát triển nhảy vọt của nền sản xuất
C. Không ngừng điều chỉnh để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Lực lượng tư bản tài chính ở các nước tư bản chuyển vốn ra kinh doanh bên ngoài dưới hình thức:
A. Cho vay hoặc đầu tư xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, phát triển giao thông vận tải.
B. Gửi tiết kiệm.
C. Hỗ trợ các nước kém phát triển trong việc khai hoá văn mình.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XIX, các cuộc cách mạng tư sản tiếp tục diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau ở
châu Âu và Bắc Mỹ. Đâu không phải một hình thức đó?
A. Đấu tranh thống nhất đất nước ở Italy (1859 – 1870) B. Cải cách nông nô ở Nga (1861)
C. Cải cách ruộng đất ở Thổ Nhĩ Kì (1890 – 1896) D. Nội chiến ở Mỹ (1861 – 1865)
Câu 13: Câu nào sau đây không đúng về quá trình xâm lược châu Á của các nước đế quốc?
A. Đến cuối thế kỉ XIX, các nước phương Tây đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị của mình ở châu Á (trừ Nhật
Bản và Xiêm).
B. Ấn Độ bị thực dân Anh xâm lược, trở thành nước thuộc địa.
C. Trung Quốc bị đế quốc Mỹ độc chiếm.
D. Ở khu vực Đông Nam Á, phần lớn các nước đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
Câu 14: Câu nào sau đây không đúng về quá trình xâm lược châu Phi và khu vực Mỹ Latin của các nước đế quốc?
A. Vào nửa đầu thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây mới đặt một số thương điểm ở ven biển. Đến nửa sau thế kỉ XIX, thực dân
phương Tây đẩy mạnh xâu xé châu Phi.
B. Đến đầu thế kỉ XX, việc các nước đế quốc phân chia thuộc địa ở châu Phi đã cơ bản hoàn thành.
C. Từ các thế kỉ XVI, XVII, thực dân Tây Ban Nha và thực dân Bồ Đào Nha xâm lược các nước ở khu vực Mỹ Latin, lần lượt biến
các nước trong khu vực thành thuộc địa.
D. Đến đầu thế kỉ XX, các nước Mỹ Latin đã giành được độc lập. Tuy nhiên, Mỹ đã bành trướng và can thiệp nội bộ đối với nhiều
nước ở khu vực này.
Câu 15: Ở châu Á, cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu từ năm 1868, đã đưa Nhật Bản:
A. Từ một nước phong kiến trở thành nước vô sản chủ nghĩa
B. Từ một nước phong kiến trở thành nước tư bản chủ nghĩa
C. Từ một nước cộng sản chủ nghĩa trở thành một nước tư bản chủ nghĩa
D. Từ một nước với chế độ quân chủ lập hiến trở thành một nước với chế độ cộng hoà tổng thống.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?
A. Ở châu Âu, sau Cách mạng tư sản Anh và đặc biệt là Cách mạng tư sản Pháp, chủ nghĩa tư bản từng bước được xác lập.
B. Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Hà Lan, Anh vào nửa đầu thế kỉ XVIII
C. Chủ nghĩa tư bản được mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu (Bắc Mỹ) và xác lập ở Pháp vào cuối thế kỉ XVIII
D. Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Italy, Đức vào nửa sau thế kỉ XIX
Câu 2: Hình ảnh sau đây mô tả sự kiện gì?
A. Lễ đăng quang Hoàng đế nước Đức thống nhất (01/1871) tại Cung điện Versailles (Pháp)
B. Lễ đăng quang Hoàng đế nước Đức thống nhất (01/1871) tại Cung điện Berlin (Đức)
C. Lễ thành lập Quốc hội Đức (05/1832) tại Berlin (Đức)
D. Lễ tuyên bố nền độc lập của Cộng hoà Đức (05/1832) tại Munich (Đức)

Câu 3: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX B. Đầu thế kỉ XX C. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX D. Giữa thế kỉ XIX – cuối thế kỉ XX
Câu 4: “Điều quan trọng là chủ nghĩa tư bản không thể tồn tại và phát triển được nếu không thường xuyên mở rộng phạm vi
thống trị của nó, không khai phá những xứ sở mới và không lôi cuốn các xứ sở không phải tư bản chủ nghĩa vào cơn lốc kinh tế
thế giới.” Đây là quan điểm của ai?
A. Hồ Chí Minh B. Karl Marx C. F. Engels D. V. I. Lenin
Câu 5: Nước Pháp ở thời kì mở rộng và phát triển chủ nghĩa tư bản được gọi là:
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
C. Chủ nghĩa thâu tóm quyền lực D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Đâu không phải đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc theo Lenin?
