You are on page 1of 8

BÀI 2: SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Câu 1: Chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở châu Âu và Bắc Mỹ vào thời gian nào?
A. Nửa sau thế kỉ XIX B. Nửa sau thế kỉ XX
C. Nửa sau thế kỉ XVII D. Nửa sau thế kỉ XVIII
Câu 2: Sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản kéo theo nhu cầu ngày càng cao về nguyên liệu
và nhân công, dẫn tới việc:
A. Một bộ phận lớn công nhân vô sản trở thành tầng lớp tư sản
B. Tăng cường phát minh, sáng chế ra các sản phẩm công nghệ mới, giáo dục cũng từ đó mà
được nâng cao
C. Tăng cường chính sách xâm lược, mở rộng thuộc địa
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Chủ nghĩa đế quốc là:
A. Hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm tìm kiếm thị trường, thu lợi
nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài
B. Hệ quả gián tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và
đầu tư tư bản ở nước ngoài
C. Hệ quả trực tiếp của việc tái thiết trật tự thế giới mới giữa các siêu cường.
D. Hệ quả gián tiếp của việc tái thiết trật tự thế giới mới giữa các siêu cường
Câu 4: Trong quá trình xâm lược thuộc địa, các nước đế quốc đã thiết lập hệ thống thuộc địa ở:
A. Châu Á B. Châu Phi C. Khu vực Mỹ Latin D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Trong số các nước đế quốc, nước nào được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ
lặn”?
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức
Câu 6: Nước sao sau đây không bị trợ thành thuộc địa:
A. Việt Nam B. Nhật Bản C. Xiêm D. B,C đúng
Câu 7: Thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại là:
A. Bất bình đẳng xã hội B. Khủng khoảng tài chính- tiền tệ, môi trường
C. Khủng khoảng chính trị D. A, B, C đúng
Câu 8: Tổ chức độc quyền là:
A. Một tập hợp các công ty chuyên về nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm liên quan đến độc dược.
B. Một hình thức tổ chức quân sự dưới dạng liên minh các công ty kinh doanh hàng hoá nhằm củng
cố cho nhà nước.
C. Sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào tay mình phần lớn việc sản xuất hoặc
tiêu thụ một số hàng hoá nhằm thu lợi nhuận cao
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Chủ nghĩa tư bản hiện đại có đặc điểm gì?
A. Có Sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở những thành tựu của cách mạng khoa học – công nghệ
B. Có lực lượng lao động đáp ứng sự phát triển nhảy vọt của nền sản xuất
C. Không ngừng điều chỉnh để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về quá trình xâm lược châu Á của các nước đế quốc?
A. Đến cuối thế kỉ XIX, các nước phương Tây đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống
trị của mình ở châu Á (trừ Nhật Bản và Xiêm).
B. Ấn Độ bị thực dân Anh xâm lược, trở thành nước thuộc địa.
C. Trung Quốc bị đế quốc Mỹ độc chiếm.
D. Ở khu vực Đông Nam Á, phần lớn các nước đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
Câu 11: Cải cách nông nô ở Nga diễn ra và thời gian nào?
A. 1862 B. 1861 C. 1863 D. 1864
Câu 12: Câu nào sau đây không đúng về quá trình xâm lược châu Phi và khu vực Mỹ Latin của các
nước đế quốc?
A. Vào nửa đầu thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây mới đặt một số thương điểm ở ven biển.
Đến nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đẩy mạnh xâu xé châu Phi.
B. Đến đầu thế kỉ XX, việc các nước đế quốc phân chia thuộc địa ở châu Phi đã cơ bản hoàn
thành.
C. Từ các thế kỉ XVI, XVII, thực dân Tây Ban Nha và thực dân Bồ Đào Nha xâm lược các nước ở
khu vực Mỹ Latin, lần lượt biến các nước trong khu vực thành thuộc địa.
D. Đến đầu thế kỉ XX, các nước Mỹ Latin đã giành được độc lập. Tuy nhiên, Mỹ đã bành trướng và
can thiệp nội bộ đối với nhiều nước ở khu vực này.
Câu 13: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX B. Đầu thế kỉ XX
C. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX D. Giữa thế kỉ XIX – cuối thế kỉ XX
Câu 14: Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn:
A. Tư hữu hoá sản phẩm quốc dân B. Quốc hữu hoá sản phẩm tư nhân
C. Độc quyền D. Tự do cạnh tranh
Câu 15: Một trong những biểu hiện mới tiêu biểu của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?
A. Sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh
chính trị của nhà nước tư sản
B. Sự đảm bảo công bằng tài chính và nguồn nhân lực chất lượng cao giữa các công ty lớn với
các công ty nhỏ.
C. Sự kết hợp khoa học công nghệ hiện đại với những giá trị truyền thống được đề cao
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 16: Chủ nghĩa tư bản độc quyền vào những năm đầu thế kỉ XX được Lê-nin khái quát có mấy đặc
điểm lớn?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17: Cuộc Đại suy thoái , cuộc khủng khoảng kinh tế trầm trọng nhất trong lịch sử chủ nghĩa tư bản
diễn ra vào khoảng thời gian nào?
A. 1929-1933 B. 1923-1933 C. 1924-1933 D. 1922-1925
Câu 18: Nội chiến ở Mỹ diễn ra vào thời gian nào?
A. 1961-1865 B. 1963-1867 C. 1824-1833 D. 1822-1825
Câu 19: Thuộc địa có vai trò như nào với các nước đế quốc:
A. Nơi cung cấp nhiên liệu và nhân công B. Thị trường đầu tư và tiêu thụ hàng hóa
C. Là cơ sở cho các cuộc tranh chấp , chiến tranh D. A, B, C đúng
Câu 20: Các nước Châu Phi là thuộc địa chủ yếu của:
A. Pháp B. Đức C. Anh D. Mỹ
Câu 21. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, do có hệ thống thuộc địa trải rộng ở khắp các châu lục,
nên đế quốc Anh được mệnh danh là
A. “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”. B. “đế quốc quân phiệt hiếu chiến”.
C. “xứ sở của các ông vua công nghiệp”. D. “đế quốc phong kiến quân phiệt”.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc
(năm 1911)?
A. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.
B. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc.
C. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, xác lập chế độ quân chủ lập hiến ở Trung Quốc.
Câu 23. Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi của
chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?
A. Nhật Bản tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế
kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa.
B. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.
C. Không có khả năng chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nước tư bản.
D. Chỉ hình thành các liên kết ngang giữa những xí nghiệp trong cùng một ngành kinh tế.
Câu 25. Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc là
A. việc xuất khẩu tư bản (khác với xuất khẩu hàng hóa) đã có ý nghĩa quan trọng.
B. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.
C. lực lượng lao động có những chuyển biến về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 26. Bức tranh biếm họa “Quyền lực của các tổ chức độc quyền ở Mỹ” cho anh/ chị biết điều gì?

A. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ chỉ có khả năng lũng đoạn nền kinh tế.
B. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ chỉ có khả năng lũng đoạn nền chính trị.
C. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ không có vai trò gì trong đời sống kinh tế.
D. Các tổ chức độc quyền ở Mỹ câu kết chặt chẽ và chi phối nhà nước tư sản.
Câu 27. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Chủ nghĩa tư bản không ngừng điều chỉnh và thích ứng để tồn tại và phát triển.
B. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
C. Xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
D. Các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.
Câu 28. Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
D. có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi để tồn tại và phát triển.
Câu 29. Sự kiện nào dưới đây phản ánh về thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Rô-bốt Xô-phi-a được cấp quyền công dân (2017).
B. Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ (2011).
C. Khủng hoảng thừa (1929 - 1933).
D. Khủng hoảng hoa Tulip (1637).
Câu 30. Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh chóng lan rộng ra nhiều
nước tư bản đã cho thấy chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Gia tăng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
C. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
C. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
Câu 32. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Khoảng cách giàu - nghèo được thu hẹp, các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
B. Có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
C. Có bề dày kinh nghiệm, phương pháp quản lí kinh tế và hệ thống pháp chế hoàn chỉnh.
D. Có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiêp tục tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.
Câu 33. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.
B. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.
C. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.
D. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.
