You are on page 1of 10

BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN

Câu 1: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh, đặc biệt là ở trên lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp và công thương nghiệp B. Nông nghiệp và vũ trụ hạt nhân
C. Thương nghiệp, khai khoáng D. Đáp án khác
Câu 2: Công nghiệp len, dạ bùng nổ làm cho nghề nào trở nên có lợi ở giai cấp tư sản và tầng lớp quý
tộc? A. Bò B. Cừu C. Ngựa D. Dê
Câu 3: Tại 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ trước cách mạng, người dân phải tuân theo:
A. Các đạo luật khắt khe do Chính phủ Anh đề ra.
B. Các đạo luật khắt khe do chính quyền mỗi thuộc địa đề ra.
C. Các đạo luật cởi mở do Chính phủ Anh đề ra.
D. Các đạo luật cởi mở do chính quyền mỗi thuộc địa đề ra.
Câu 4: Ở Pháp mâu thuẫn nào tồn tại trong xã hội gay gắt:
A. Các tầng lớp nhân dân thuộc địa với chế độ thực dân.
B. Tư sản và tầng lớp nhâ dân với tăng lữ quý tộc
C. Tầng lớp tư sản với nhà nước phong kiến
D. Tầng lớp trí thức và giặc ngoại xâm
Câu 5: Xã hội Pháp phân chia thành mấy đẳng cấp:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Giai cấp nào đông đảo nhất trong xã hội?
A. Nông dân B. Qúy tộc C. Tư sản D. Tăng lữ
Câu 7: Cách mạng tư sản bao gồm hai nhiệm vụ cơ bản là:
A. Dân tộc và dân chủ B. Chính trị và xa hội
C. Công bằng và văn minh D. Tiền tài và quyền lực
Câu 8: Trong các cuộc cách mạng tư sản, đâu là động lực quyết định thắng lợi của cách mạng?
A. Giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân
B. Những hứa hẹn về một tương lai tương sáng của giai cấp lãnh đạo cho nhân dân.
C. Số tiền mà quần chúng nhân dân nhận được khi giành chiến thắng
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Đâu không phải là khẩu hiệu thể hiện tư tưởng dân chủ tư sản của giai cấp tư sản và chủ nô:
A. Tự do và tư hữu. B. Tấc đất tấc vàng.
C. Thống nhất hoàn toàn hay là chết. D. Hội những người con tự do.
Câu 10: Lãnh đạo cách mạng là giai cấp:
A. Qúy tộc
B. Nông dân và công nhân
C. Tư sản và các giai cấp, tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
D. Nông nô
Câu 11: Nhiệm vụ dân tộc của cách mạng tư sản là:
A. Xóa bỏ tình trạng phong kiến
B. Đánh đuổi thực dân, giải phóng dân tộc
C. Thống nhất thị trường, tạo thành quốc gia dân tộc đầy đủ bốn yếu tố
D. Tất cả đáp án trên đúng
Câu 12: Nhiệm vụ dân chủ thể hiện:
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế.
B. Xác lập nền dân chủ tư sản.
C. Người dân có quyền tự do chính trị, tự do kinh doanh và có quyền tư hữu.
D. A, B, C đúng.
Câu 13: Trước cách mạng, sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nước nào là tiêu biểu nhất?
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Nga
Câu 14: Thanh giáo là tiền đề tư tưởng của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Anh B. Cách mạng tư sản Pháp
C. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ D. Cách mạng giải phóng ở Đức
Câu 15: “Trào lưu Triết học Ánh sáng đã kịch liệt phê phán tình trạng mục nát, lỗi thời của chế độ
phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời, đưa ra những lí thuyết về việc xây dựng nhà nước
mới”. Đây là tiền đề tư tưởng của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Anh B. Cách mạng tư sản Pháp
C. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ D. Cách mạng giải phóng ở Đức
Câu 16: Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng như thế nào?
A. Cuộc cách mạng do nhiều lực lượng lãnh đạo (tư sản, quý tộc mới, chủ nô...) Im chống
lại chế độ phong kiến, thiết lập nhà nước tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển.