A. Sự tập trung sản xuất và tư bản đạt tới mức độ phát triển rất cao, tạo thành những tổ chức lũng đoạn có một vai trò quyết định trong
sinh hoạt kinh tế.
B. Sự dung hợp tư bản chính trị với tư bản dịch vụ thành tư bản tài chính.
C. Việc xuất khẩu tư bản trở thành đặc biệt quan trọng.
D. Sự hình thành những khối liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới.
Câu 7: Nhờ những thành tựu khoa học, kĩ thuật cùng nguồn nguyên liệu khai thác từ thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã:
A. Đẩy nhanh tốc độ sản xuất, biến tư bản ngân hàng thành loại hình kinh tế trọng tâm.
B. Đẩy mạnh ngoại thương và tín dụng nhằm chi phối thị trường toàn cầu.
C. Mở rộng sản xuất, tăng cường đầu tư vốn bằng sự liên kết giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn:
A. Tư hữu hoá sản phẩm quốc dân
B. Quốc hữu hoá sản phẩm tư nhân
C. Độc quyền
D. Tự do cạnh tranh
Câu 9: Đâu không phải một loại tổ chức độc quyền?
A. Cartel B. Trust C. Syndicate D. Composition
Câu 10: Một trong những biểu hiện mới tiêu biểu của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?
A. Sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh chính trị của nhà nước tư sản
B. Sự đảm bảo công bằng tài chính và nguồn nhân lực chất lượng cao giữa các công ty lớn với các công ty nhỏ.
C. Sự kết hợp khoa học công nghệ hiện đại với những giá trị truyền thống được đề cao
D. Tất cả các đáp án trên.
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Chủ nghĩa tư bản có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của khoa học – công nghệ và cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại,
đẩy nhanh năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường sức cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa tư bản có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí trong việc xử lí các cuộc khủng hoảng như kinh tế - tài chính,
năng lượng, lương thực; các vấn đề xã hội như an ninh phi truyền thống, xung đột tôn giáo, sắc tộc, khoảng cách giàu – nghèo,…
C. Chủ nghĩa tư bản có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát triển, khẳng định vai trò điều tiết vĩ mô của chủ
nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế đã và sẽ tạo ra cho các nước tư bản những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.
Câu 2: Trong khoảng 3 thập kỉ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) ở các nước tư bản, cùng với sự phát triển kinh tế, quá trình
cạnh tranh gay gắt làm cho các xí nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, dẫn đến:
A. Sự xuất hiện những xí nghiệp khổng lồ và các tổ chức độc quyền B. Sự suy thoái của nền kinh tế và chủ nghĩa đế quốc
C. Sự thoái hoá biến chất của nhiều tầng lớp trong xã hội D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Đây là tranh biếm hoạ về:
A. Một công ty độc quyền dầu mỏ ở Mỹ
B. Sự bành trướng của chủ nghĩa đế quốc
C. Sự bóc lột của giai cấp tư sản đối với giai cấp công nhân
D. Sự xác lập chủ nghĩa tư bản trên toàn thế giới
Câu 4: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ:
A. Một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay với những biểu hiện mới
B. Một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay với những biểu hiện mới
C. Một chiến lược phát triển mới của chủ nghĩa tư bản, trong đó sự kết hợp khoa học công nghệ hiện đại với những giá trị truyền
thống được đề cao.
D. Những biểu hiện mới của chủ nghĩa tư bản sau khi Liên Hợp Quốc được thành lập, nhằm tạo ra một môi trường cạnh tranh kiểu
mới.
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng?
A. Tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại được biểu hiện cụ thể trên các lĩnh vực như: kinh tế, khoa học – công nghệ, kinh nghiệm
quản lí, khả năng tự điều chỉnh để tồn tại và phát triển,...
B. Chủ nghĩa tư bản có ưu thế trong việc sử dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển kinh tế.
C. Các nước tư bản phát triển trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học – công nghệ của thế giới, có quy mô nền kinh tế và thu
nhập bình quân đầu người thuộc hàng cao nhất thế giới.
D. Nhóm G8 được sáng lập năm 1992 là diễn đàn kinh tế của 8 quốc gia có tiềm lực kinh tế lớn nhất: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản,
Anh, Pháp, Đức, Nga, Canada.
Câu 6: Từ giữa thế kỉ XIX, nước Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại mở rộng phạm vi ảnh hưởng và thôn tính thuộc địa. Điều đó
được thể hiện như thế nào?