Câu 34. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính là một trong
những đặc trưng của
A. chủ nghĩa đế quốc. B. chủ nghĩa tư bản hiện đại.
C. chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh. D. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Câu 35. Hình thức tiêu biểu của các tổ chức độc quyền ở Đức và Pháp vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ
XX, là
A. các-ten và tơ-rớt. B. xanh-đi-ca và các-ten.
C. tơ-rớt và công-xooc-xi-om. D. con-sơn và công-gô-lô-mê-rết.
Câu 36. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở nhiều nước tư bản, sự tập trung sản xuất và tập trung
nguồn vốn lớn đã dẫn đến sự xuất hiện của các
A. thương hội. B. phường hội. C. công trường thủ công. D. tổ chức độc quyền.
Câu 37. Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập ở
A. Hà Lan và Anh. B. I-ta-lia-a và Đức. C. Anh và Bắc Mĩ. D. Pháp và Bắc Mĩ.
Câu 38. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, cùng với việc các nước đế quốc đẩy mạnh
xâm lược thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã
A. được xác lập ở châu Âu và khu vực Bắc Mỹ.
B. được xác lập ở các quốc gia: Pháp, Đức, I-ta-li-a,…
C. mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.
D. suy yếu và bị thu hẹp phạm vi ảnh hưởng.
Câu 39. Cuộc cách mạng tư sản nào đã đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu?
A. Nội chiến ở Anh (thế kỉ XVII).
B. Đại cách mạng Pháp (thế kỉ XVIII).
C. Đấu tranh thống nhất nước Đức (thế kỉ XIX).
D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII).
Câu 40. Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) có tác động như thế nào đến
sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?
A. Đánh dấu sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở các quốc gia Anh, Pháp, Đức,…
B. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu.
C. Góp phần khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mĩ.
D. Dẫn đến sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 41. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn
A. tự do cạnh tranh. B. đế quốc chủ nghĩa.
C. chủ nghĩa tư bản hiện đại. D. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 42. Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm
A. tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài.
B. giúp đỡ kinh tế và khai hóa văn minh cho các nước chậm phát triển.
C. di dân sang các nước chậm phát triển, giải quyết khủng hoảng dân số.
D. thúc đẩy sự giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
Câu 43. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.
B. Các thiết chế dân chủ vẫn còn nhiều vấn đề bất ổn.
C. Phải đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống.
D. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn yếu kém.
Câu 44. Sự kiện nào sau đây gắn liền với sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ cuối
thế kỉ XIX?
A. Đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Cải cách nông nô ở Nga.
B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
C. Cách mạng tư sản Pháp, Nội chiến ở Mỹ.
D. Cách mạng tư sản Anh, Nội chiến ở Mỹ.
Câu 45. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở châu Âu và Bắc Mỹ là
A. tất cả các nước đã hoàn thành cách mạng tư sản.
B. giai cấp tư sản giành được thắng lợi, lên cầm quyền ở nhiều nước.
C. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phát triển mạnh mẽ.
D. chủ nghĩa tư bản đã lan rộng từ châu Âu
Câu 46. Một trong những biểu hiện sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
là:
A. nền sản xuất phát triển dẫn đến sự hình thành các tổ chức lũng đoạn.
B. xuất hiện các công trường thủ công sản xuất theo dây chuyền.
C. các nước giành được độc lập đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
D. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và công nghệ phát triển mạnh mẽ.
Câu 47. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền khi
A. bắt đầu xuất hiện các tổ chức độc quyền.
B. giai cấp tư sản lên cầm quyền ở các nước tư bản.
C. các nước tư bản phương Tây hoàn thành xâm lược thuộc địa.
D. các tổ chức độc quyên tăng lên và từng bước chi phối toàn bộ nền kinh tế
Câu 48. “Chủ nghĩa tư bản hiện đại” là thuật ngữ để chỉ chủ nghĩa tư bản sau khi
A. hoàn thành xâm lược các nước thuộc địa. B. hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945) D. xuất hiện các tổ chức độc quyền.
Câu 49. Một trong những đặc điểm của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. xuất hiện các tổ chức độc quyền. B. xuất hiện độc quyền nhà nước.
C. tiến hành cách mạng công nghiệp. D. sản xuất theo dây chuyền.
LUYỆN TẬP BÀI 2: SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Từ thập kỉ 60 của thế kỉ XVIII, cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu từ Anh, sau đó lan ra các
nước Pháp, Đức,... đã tạo ra:
A. Những chuyển biến to lớn về kinh tế – xã hội, làm thay đổi bộ mặt của các này và khẳng
định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản
B. Tiền để để tiến tới hình thành hệ thống tư tưởng chủ nghĩa xã hội.
C. Cơ hội cho các nước đói nghèo khi đó thay đổi và vươn mình trở thành các cường quốc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Đâu là một thuộc địa của Pháp?