B. Cuộc cách mạng do giai cấp tư sản nhằm thay đổi hệ thống chính trị, mang lại công bằng, văn
minh, nhân quyền cho nhân loại, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Cuộc cách mạng do các giai cấp thấp kém trong xã hội (nông dân, nô lệ…) lãnh đạo nhằm
đòi lại quyền dân chủ, quyền con người từ giai cấp tư sản và quý tộc, nhằm thiết lập một thể chế
nhà nước mới.
D. Cuộc cách mạng nhằm đòi lại quyền tư sản cho đại bộ phận dân chúng, hướng tới hình thành
chủ nghĩa tư bản.
Câu 17: “Lật đỏ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác- lơ I thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản
và quý tộc mới, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản”. Đây là mục tiêu của cuộc cách
mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Anh B. Cách mạng tư sản Pháp
C. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ D. Cách mạng giải phóng ở Đức
Câu 18: “Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, dành độc lập dân tộc, thiết lập chính quyền của giai
cấp tư sản và chủ nô, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản”. Đây là mục tiêu của cuộc cách
mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Anh B. Cách mạng tư sản Pháp
C. Cách mạng giải phóng ở Bắc Mỹ D. Cách mạng giải phóng ở Đức
Câu 19: Để tập hợp quần chúng nhân dân đứng lên đầu tranh, giai cấp tư sản cần có:
A. Hệ tư tưởng để chống lại hệ tư tưởng phong kiến bảo thủ
B. Quyền lực để ép buộc nhân dân
C. Tiền bạc để mua vũ khí và quân binh
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 20: Thomas Mun nói gì về vai trò của ngoại thương đối với nước Anh?
A. Ngoại thương là sự giàu có của quốc vương, là danh dự của vương quốc, là sứ mệnh cao quý
của thương nhân
B. Ngoại thương là sứ mệnh cao quý của thương nhân, là sự tồn tại của chúng ta và là công ăn
việc làm của người nghèo ở nước ta
C. Ngoại thương là sự cải thiện đất đai của chúng ta, là trường học của các thuỷ thủ chúng ta, là
động lực chiến tranh của chúng ta, là sự khủng khiếp của kẻ thù của chúng ta
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 21. Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ bùng nổ vào cuối thế kỉ XVIII
dựa trên tiền đề kinh tế như thế nào?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Bắc Mỹ bị kìm hãm bởi chế độ cai trị của thực dân Anh.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Phong trào “rào đất cướp ruộng” của quý tộc đã đẩy nông dân vào tình cảnh khổ cực.
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?
A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Nông nghiệp lạc hậu: năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,…
D. Phong trào “rào đất cướp ruộng” diễn ra mạnh mẽ khiến 3 triệu nông dân mất đất.
Câu 23. Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là gì?
A. Nhà nước phong kiến do vua Sác-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.
C. Vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo hội Anh.
D. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
Câu 24. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp tư sản. B. Tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến. D. Bình dân thành thị.
Câu 25. Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn giữa
A. quần chúng nhân dân với nhà nước quân chủ lập hiến.
B. đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.
C. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.
D. giai cấp tư sản, quý tộc mới với giai cấp vô sản, nông dân.
Câu 26. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. Ph.Vôn-te. B. A.Xmit. C. Ph.Ăng-ghen. D. C.Xanh-xi-mông.
Câu 27. Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) đã
A. bảo vệ tư tưởng của Giáo hội Thiên Chúa.
B. dọn đường cho cách mạng vô sản bùng nổ.
C. củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
Câu 28. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản
thời cận đại?
A. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ. B. Thống nhất thị trường dân tộc.
C. Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến. D. Hình thành quốc gia dân tộc.
Câu 29. Một trong những nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. giải phóng dân tộc. B. xác lập nền dân chủ tư sản.
C. thống nhất thị trường dân tộc. D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Câu 30. Ở Nga, cuộc cách mạng năm 1905 - 1907 và Cách mạng tháng Hai năm 1917 đều đặt dưới sự
lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới. B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản. D. giai cấp vô sản.
Câu 31. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) là
A. Ô. Crôm-oen. B. G. Oa-sinh-tơn. C. M. Rô-be-spie. D. V.I. Lê-nin.
Câu 32. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Câu 33. Khẩu hiệu nổi tiếng nào có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. “Độc lập - Tự do - hạnh phúc”. B. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”. D. “Thống nhất hoàn toàn hay là chết?”.