A. Bằng sức mạnh của đồng đô la và “cây gậy”, Mỹ đã biến khu vực Mỹ Latin thành “sân sau” của mình.
B. Mở rộng phạm vi xâm lược ra châu Á, đưa ra chính sách “mở cửa” với Trung Quốc.
C. Thâu tóm quyền lực ở các nước Tây Âu, kích động chiến tranh thế giới để mình làm “ngư ông đắc lợi”.
D. Cả A và B.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Đâu không phải một thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?
A. Chủ nghĩa tư bản đang phải đối mặt và khó có thể giải quyết được những cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính mang tính toàn cầu.
B. Chủ nghĩa tư bản đang dần cho thấy những yếu kém của mình trong việc kiểm soát kinh tế - xã hội và dần tỏ ra lép vế so với quá
trình quá độ lên chủ nghĩa xã hôi ở các nước theo chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa tư bản đã và đang phải đối mặt và không thể giải quyết được những vấn đề chính trị, xã hội nan giải.
D. Chủ nghĩa tư bản không có khả năng giải quyết triệt để mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng. Sự chênh lệch giàu nghèo làm sâu sắc
thêm tình trạng bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?
A. Từ cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đến nay, tuy các nước tư bản phát triển đã coi trọng tìm kiếm các nguồn năng lượng mới,
xanh và sạch, song quá trình chuyển đổi diễn ra chậm, sự phụ thuộc của các nước vào dầu mỏ vẫn rất lớn.
B. Tình trạng bất an trong xã hội Mỹ là điều đáng lo ngại cho người dân. Tội ác, bạo lực, tệ nạn xã hội thường xuyên xảy ra.
C. Nạn phân biệt chủng tộc, nhất là sự đối xử bất công với người Mỹ gốc Phi vẫn diễn ra.
D. “Chiếm lấy phố Wall” hay còn gọi là phong trào “98 chống lại 2” là một phong trào xuất hiện ở nước Mỹ vào đầu năm 2011. Tên
của phong trào này nói lên rằng: chỉ 2% dân số Mỹ giàu có lại sở hữu tài sản quốc gia bằng số tài sản của 98% dân số.
BÀI 3: SỰ HÌNH THÀNH LIÊN BANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÔ VIẾT
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Chính quyền Xô viết do Lênin đứng đầu được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1917 B. Năm 1918. C. Năm 1919. D. Năm 1922.
Câu 2: Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 3 – 1921. B. Tháng 12 – 1922. C. Tháng 3 – 1923. D. Tháng 1 – 1924.
Câu 3: Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai diễn ra vào thời gian nào?
A. 25/10/1917 B. 30/11/1917 C. 05/03/1918 D. 19/11/1918
Câu 4: Vì sao từ sau 02/1917, nước Nga xuất hiện cục diện hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau?
A. Vì trong khi Đảng Bolshevik lập ra chính quyền của công nhân, nông dân và binh lính thì những phần tử của chế độ Nga hoàng
được sự hậu thuẫn của phương Tây tiếp tục tái hình thành chế độ phong kiến.
B. Vì sau khi Đảng Bolshevik sau khi lật đổ chế độ Nga hoàng đã bầu ra các Xô viết – chính quyền của công nhân, nông dân và binh
lình trong khi đó, giai cấp tư sản cũng thành lập Chính phủ tư sản lâm thời.
C. Vì Mỹ đã can thiệp vào chính quyền của Nga, gây ra trật tự hai cực, từ đó hình thành hai phe là Đảng Bảo thủ và Đảng Tự do.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Bức tranh sau đây mô tả sự kiện gì?
A. Lenin nhậm chức Tổng thống của Liên bang Xô viết
B. Lenin tuyên bố thành lập Đảng cách mạng Bolshevik
C. Lenin tuyên bố thành lập Chính quyền Xô viết
D. Lenin trong bài hùng biện chỉ ra sự tàn ác của chủ nghĩa đế quốc và thúc đẩy sự đấu tranh của
nhân dân Nga
Câu 6: Đến năm 1940, Liên Xô gồm bao nhiêu nước cộng hoà?
A. 7 B. 15 C. 25 D. 39
Câu 7: Tháng 01/1924, bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua, hoàn thành quá trình thành lập:
A. Nhà nước Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
B. Nhà nước với chủ nghĩa tư bản hiện đại đầu tiên trên thế giới.
C. Chính Đảng vô sản đầu tiên đấu tranh cho quyền lợi của mọi giai cấp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?