A. Canada B. Ấn Độ C. Kazakhstan D. Algeria
Câu 3: Thời kì xác lập chủ nghĩa tư bản là thời kì:
A. Tự do cạnh tranh
B. Hình thành độc quyền
C. Áp bức bóc lột của chính quyền đối với giai cấp tư sản
D. Áp bức đè nén của giai cấp tư sản đối với chính quyền.
Câu 4: Trong khoảng 3 thập kỉ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX), việc sử dụng những nguồn năng
lượng mới cùng nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật đã:
A. Kìm hãm sự phát triển của các công ty nhỏ so với các công ty lớn ở các nước tư bản.
B. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
C. Cho các nước xã hội chủ nghĩa nhiều cơ hội hơn để giành chiến thắng trước các nước tư bản
chủ nghĩa.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Lực lượng tư bản tài chính ở các nước tư bản chuyển vốn ra kinh doanh bên ngoài dưới hình
thức:
A. Cho vay hoặc đầu tư xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, phát triển giao thông vận tải.
B. Gửi tiết kiệm.
C. Hỗ trợ các nước kém phát triển trong việc khai hoá văn mình.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XIX, các cuộc cách mạng tư sản tiếp tục diễn ra dưới
nhiều hình thức khác nhau ở châu Âu và Bắc Mỹ. Đâu không phải một hình thức đó?
A. Đấu tranh thống nhất đất nước ở Italy (1859 – 1870)
B. Cải cách nông nô ở Nga (1861)
C. Cải cách ruộng đất ở Thổ Nhĩ Kì (1890 – 1896)
D. Nội chiến ở Mỹ (1861 – 1865)
Câu 7: Ở châu Á, cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu từ năm 1868, đã đưa Nhật Bản:
A. Từ một nước phong kiến trở thành nước vô sản chủ nghĩa
B. Từ một nước phong kiến trở thành nước tư bản chủ nghĩa
C. Từ một nước cộng sản chủ nghĩa trở thành một nước tư bản chủ nghĩa
D. Từ một nước với chế độ quân chủ lập hiến trở thành một nước với chế độ cộng hoà tổng thống.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?
A. Ở châu Âu, sau Cách mạng tư sản Anh và đặc biệt là Cách mạng tư sản Pháp, chủ nghĩa tư
bản từng bước được xác lập.
B. Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Hà Lan, Anh vào nửa đầu thế kỉ XVIII
C. Chủ nghĩa tư bản được mở rộng ra ngoài phạm vi châu Âu (Bắc Mỹ) và xác lập ở Pháp vào
cuối thế kỉ XVIII
D. Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Italy, Đức vào nửa sau thế kỉ XIX
Câu 2: “Điều quan trọng là chủ nghĩa tư bản không thể tồn tại và phát triển được nếu không thường
xuyên mở rộng phạm vi thống trị của nó, không khai phá những xứ sở mới và không lôi cuốn các xứ sở
không phải tư bản chủ nghĩa vào cơn lốc kinh tế thế giới.”
Đây là quan điểm của ai?
A. Hồ Chí Minh B. Karl Marx C. F. Engels D. V. I. Lenin
Câu 3: Nước Pháp ở thời kì mở rộng và phát triển chủ nghĩa tư bản được gọi là:
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
C. Chủ nghĩa thâu tóm quyền lực D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc theo Lenin?
A. Sự tập trung sản xuất và tư bản đạt tới mức độ phát triển rất cao, tạo thành những tổ chức
lũng đoạn có một vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
B. Sự dung hợp tư bản chính trị với tư bản dịch vụ thành tư bản tài chính.
C. Việc xuất khẩu tư bản trở thành đặc biệt quan trọng.
D. Sự hình thành những khối liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới.
Câu 5: Nhờ những thành tựu khoa học, kĩ thuật cùng nguồn nguyên liệu khai thác từ thuộc địa, chủ
nghĩa tư bản đã:
A. Đẩy nhanh tốc độ sản xuất, biến tư bản ngân hàng thành loại hình kinh tế trọng tâm.
B. Đẩy mạnh ngoại thương và tín dụng nhằm chi phối thị trường toàn cầu.
C. Mở rộng sản xuất, tăng cường đầu tư vốn bằng sự liên kết giữa tư bản ngân hàng và tư bản
công nghiệp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Đâu không phải một loại tổ chức độc quyền?