Câu 34. Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789)
Câu 35. Dù có những nguyên nhân bùng nổ, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau, song các cuộc
cách mạng tư sản thời cận đại đều giống nhau về
A. mục tiêu chung (xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản).
B. lực lượng lãnh đạo (liên minh giữa giai cấp tư sản với tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
C. nhiệm vụ cách mạng (xóa chế độ nô lệ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển).
D. động lực chính của cách mạng (giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
Câu 36. Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh
không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì áp bức
thuộc địa” (Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr.314).
Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến vấn đề nào của các cuộc cách mạng tư sản?
A. Tiền đề của cách mạng. B. Mục tiêu của cách mạng.
C. Động lực của cách mạng. D. Hạn chế của cách mạng.
Câu 37. Điểm tương đồng giữa Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở
Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp là gì?
A. Giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Sau cách mạng, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
D. Sử dụng tôn giáo cải cách làm “ngọn cờ” tập hợp lực lượng.
Câu 38. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) đã đạt được kết quả nào
sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân phương Tây, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Câu 39. Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Câu 40. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết
quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ; thống nhất lãnh thổ, thị trường dân tộc.
Câu 41. Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm
A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân
C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến
Câu 42. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. Ô. Crôm-oen. B. G. Oa-sinh-tơn. C. M. Rô-be-spie. D. V.I. Lê-nin.
Câu 43. Cuộc Cách mạng Nga năm 1905 - 1907 đặt dưới sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới. B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản. D. giai cấp vô sản.
Câu 44. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh
ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII)?
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới. B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản. D. giai cấp vô sản.
Câu 45. “Xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước
bằng pháp luật” - đó là mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản trên lĩnh vực
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 46. Một trong những nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản là
A. xoá bỏ chế độ phong kiến chuyên chế.
B. xác lập nền dân chủ tư sản.
C. đòi quyền tự do chính trị cho mỗi người dân.
D. thống nhất thị trường, thành lập quốc gia dân tộc.
Câu 47. Một trong những nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản là
A. đòi quyền tự do chính trị cho mỗi người dân.
B. đánh đuổi thực dân, giành độc lập dân tộc.
C. xoá bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
D. thống nhất thị trường, thành lập quốc gia dân tộc
Câu 48. Giai cấp lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản có đặc điểm chung là gì?
A. Đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Đều chịu ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.
C. Đều có nguồn gốc là giai cấp phong kiến.
D. Đều mong muốn thiết lập chế độ cộng hoà.
Câu 49: Động lực cách mạng của các cuộc cách mạng tư sản là
A. giai cấp lãnh đạo và nông dân B. giai cấp lãnh đạo và nô lệ
C. giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân D. giai cấp tư sản và chủ nô
Câu 50: Kết quả chung của các cuộc cách mạng tư sản là thiết lập chế độ
A. tư bản chủ nghĩa. B. quân chủ lập hiến. C. cộng hoà. D. dân chủ đại nghị.
Câu 51. Ý nghĩa chung của các cuộc cách mạng tư sản là
A. xác lập quan hệ sản xuát tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
B. lật đổ nền quân chủ chuyên chế, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. giải phóng nhân dân thoát khỏi chế độ thực dân, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. giải phóng nhân dân thoát khỏi chế độ thực dân, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

LUYỆN TẬP BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN


1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ:
A. Phong kiến B. Thuộc địa C. Trung đại D. Cả A và B.
Câu 2: Ở Anh trước cách mạng, nhà vua có quyền lực như thế nào?
A. Nắm mọi quyền lực, tàn sát dân lành, đưa quân đi xâm chiếm khắp năm châu.
B. Nắm mọi quyền lực, cai trị độc đoán, tự ý đánh thuế mà không cần hỏi ý kiến của Quốc hội
C. Chỉ nắm một phần quyền lực, chịu sự chi phối của Quốc hội và tầng lớp tư sản.
D. Chỉ nắm một phần quyền lực nhưng luôn lạm dụng quyền lực cho những mục đích tàn ác.
Câu 3: Tại 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ trước cách mạng, người dân phải tuân theo:
A. Các đạo luật khắt khe do Chính phủ Anh đề ra
B. Các đạo luật khắt khe do chính quyền mỗi thuộc địa đề ra
C. Các đạo luật cởi mở do Chính phủ Anh đề ra
D. Các đạo luật cởi mở do chính quyền mỗi thuộc địa đề ra
Câu 5: Đâu không phải một nhà tư tưởng của giai cấp tư sản ở Pháp trước cách mạng?