A. Ngay trong đêm cách mạng thành công (25-10), Đại hội Xô viết toàn Nga họp, tuyên bố xoá bỏ bộ máy nhà nước cũ và thành lập
Chính quyền Xô viết, do Lenin đứng đầu; ban hành “Sắc lệnh hoà bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”; thực hiện quyền bình đẳng, tự quyết
của các dân tộc,...
B. Trong những năm 1918 – 1920, quân đội 14 nước đế quốc (do Mỹ đứng dầu) đã liên kết với lực lượng chống đối trong nước tấn
công nước Nga Xô viết.
C. Trong cuộc nội chiến sau Cách mạng tháng Mười, để bảo vệ thành quả, nước Nga Xô viết và các nước cộng hoà Xô viết đồng minh
đã liên minh với nhau và đánh bại kẻ thù chung (1920).
D. Đến năm 1922, nước Nga Xô viết và các nước cộng hoà Xô viết đồng minh có sự phát triển đồng đều về kinh tế, văn hoá, chính trị.
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga, nhiệm vụ hàng đầu của Chính quyền Xô viết là:
A. Là Đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng nhà nước mới của những người lao động.
B. Khôi phục kinh tế, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ đất nước.
C. Ban hành Hiến pháp mới.
D. Chống thù trong, giặc ngoài.
Câu 2: Khi mới thành lập, Liên Xô gồm 4 nước Cộng hoà Xô viết là:
A. Nga, Ukraine, Belarus và Litva. B. Nga, Ukraine, Belarus và South Caucasus.
C. Nga, Ukraine, Moldova và Latvia. D. Nga, Ukraine, Turkmenistan và Armenia.
Câu 3: Ý nào không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lenin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc.
B. Quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
D. Xây dựng nền chuyên chính vô sản bằng biện pháp bạo lực cách mạng.
Câu 4: Sau khi Vladimir Lenin – vị lãnh tụ vĩ đại của giai cấp vô sản, người đứng đầu Đảng và Nhà nước Xô viết qua đời, ai là
người tiếp tục lãnh đạo công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Liên Xô?
A. Joseph Stalin B. Mikhail Gorbachev C. Nikita Khrushchev D. Vladimir Putin
Câu 5: Nội dung nào không được quy định trong Hiến pháp Liên Xô năm 1924?
A. Ghi nhận việc hợp tác trên cơ sở tự nguyện của các nước Cộng hoà Xô viết thành một nhà nước Liên bang.
B. Phân định các quyền của Liên bang và của các nước Cộng hoà.
C. Quy định cơ cấu tổ chức cơ quan Nhà nước tối cao Liên bang và các nước Cộng hoà.
D. Khẳng định quyền lực của chính quyền Xô viết.
Câu 6: Tại Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai, Lenin nhấn mạnh:
A. “Nhiệm vụ tối quan trọng giờ đây là phải giao chiến với giới tư sản và các nước đế quốc nhằm biến tất thảy cả thế giới trở thành vô
sản”.
B. “Bây giờ đây, ở nước Nga, chúng ta cần phải đặt hết tâm trí vào việc xây dựng một nhà nước vô sản xã hội chủ nghĩa”.
C. “Nước Nga giờ đây đã trở thành một nước đế quốc hùng mạnh, vì thế chúng ta cần phải duy trì và phát huy điều đó”.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Sau Đại hội Xô viết toàn lần thứ hai, trong cuộc chiến đấu chống thù trong, giặc ngoài, các nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa trên đất nước Xô viết đã:
A. Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để giữ vững chính quyền Xô viết
B. Bỏ dở giữa chừng, để mặc nhân dân Nga đấu tranh giữ vững chính quyền Xô viết
C. Đầu hàng quân địch, khiến cho phe của Nga hoàng và các thế lực khác chiếm lợi thế.
D. Kêu gọi sự hỗ trợ từ Mỹ và các đồng minh châu Á.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Ý nào không phải là ý nghĩa đối với trong nước của việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Đã mở ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết trên cơ sở bình đẳng và sự giúp đỡ nhau.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết, tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội của
tất cả các nước Cộng hoà
C. Tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Khẳng định công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã hoàn thành.
Câu 2: Ý nào không phải là ý nghĩa quốc tế của việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Trở thành biểu tượng và là chỗ dựa tinh thần, vật chất to lớn cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Cổ vũ, lôi cuốn mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở những nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latin.
C. Thức tỉnh phong trào công nhân ở các nước tư bản phương Tây.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 3: Trong Lời mở đầu của tác phẩm “Ten days that shook the World”, nhà báo John Reed (Mỹ) đã đánh giá Cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917 như thế nào?