A. Cartel B. Trust C. Syndicate D. Composition
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Chủ nghĩa tư bản có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của khoa học – công nghệ
và cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, đẩy nhanh năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng cường sức cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa tư bản có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí trong việc xử lí các
cuộc khủng hoảng như kinh tế - tài chính, năng lượng, lương thực; các vấn đề xã hội như
an ninh phi truyền thống, xung đột tôn giáo, sắc tộc, khoảng cách giàu – nghèo,…
C. Chủ nghĩa tư bản có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiếp tục tồn tại và phát triển, khẳng
định vai trò điều tiết vĩ mô của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế đã và sẽ tạo ra cho các nước tư bản những nguồn lực quan
trọng để phát triển kinh tế.
Câu 2: Trong khoảng 3 thập kỉ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) ở các nước tư bản, cùng với sự phát
triển kinh tế, quá trình cạnh tranh gay gắt làm cho các xí nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản, dẫn đến:
A. Sự xuất hiện những xí nghiệp khổng lồ và các tổ chức độc quyền
B. Sự suy thoái của nền kinh tế và chủ nghĩa đế quốc
C. Sự thoái hoá biến chất của nhiều tầng lớp trong xã hội
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ:
A. Một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay với những
biểu hiện mới
B. Một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay với những biểu hiện mới
C. Một chiến lược phát triển mới của chủ nghĩa tư bản, trong đó sự kết hợp khoa học công nghệ
hiện đại với những giá trị truyền thống được đề cao.
D. Những biểu hiện mới của chủ nghĩa tư bản sau khi Liên Hợp Quốc được thành lập, nhằm tạo
ra một môi trường cạnh tranh kiểu mới.
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?
A. Tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại được biểu hiện cụ thể trên các lĩnh vực như: kinh tế,
khoa học – công nghệ, kinh nghiệm quản lí, khả năng tự điều chỉnh để tồn tại và phát triển,...
B. Chủ nghĩa tư bản có ưu thế trong việc sử dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư để phát triển kinh tế.
C. Các nước tư bản phát triển trở thành trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học – công nghệ của
thế giới, có quy mô nền kinh tế và thu nhập bình quân đầu người thuộc hàng cao nhất thế giới.
D. Nhóm G8 được sáng lập năm 1992 là diễn đàn kinh tế của 8 quốc gia có tiềm lực kinh tế
lớn nhất: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Nga, Canada.
Câu 5: Từ giữa thế kỉ XIX, nước Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại mở rộng phạm vi ảnh hưởng và
thôn tính thuộc địa. Điều đó được thể hiện như thế nào?
A. Bằng sức mạnh của đồng đô la và “cây gậy”, Mỹ đã biến khu vực Mỹ Latin thành “sân sau”
của mình.
B. Mở rộng phạm vi xâm lược ra châu Á, đưa ra chính sách “mở cửa” với Trung Quốc.
C. Thâu tóm quyền lực ở các nước Tây Âu, kích động chiến tranh thế giới để mình làm “ngư
ông đắc lợi”.
D. Cả A và B.
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Đâu không phải một thách thức mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?
A. Chủ nghĩa tư bản đang phải đối mặt và khó có thể giải quyết được những cuộc khủng hoảng kinh
tế, tài chính mang tính toàn cầu.
B. Chủ nghĩa tư bản đang dần cho thấy những yếu kém của mình trong việc kiểm soát kinh tế - xã
hội và dần tỏ ra lép vế so với quá trình quá độ lên chủ nghĩa xã hôi ở các nước theo chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa tư bản đã và đang phải đối mặt và không thể giải quyết được những vấn đề chính trị, xã
hội nan giải.
D. Chủ nghĩa tư bản không có khả năng giải quyết triệt để mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng. Sự
chênh lệch giàu nghèo làm sâu sắc thêm tình trạng bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?
A. Từ cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đến nay, tuy các nước tư bản phát triển đã coi trọng
tìm kiếm các nguồn năng lượng mới, xanh và sạch, song quá trình chuyển đổi diễn ra chậm, sự
phụ thuộc của các nước vào dầu mỏ vẫn rất lớn.
B. Tình trạng bất an trong xã hội Mỹ là điều đáng lo ngại cho người dân. Tội ác, bạo lực, tệ nạn
xã hội thường xuyên xảy ra.
C. Nạn phân biệt chủng tộc, nhất là sự đối xử bất công với người Mỹ gốc Phi vẫn diễn ra.
D. “Chiếm lấy phố Wall” hay còn gọi là phong trào “98 chống lại 2” là một phong trào
xuất hiện ở nước Mỹ vào đầu năm 2011. Tên của phong trào này nói lên rằng: chỉ 2% dân
số Mỹ giàu có lại sở hữu tài sản quốc gia bằng số tài sản của 98% dân số.

You might also like