A. S. Montesquieu B. Ph. Voltaire C. G. Rousseau D. F. Engels
Câu 6: Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản là gì?
A. Nhằm xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập một chế độ mới chỉ phục vụ lợi ích của
giai cấp tư sản.
B. Nhằm xoá bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa,
mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Mang lại công bằng, chính nghĩa và nhân quyền cho mọi tầng lớp trong xã hội, thiết lập một
xã hội nơi mà mọi người đều bình đẳng, không chịu áp bức, bóc lột.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Cách mạng tư sản bao gồm hai nhiệm vụ cơ bản là:
A. Dân tộc và dân chủ B. Chính trị và xa hội
C. Công bằng và văn minh D. Tiền tài và quyền lực
Câu 8: Trong các cuộc cách mạng tư sản, đâu là động lực quyết định thắng lợi của cách mạng?
A. Giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân
B. Những hứa hẹn về một tương lai tương sáng của giai cấp lãnh đạo cho nhân dân.
C. Số tiền mà quần chúng nhân dân nhận được khi giành chiến thắng
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới ở thời gian nào?
A. Sau cách mạng tư sản Anh B. Sau cách mạng tư sản Pháp
C. Cuối thế kỉ XVIII D. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XIX
Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về kinh tế của khu vực Tây Âu và Bắc Mỹ trước cách mạng tư
sản?
A. Giai đoạn hậu kì trung đại, các ngành kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển
mạnh ở khu vực Tây Âu và Bắc Mỹ.
B. Các công trường thủ công ra đời với các nghề phổ biến như len, dạ, vải, đóng tàu, khai thác mỏ,
luyện kim,…
C. Nhiều trung tâm công – thương nghiệp, tài chính xuất hiện như Antwerpen, Amsterdam
(Netherlands), London (Anh), Marseille (Pháp), Boston (Bắc Mỹ),…
D. Kinh tế nông nghiệp đã phát triển theo hướng tự cung tự cấp, có tính chuyên môn hoá cao
Câu 11: Trước cách mạng tư sản, tình hình chính trị ở các nước phương Tây rối ren với nhiều vấn đề.
Đâu không phải một trong số những vấn đề đó?
A. Khủng hoảng về tài chính (ở Anh)
B. Giai cấp tư sản tụ hợp thành các công ty độc quyền, chi phối mọi thứ, kiểm soát cả nhà vua.
C. Xung đột trong nghị viện (ở Anh)
D. Mâu thuẫn của chế độ ba đẳng cấp (ở Pháp)
Câu 12: Câu nào sau đây không đúng?
A. Mục tiêu về kinh tế của cách mạng tư sản là thúc đẩy sự phát triển của kinh tế hàng hoá;
hướng đến một nền sản xuất tập trung, cải tiến kĩ thuật.
B. Một số nhà lãnh đạo tiêu biểu của các cuộc cách mạng tư sản là Karl Marx, F. Engels,
Vladimir Lenin, Joshep Stalin,…
C. Sự kiện “Tiêu huỷ trà tại cảng Boston” đã thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh giành độc lập
của các bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
D. Các bản tuyên ngôn, hiến pháp được công bố sau các cuộc cách mạng tư sản góp phần thúc
đẩy mạnh mẽ các cuộc cách mạng chống phong kiến và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
ở Á – Phi – Mỹ Latin.
2. THÔNG HIỂU:
Câu 1: Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng như thế nào?
A. Cuộc cách mạng do nhiều lực lượng lãnh đạo (tư sản, quý tộc mới, chủ nô,...) Im chống lại
chế độ phong kiến, thiết lập nhà nước tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Cuộc cách mạng do giai cấp tư sản nhằm thay đổi hệ thống chính trị, mang lại công bằng, văn
minh, nhân quyền cho nhân loại, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Cuộc cách mạng do các giai cấp thấp kém trong xã hội (nông dân, nô lệ,…) lãnh đạo nhằm đòi lại
quyền dân chủ, quyền con người từ giai cấp tư sản và quý tộc, nhằm thiết lập một thể chế nhà nước
mới.