A. Đó là “một trong những sự kiện vĩ đại nhất của lịch sử”, mở đường cho sự ra đời Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
B. Đó là “một ngọn cờ vĩ đại cho không chỉ các nước thuộc địa mà cả các nước tư bản, đế quốc noi theo”.
C. Đó là một dấu ấn đáng nhớ trong lịch sử Đảng Bolshevik cũng như của toàn thể nhân dân Nga, có ý nghĩa quyết định cho sự ra đời
của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu là quốc huy đầu tiên của Liên Xô (1923)?

A. B. C. D.
Câu 5: Đâu là quốc kì của Liên Xô từ 12/11/1923 đến 18/04/1924?

A. B. C. D.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Ngay sau Cách mạng Tháng Mười, nước Nga rơi vào thời kỳ nội chiến đẫm máu (1918-1922). Câu nào sau đây không
đúng về cuộc chiến đó?
A. Hồng quân Xô viết có thành phần chủ yếu là tầng lớp dưới của xã hội, học vấn thấp nhưng có số lượng đông đảo như công nhân,
nông dân, cựu quân nhân và một bộ phận cựu sĩ quan của Đế quốc Nga cũ.
B. Phía đối lập với Hồng quân là lực lượng Bạch vệ gồm các thành phần thuộc lực lượng bảo hoàng, các đảng phái đối lập, một bộ
phận trung lưu thành thị, sĩ quan, một bộ phận nông dân, Cossack,…
C. Lực lượng Bạch vệ nhận được sự giúp đỡ của các quốc gia châu Á, Mỹ Latin và đặc biệt là Nhật Bản để chống lại chính quyền Xô
viết.
D. Đến cuối năm 1920 về cơ bản Hồng quân đã giành chiến thắng, quân bạch vệ bị thất bại và mất quyền lực hoàn toàn, thay vào đó
những người Bolshevik giành được chính quyền trên phần lớn lãnh thổ còn lại của Đế quốc Nga.
Câu 2: Ngày 30/12/1922, đại biểu Xô viết đến từ những vùng lãnh thổ còn lại của Đế quốc Nga cũ, trừ một số nước (*), đã nhóm
họp và thành lập liên minh các nhà nước tự trị trên lãnh thổ Đế quốc Nga, thống nhất quốc hiệu là Liên bang Các nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết. Một trong số các nước đó (*) là:
A. Đông Đức B. Kazakhstan C. Thổ Nhĩ Kì D. Ba Lan
BÀI 4: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY

A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (13 câu)
Câu 1: Đâu không phải đặc điểm kinh tế của Trung Quốc sau cải cách?
A. Thực hiện nền kinh tế tư bản hiện đại B. Cải cách thể chế kinh tế
C. Chú trọng phát triển khoa học kĩ thuật D. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
Câu 2: Nhờ cải cách, Trung Quốc đã đạt được thành tựu gì về văn hoá?
A. Xây dựng nền văn hoá theo tôn chỉ của Mao Trạch Đông, chỉ đề cao văn hoá truyền thống, loại bỏ văn hoá phương Tây và văn hoá
hiện đại.
B. Xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa, đề cao văn hoá dân tộc, phát triển giáo dục và khoa học
C. Xây dựng nền văn hoá chú trọng hoàn toàn vào những lối sống mới, tập trung vào việc tạo ra những gì đẹp nhất.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc đã có tác động như thế nào?
A. Giúp Trung Quốc thoát khỏi cuộc khủng hoảng
B. Làm cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tình hình chính trị – xã hội ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện
C. Vị thế quốc tế nâng cao trên trường quốc tế, tạo điều kiện cho sự hội nhập quốc tế trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa
học – kĩ thuật,..
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải một nước xã hội chủ nghĩa từ năm 1991 đến nay?
A. Trung Quốc B. Cuba C. Ba Lan D. Việt Nam
Câu 5: Từ năm 1986, Lào thực hiện đường lối đổi mới toàn diện theo định hướng:
A. Xã hội chủ nghĩa B. Tư bản chủ nghĩa hiện đại C. Cách mạng công nghiệp 4.0 D. Hoàn hảo hoá.
Câu 6: Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách mở cửa từ:
A. Tháng 12/1978 B. Tháng 06/1985 C. Tháng 01/1990 D. Tháng 11/1998
Câu 7: Đâu không phải một thành tựu nổi bật về khoa học – công nghệ của Trung Quốc?
A. Phát triển ngành hàng không vũ trụ (phóng được tàu Thần Châu vào không gian)
B. Xây dựng hệ thống định vị vệ tinh Bắc Đẩu, hệ thống đường sắt cao tốc
C. Phát triển hạ tầng kĩ thuật số, các trung tâm dữ liệu hiện đại.
D. Chế tạo được đầu đạn hạt nhân có sức công phá gấp hàng triệu lần hai quả bom nguyên tử của Mỹ thả xuống Nhật Bản năm 1945.
Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?
A. Năm 1924, Cộng hoà Nhân dân Mông Cổ đã được thành lập, nhân dân Mông Cổ xây dựng chế độ mới với nhiều khó khăn.
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mông Cổ tiếp tục phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa, trở thành thành viên của Liên hợp
quốc (1961), thực hiện cải cách, phát triển kinh tế – văn hoá.
C. Ngày 09/09/1948, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập ở phía bắc bán đảo Triều Tiên.
D. Sau chiến tranh giữa hai miền Nam – Bắc Triều Tiên (1950 – 1953), nhân dân Bắc Triều Tiên tiến hành công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội, thực hiện các kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội.
Câu 9: Từ năm 1945 – 1949, sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu hoàn thành việc thực hiện
những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân, đó là:
A. Tiến hành cải cách ruộng đất B. Quốc hữu hoá các nhà máy, xí nghiệp của tư bản
C. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Sau khi Trung Quốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, năm 1949 đã có sự kiện gì?
A. Nước Cộng hoà Liên bang Trung Hoa được thành lập từ hơn 15 nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nước Trung Hoa Dân Quốc được thành lập và lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa tư bản hiện đại.
C. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập và lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Chính quyền phong kiến Mãn Thanh được khôi phục
Câu 11: Cả nước Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm nào?
A. Sau khi thắng Pháp năm 1954 B. Sau khi giải phóng miền Nam năm 1975
C. Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước năm 1976 D. Sau Đổi mới năm 1986
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã:
A. Trở thành một hệ thống trên thế giới B. Trở thành hệ tư tưởng mà mọi đất nước trên thế giới tuân theo
C. Bị xoá bỏ hoàn toàn D. Cả A và B.
Câu 13: Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á, khu vực Mỹ Latin là cơ sở vững chắc để:
A. Chứng minh chủ nghĩa xã hội có sức sống, có triển vọng thực sự trên thế giới
B. Khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển của thời đại
C. Tiến hành chiến tranh thế giới lần thứ ba nhằm đưa toàn thế giới đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Cả A và B.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (bắt đầu từ năm 1986) đã có tác động như thế nào?
A. Đã đưa Việt Nam trở thành đất nước áp dụng thành công nhất tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội, tạo tiền đề thích nghi cho các cuộc
cách mạng công nghiệp hiện đại sắp tới.
B. Đã đưa Việt Nam trở thành siêu cường về quân sự, đủ sức khiến cho tất cả các nước khác trên thế giới không dám có hành động
xâm chiếm như trước kia.
C. Đã đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội và tình trạng kém phát triển, trở thành nước đang phát triển có thu nhập
trung bình, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được cải thiện rõ rệt.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Câu nào sau đây đúng về Cuba từ năm 1991 đến 2017?
A. Thực hiện cải cách kinh tế từng bước, có chọn lọc, Cuba chủ trương xây dựng nền kinh tế với cơ cấu đa dạng, phát triển theo định
hướng thị trường nhưng đảm bảo kế thừa những nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội, chú trọng nâng cao đời sống nhân dân.
B. Các ngành nghề mới phát triển và có đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế như: công nghiệp du lịch, công nghệ sinh học,
khai thác dầu khí,...
C. Hệ thống giáo dục, y tế miễn phí luôn là ưu tiên hàng đầu của Chính phủ Cuba, thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Đây là hình ảnh về thành phố nào?

A. Hồ Chí Minh (Việt Nam)


B. Vientiane (Lào)
C. Havana (Cuba)
D. Thâm Quyến (Trung Quốc)
Câu 4: Cuba đứng số 1 thế giới về tỉ lệ đầu tư ngân sách cho giáo dục, chiếm tới bao nhiêu % GDP?
A. 13% B. 30% C. 46% D. 62%
Câu 5: Bình quân tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2020 – 2021 của Trung Quốc là:
A. 1.5% B. 5.1% C. 10.2% D. 20.1%
Câu 6: Nhờ cải cách, Trung Quốc đã xây dựng được một xã hội như thế nào?
A. Một xã hội mà ở đó cuộc sống của tất cả mọi người đều giống như nhau.
B. Ở thành phố, cuộc sống của người dân được ưu tiên mạnh mẽ còn ở các vùng quê, đồi núi, sa mạc thì đời sống kém phát triển, dân
trí thấp.