D. Cuộc cách mạng nhằm đòi lại quyền tư sản cho đại bộ phận dân chúng, hướng tới hình thành chủ
nghĩa tư bản.
Câu 2: Để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển cần phải xoá bỏ rào cản nào?
A. Rào cản về nguồn nhân lực kém chất lượng và chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Rào cản của nhà nước phong kiến và chính sách cai trị hà khắc của chính quốc đối với thuộc
địa
C. Chính sách cai trị hà khắc của chính quốc đối với thuộc địa, hệ thống tư tưởng trái ngược trong dân
chúng
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến, thực dân phương Tây trước cách mạng tư sản đã
gây ra sự bất mãn ngày càng lớn cho:
A. Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản
B. Giai cấp tư sản và các tầng lớp tinh hoa
C. Giai cấp tư sản và các tầng lớp khác trong xã hội
D. Giai cấp quyền lực và giai cấp không quyền lực
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về tình trạng của nông dân Anh trước cách mạng?
A. Nông dân là giai cấp đông đảo nhất trong xã hội
B. Họ phải chịu ách áp bức nặng nề của Nhà nước, quý tộc phong kiến ngoại trừ một bộ
phận được giáo hội Anh cưu mang, nên đỡ vất vả hơn.
C. Một bộ phận nông dân mất đất phải ra thành thị, làm thuê trong các công xưởng.
D. Một bộ phận nông dân mất đất phải di cư sang Bắc Mỹ.
Câu 5: Bức tranh biếm hoạ dưới đây thể hiện điều gì?
A. Sự xa hoa của giới Quý tộc Pháp trước cách mạng
B. Những góc khuất của chế độ quân chủ chuyên chế
C. Cơ sở tiến hành cách mạng Pháp
D. Tình cảnh người nông dân Pháp trước cách mạng
Câu 6: Để tập hợp quần chúng nhân dân đứng lên đầu tranh, giai cấp tư sản cần có:
A. Hệ tư tưởng để chống lại hệ tư tưởng phong kiến bảo thủ
B. Quyền lực để ép buộc nhân dân
C. Tiền bạc để mua vũ khí và quân binh
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Câu nào sau đây đúng về giai cấp lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản?
A. Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và quý tộc mới, song vai
trò quan trọng thuộc về quý tộc mới.
B. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ diễn ra dưới sự lãnh đạo của
liên minh tư sản và chủ nô.
C. Trong Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo
cách mạng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Câu nào sau đây không đúng về vai trò của quân chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng tư
sản?
A. Trong Cách mạng tư sản Anh, quần chúng nhân dân (nông dân, thợ thủ công,..) giữ vai trò
quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Trong Cách mạng Đức, quần chúng nhân dân giữ vai trò thứ yếu vì giai cấp tư sản ở
đây đã chế tạo ra được các loại vũ khí chất lượng cao.
C. Trong Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ, trại chủ, nông dân, công nhân, nô lệ ở 13 thuộc
địa là lực lượng chính.
D. Với Cách mạng tư sản Pháp, nông dân, thợ thủ công và công nhân tích cực tham gia chống
phong kiến cùng các thế lực phản động trong và ngoài nước, trở thành đồng minh quan trọng
của giai cấp tư sản.
Câu 9: Bức tranh dưới đây mô tả cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng tư sản Anh B. Cách mạng tư sản Pháp


C. Cách mạng công nghiệp Đức D. Cuộc chiến của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ với thực dân Anh
Câu 10: Ngày Quốc khánh của nước Pháp là ngày:
A. Mở đầu Cách mạng tư sản Pháp B. Thống nhất nước Pháp
C. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến D. Nước Pháp trở thành siêu cường
Câu 11: Hiện tượng “Cừu ăn thịt người” của Thomas More miêu tả:
A. Tình cảnh nông dân Pháp cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI chuyển sang nuôi cừu với mong muốn
làm giàu nhưng không thành nên cuộc sống ngày càng khốn khổ.
B. Thảm cảnh của người nông dân nước Anh trong phong trào “rào đất cướp ruộng” cuối thế
kỉ XV đầu thế kỉ XVI.
C. Tình cảnh trớ trêu của người Hà Lan cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI chỉ có mỗi thịt cừu để ăn.
D. Sự phát triển công nghiệp ở Đức đầu thế kỉ XVI đã khiến cho cừu trở nên to khoẻ hơn bình
thường rất nhiều, song do không được chăn thả đúng cách nên đã gây thương tích cho người dân.
Câu 12: Lí thuyết nào của S. Montesquieu đã đặt nền móng cho việc xây dựng nhà nước tư sản ở thời
kì cận – hiện đại?
A. Ngũ hành bát quái B. Chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Tam quyền phân lập D. Kinh tế tư bản khoa học
Câu 13: Thomas Mun nói gì về vai trò của ngoại thương đối với nước Anh?
A. Ngoại thương là sự giàu có của quốc vương, là danh dự của vương quốc, là sứ mệnh cao quý
của thương nhân
B. Ngoại thương là sứ mệnh cao quý của thương nhân, là sự tồn tại của chúng ta và là công ăn
việc làm của người nghèo ở nước ta
C. Ngoại thương là sự cải thiện đất đai của chúng ta, là trường học của các thuỷ thủ chúng ta, là
động lực chiến tranh của chúng ta, là sự khủng khiếp của kẻ thù của chúng ta
D. Tất cả các đáp án trên.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ và giành thắng lợi trong khoảng thời gian nào và dựa trên
các tiền đề nào?
A. Từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XX; dựa trên các tiền đề về kinh tế, chính trị, xã hội và tư tưởng.
B. Từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XX; dựa trên các tiền đề về mâu thuẫn xã hội, thu nhập và quyền lực.
C. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX; dựa trên các tiền đề về kinh tế, chính trị, xã hội và tư
tưởng.
D. Từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX; dựa trên các tiền đề về mâu thuẫn xã hội, thu nhập và quyền
lực.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về kinh tế Anh từ giữa thế kỉ XVI?
A. Nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá và hỗ trợ cho sự phát triển công thương
nghiệp.
B. Các ngành luyện sắt, thiếc, đóng tàu phát triển nhanh.
C. Trước năm 1640, sản lượng khai thác than ở Anh chiếm 4/5 tổng sản lượng than ở châu Âu.
D. 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ được chính quốc đầu tư phát triển kinh tế đa ngành, đa lĩnh
vực nhằm biến nơi đây thành đế quốc Anh mới.
Câu 3: Câu nào sau đây đúng về tình hình kinh tế Pháp đến giữa thế kỉ XVIII?
A. Nông nghiệp vẫn rất lạc hậu song kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo
hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nông nghiệp phát triển manh song những ngành kinh tế hiện đại như công nghiệp và dịch vụ
không được chú trọng.
C. Kinh tế kém phát triển cả về nông nghiệp và công thương nghiệp.
D. Kinh tế phát triển mạnh cả về nông nghiệp và công thương nghiệp.
Câu 4: Theo Hồ Chí Minh, vì sao mà Mỹ làm cách mạng?
A. Có bao nhiêu thổ sản, Mỹ phải cung cấp cho Anh hết.
B. Dân Mỹ không được lập ra lò máy và hội buôn bán. Hơn nữa, thuế má nặng nề, làm cho kinh
tế rất khốn đốn.
C. Các nước không được vào buôn bán với Mỹ, chỉ Anh được buôn bán mà thôi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về chính trị nước Pháp trước cách mạng?
A. Ở Pháp, vương quyền là đỉnh cao của lâu dài phong kiến và chuyên chế.
B. Nhà vua luôn có quyền hành chuyên chế và vô hạn, quyết định mọi công việc đối nội và đối
ngoại của quốc gia.
C. Triều vua Louis XVI là một sự chuyên quyền cao độ.
D. Theo những “mật lệnh có ấn vua” nhằm khủng bố giai cấp tư sản, hàng trăm doanh
nhân bị bắt, tù đày ở các nơi trong nước”.
Câu 6: Câu nào sau đây đúng về tình thế của giai cấp tư sản và các đồng minh của mình trước cách
mạng?
A. Họ mạnh cả về kinh tế lẫn quyền lực chính trị.
B. Họ bị vua chúa bóc lột nặng nề về kinh tế song cũng không có quyền lực gì về chính trị, gần
như trở thành giai cấp vô sản.
C. Họ tuy giàu có về kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị tương xứng.
D. Họ tuy có quyền lực chính trị nhưng không còn năng lực về kinh tế.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?