C. Hiện đại, có tính hài hoà, chú trọng công bằng và an sinh xã hội, hướng đến nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Một loạt Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu được thành lập năm 1945. Đâu không phải một trong số các nước đó?
A. Cộng hoà Hungary B. Cộng hoà Tiệp Khắc
C. Cộng hoà Bỉ D. Liên bang Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Nam Tư
Câu 8: Sau một giai đoạn Đồng Minh chiếm đóng, hai nhà nước Đức được thành lập ở 2 miền Tây - Đông trong Chiến tranh
Lạnh, đó là:
A. Cộng hoà Nhân dân Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức B. Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức
C. Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Đức. D. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Đức và Cộng hoà Nhân dân Đức
Câu 9: Tháng 12 – 1975, sau khi hoàn thành cách mạng giải phóng đất nước, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào chính
thức thành lập và đi lên con đường xây dựng:
A. Chủ nghĩa xã hội B. Chủ nghĩa tư bản
C. Một thể chế lấy những điểm tích cực từ cả chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
D. Nhà nước quân chủ lập hiến với Quốc hội theo tư tưởng xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Hình ảnh sau đây nói về sự kiện nào?

A. Chiến tranh Nga – Ukraine


B. “Bức tường Berlin” bị sụp đổ
C. Liên Xô chính thức tan rã
D. Ukraine đòi li khai khỏi Liên Xô
3. VẬN DỤNG (9 câu)
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về kinh tế Trung Quốc?
A. GDP (PPP) ước tính năm 2022 là hơn 30 nghìn tỉ USD.
B. Bình quân tăng trưởng hằng năm là khoảng 9,5% (1980 – 2017), vượt xa mức trung bình thế giới là 2,9%.
C. Quy mô GDP của Trung Quốc từ vị trí thứ tám mươi thế giới (những năm 80 của thế kỉ XX), vươn lên vị trí thứ hai thế giới (từ
năm 2010).
D. Trải qua 40 năm phát triển “thần tốc” (1980 – 2020), từ một làng chài hoang vắng ở tỉnh Quảng Đông, Thâm Quyến trở thành trung
tâm công nghệ cao, một trong những đặc khu kinh tế hàng đấu của Trung Quốc và đứng thứ năm trong danh sách các thành phố đứng
đầu châu Á.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?
A. Trên các lá cờ của Đảng Cộng sản ở nhiều nước trên thế giới, búa liềm vẫn là biểu tượng cho liên minh giữa hai giai cấp đông đảo
nhất là công nhân và nông dân.
B. Sau những biến động của lịch sử, từ năm 1991 đến nay, nhiều nước tiếp tục giương cao ngọn cờ cách mạng xã hội chủ nghĩa, thực
hiện sự nghiệp đổi mới, xây dựng và phát triển.
C. Từ năm 1991 đến nay, dưới sự lãnh đạo của các đảng cộng sản, nhiều quốc gia vẫn tiếp tục phát triển đất nước theo con đường chủ
nghĩa cộng sản và duy trì cơ chế tổ chức xã hội và kinh tế như của Liên Xô.
D. Các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Cuba, Lào kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và một số nước khác tiến hành cải
cách, mở cửa, đổi mới, từng bước xác định mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp.
Câu 3: Mặc dù chủ nghĩa xã hội đang đứng trước nhiều khó khăn, thử thách nhưng ……………………. vẫn là đích hướng tới
của tất cả các quốc gia trên thế giới.
A. Một đất nước với sức mạnh quân sự và quyền lực tuyệt đối
B. Lí tưởng về một chế độ xã hội giàu mạnh, dân chủ, công bằng và văn minh
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa siêu tiên tiến
D. Sự hợp nhất tất cả đất nước trên quy mô toàn cầu thành một dân tộc duy nhất theo chủ nghĩa xã hội
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về giáo dục ở Cuba?
A. Mỗi trẻ em sinh ra ở Cuba, khi lên năm tuổi, đều có quyền bắt đầu những năm tháng đi học hoàn toàn miễn phí.
B. Phổ cập giáo dục áp dụng với mọi trẻ em từ sáu tuổi tới hết đại học (thường là 25 tuổi).
C. Giáo dục, gồm cả giáo dục đại học đều miễn phí với mọi công dân Cuba, không phân biệt giàu nghèo hay thành phần xã hội.
D. Ngày nay, chế độ giáo dục bắt buộc ở Cuba là từ mẫu giáo đến lớp 9. Sau đó, học sinh có thể chọn trường để học tiếp hoặc đi làm.
Câu 5: Đâu không phải hình ảnh ở Trung Quốc?