A. Trong Cách mạng tư sản Anh, tầng lớp quý tộc mới và giai cấp tư sản đấu tranh chống chế độ
phong kiến chuyên chế.
B. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ hướng tới mục tiêu giải
phóng dân tộc, lập nên quốc gia mới.
C. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) hướng tới nhiệm vụ đảm bảo công bằng và
văn minh cho toàn thể người Pháp.
D. Cuộc đấu tranh thống nhất Đức, I-ta-li-a nhằm xoá bỏ tình trạng phân tán về chính trị, chia
cắt về lãnh thổ.
Câu 8: Câu nào sau không đúng về tình hình xã hội ở Tây Âu và Bắc Mỹ trước cách mạng tư sản?
A. Một bộ phận giai cấp quý tộc phong kiến phân hoá thành quý tộc mới, tiêu biểu như ở Anh.
B. Sự lớn mạnh của các ngành công – thương nghiệp đã tạo điều kiện ra đời giai cấp tư sản có
thực lực, đầy tiềm năng (ở Anh, Pháp, Bắc Mỹ).
C. Phương thức kinh doanh mới trong các đồn điền đã khiến cho giai cấp chủ nô ở vùng
miền Nam (Bắc Mỹ) gặp nhiều khó khăn để áp dụng, làm cho kinh tế trở nên trì trệ.
D. Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp bình dân thành thị, tầng lớp tiểu tư sản bị bóc lột,
chèn ép bởi các chính sách cai trị hà khắc của lãnh chúa, quý tộc sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản
để làm cách mạng.
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về tình trạng xã hội ở Pháp trước cách mạng?
A. Ngoài việc phải nộp nhiều loại tô thuế cho lãnh chúa, nông dân còn phải chịu nhiều nghĩa vụ
khác đối với Nhà nước và nhà thờ.
B. Công nhân tập trung ở các thành thị lớn, điều kiện lao động và đời sống rất khó khăn (ngày
làm việc kéo dài, lương thấp,...).
C. Những người bình dân thành thị như thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, sống tạm bợ, chen
chúc nhau trong những vùng ngoại ô.
D. Mâu thuẫn giữa tăng lữ, quý tộc phong kiến và tư sản với nông dân và các tầng lớp vô
sản khác ngày càng gay gắt.
Câu 2: Vì sao cuộc cách mạng tư sản Anh có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của xã hội loài người
trong buổi đầu chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản?
A. Vì cuộc cách mạng này đã đặt dấu mốc cho sự xác lập chủ nghĩa tư bản ở Anh, thiết lập
chế độ quân chủ lập hiến
B. Vì cuộc cách mạng này dẫn đến sự hình thành tư tưởng về chủ nghĩa cộng sản.
C. Vì cuộc cách mạng này là minh chứng cho thấy tầm vóc của những con người nhỏ bé khi kết
hợp lại với nhau cũng sẽ trở nên vô cùng to lớn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Lí do mà V. I. Lenin cho cuộc Cách mạng Pháp là cuộc cách mạng vĩ đại là gì?
A. Nhờ giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo, sự tham gia tích cực và sáng tạo của quần
chúng nhân dân (chủ yếu là nông dân và dân nghèo thành thị) trong tiến trình cách mạng nên các
nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản đã được giải quyết triệt để.
B. Việc xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập nền dân chủ tư sản đã mở đường cho nền
kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ hơn. Trong lịch sử thế giới, Cách mạng Pháp cuối
thế kỉ XVIII có ảnh hưởng sâu rộng và ý nghĩa quốc tế lớn lao.
C. Đối với giai cấp mà cuộc cách mạng đó phục vụ, tức giai cấp tư sản, thì cuộc cách mạng
đó đã phục vụ được nhiều, khiến cho cả thế kỉ XIX, một thế kỉ đã đem lại văn minh và văn
hoá cho toàn thể loài người, đã trôi qua dưới dấu hiệu của cuộc Cách mạng Pháp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh
trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (02/09/1945)?
A. Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng
về quyền lợi.
B. Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá ban cho họ những quyền không thể
tước bỏ. Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu
cầu hạnh phúc.
C. Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền
sung sướng và quyền tự do.
D. Tất cả các đáp án trên.

You might also like