A. B.

C. D.
Câu 6: Đâu không phải một nét chính về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu giai đoạn từ năm 1949 đến giữa những
năm 70?
A. Đây là giai đoạn phát triển của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
B. Mặc dù được Liên Xô hậu thuẫn về nhiều mặt song các nước Đông Âu vẫn phải lệ thuộc vào các nước Tây Âu và Mỹ để phát triển
giáo dục, kĩ thuật công nghệ cao.
C. Với sự giúp đỡ của Liên Xô, sự nỗ lực của toàn thể nhân dân, các nước Đông Âu thực hiện công nghiệp hoá, điện khí hoá toàn
quốc, phát triển nông nghiệp,....
D. Từ những nước nghèo, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trở thành những quốc gia có nền công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về Cuba?
A. Sau thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959, nước Cộng hoà Cuba được thành lập.
B. Từ năm 1959, chính phủ cách mạng đã tiến hành những cải cách dân chủ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Từ năm 1961, Cuba bước vào thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa.
D. Kể từ khi thành lập, vì phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là chính sách cấm vận của Mỹ nên từ năm 2017, nhân
dân Cuba đã đi theo con đường tư bản chủ nghĩa với sự hậu thuẫn của Mỹ.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa chiếm khoảng:
A. 17% diện tích, 9% dân số và 7% giá trị tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới
B. 20% diện tích, 15% dân số và 17% giá trị tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới
C. 1/4 diện tích, 35% dân số và 30% giá trị tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới
D. 1/3 diện tích, 65% dân số và 85% giá trị tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới
Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A. Từ nửa sau những năm 70, tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu bắt đầu có sự suy giảm.
B. Từ những năm 80, các nước Đông Âu lâm vào thời kì suy thoái, khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng.
C. Cuối những năm 80, chế độ chủ nghĩa xã hội tan rã ở các nước Đông Âu.
D. Ở Liên Xô, tháng 12/1991, chiến thắng của phe Putin đối với phe Gorbachev đã khiến Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã, chấm
dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sau 74 năm tồn tại.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Trung Quốc thực hiện cải cách giáo dục toàn diện, nâng cao vị trí của nền giáo dục trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng
cao phục vụ cho công cuộc xây dựng và hiện đại hoá đất nước.
B. Trung Quốc đã thực hiện kế hoạch quốc gia trung hạn và dài hạn về cải cách giáo dục và phát triển (2010 – 2020) với mục tiêu phát
triển Trung Quốc trở thành một trong số những cường quốc đổi mới sáng tạo hàng đầu trên thế giới.
C. Trung Quốc đạt được những bước tiến quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề xã hội nghiêm trọng như: nạn phân biệt
chủng tộc; phân biệt giàu – nghèo, xấu – đẹp; vấn đề người dân chỉ sinh con trai mà không sinh con gái,…
D. Những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa cho thấy sự đúng đắn của con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội của Trung
Quốc.
Câu 2: Thành tựu về đường sắt cao tốc của Trung Quốc được thể hiện qua ý nào sau đây?
A. Năm 2020, 75% thành phố của Trung Quốc với dân số 500 000 người trở lên có đường sắt cao tốc.
B. Với tổng chiều dài khoảng 379 000 km, mạng lưới đường sắt nối liền tất cả các cụm thành phố lớn ở Trung Quốc.
C. Trung Quốc hiện đang khởi công xây dựng đường sắt siêu tốc chạy dọc bờ biển phía đông với tốc độ lên tới 2000 km/h.
D. Từ chỗ chưa có tuyến đường sắt cao tốc nào vào năm 2005, đến năm 2021, Trung Quốc đã là cường quốc đứng thứ 5 thế giới về
công trình này.
Câu 3: Dưới đây là những nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô. Ý nào
không đúng?
A. Thứ nhất, do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy
móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế.
B. Thứ hai, những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại không được áp dụng kịp thời vào sản xuất; năng suất
lao động xã hội suy giảm dẫn tới tình trạng trì trệ kéo dài về kinh tế; sự sa sút, khủng hoảng lòng tin trong xã hội.
C. Thứ ba, việc để cho Đảng Cộng sản nắm mọi quyền lực trong tay, không cho phép tự do báo chí và tự do ngôn luận, không cho
phép giới trí thức bất cứ sự phản biện nào với đường lối, chính sách đã góp phần khiến cho khủng hoảng ngày càng nghiêm trọng.
D. Thứ tư, hoạt động chống phá của các lực lượng thù địch ở trong nước và các thế lực bên ngoài góp phần làm gia tăng tình trạng bất
ổn và rối loạn.

You might also like