Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ I - KHỐI 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ I - KHỐI 11
1.C 2.A 3.B 4.B 5.C 6.A 7.A 8.A 9.B 10.C
11.A 12.A 13.C 14.A 15.A 16.A 17.A 18.B 19.C 20.C
21.D 22.B 23.D 24.C 25.C 26.B 27.D 28.A 29.D 30.A
31.A 32.D 33.D 34.C 35.B 36.B 37.D 38.A 39.A 40.A
41.A 42.A 43.A 44.A 45.A 46.A 47.A 48.D 49.C 50.A
51.C 52.A 53. 54. 55. 56. 57. 58. 59. 60.
2. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm). Các cuộc cách mạng tư sản đã có tác động như thế nào đối với sự
phát triển của lịch sử nhân loại?
Nội dung Điểm
- Các cuộc cách mạng tư sản thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến, thực dân, 0,5
- Xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát 0,5
triển.
- Tạo ra nền dân chủ và thể chế nhà nước dân chủ. 0,5
Câu 2 (2,5 điểm). Lập bảng tóm tắt những nét chính về mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp
lãnh đạo, động lực cách mạng, kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản.
Mục tiêu Xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư 0,25
bản chủ nghĩa, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Giai cấp Lãnh đạo cách mạng tư sản là giai cấp tư sản và đồng minh của họ 0,25
lãnh đạo (chủ nô, quý tộc phong kiến tư sản hoá,...).
Kết quả Lật đổ nền quân chủ chuyên chế hoặc giành độc lập dân tộc. Mở 0,25
và ý đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. 0,25
nghĩa
Câu 3 (5 điểm). Phân tích tiền đề chung và riêng của các cuộc cách mạng tư sản thời
cận đại. Trong các tiền đề bùng nổ cách mạng tư sản, theo em, tiền đề về kinh tế có ý
nghĩa như thế nào?
0.5
Tiền đề riêng:
Tiền đề Cách mạng tư sản Anh Chiến tranh giành độc Cách mạng tư sản
lập của 13 Pháp
thuộc địa Anh ở Bắc
Mĩ
Kinh tế Đến đầu TK XVII, 13 thuộc địa Anh ở Đến giữa thế kỉ 0.5
kinh tế Anh phát triển Bắc Mỹ là nguồn XVIII, nông nghiệp
nhất châu Âu, nhất là cung cấp nguyên liệu vẫn rất lạc hậu (năng
ngành len dạ. Ngoại và là thị trường tiêu suất cây trồng thấp,
thương phát triển thụ hàng hoá của 1/3 diện tích đất bị bỏ
mạnh mẽ. chính quốc. Đến giữa hoang,...) song kinh tế
thế kỉ XVIII, công công thương nghiệp
thương nghiệp TBCN phát triển mạnh theo
ngày càng phát triển. hướng TBCN
Các công trường thủ
công rất phổ biến,
nhiều trung tâm công
nghiệp hình thành ở
miền Bắc và miền
Trung.
Chính trị Vua Sác – lơ I nắm Chính sách cai trị của Đến cuối TK 0.5
mọi quyền lực, cai trị thực dân Anh đã kìm XVIII, Pháp vẫn là
độc đoán, cản trở việc hãm sự phát triển nước quân chủ
kinh doanh làm giàu kinh tế của Bắc Mĩ chuyên chế, đứng đầu
của tư sản và quý tộc là vua Lu-I XVI. Vua
mới. Vua đứng đầu chuyên chế cao độ, có
Giáo hội Anh (Anh
giáo), tiến hành đàn quyền lực tuyệt đối
áp các tín đồ Thanh
giáo (tôn giáo cải
cách).
Xã hội Mâu thuẫn giữa Chính sách khai Mâu thuẫn giữa 0.5
quần chúng nhân thác thuộc địa của tăng lữ và quý tộc
dân, đặc biệt là TS, thực dân Anh đã gây phong kiến với tư
quý tộc mới với chế ra mâu thuẫn ngày sản và các tầng lớp
độ PK chuyên càng gay gắt giữa nhân dân ngày càng
chế gay gắt các tầng lớp nhân sâu sắc.
dân thuộc địa (tư
sản, chủ nô, trại chủ,
nông dân,...)
với thực dân Anh
Tư giai cấp tư sản, quý Tư tưởng dân chủ tư Trào lưu Triết học 0.5
tưởng tộc mới đã mượn sản thể hiện qua Ánh sáng đã kịch
“ngọn cờ” tôn giáo khẩu hiệu “Tự do và liệt phê phán tình
cải cách (Thanh tư hữu”, “Thống trạng mục nát, lỗi
giáo) để tập hợp nhất hoàn toàn hay thời của chế độ
quần chúng. là chết” với đại diện phong kiến và Giáo
tiêu biểu là hội, đưa ra những lí
Thô-mát thuyết về xây dựng
Giépphéc-sơn. nhà nước kiểu mới
Trong các tiền đề bùng nổ cách mạng tư sản, theo em, tiền đề về kinh tế có 0.5
ý nghĩa như thế nào? a
Tiền đề về kinh tế có ý nghĩa quan trọng, quyết định hàng đầu dẫn đến bùng nổà
các cuộc CMTS bởi vì kinh tế tư bản xuất hiện mới dẫn tới sự r đời những giai
cấp, tầng lớp mới của xã hội tư bản, những giai cấp, tầng lớp này dần lớn
mạnh thì mới có cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng và dẫn tới 1 cuộc cách
mạng lật đổ chế độ phong kiến – cuộc CMTS.
1.C 2.A 3.D 4.C 5.C 6.C 7.B 8.D 9.D 10.A
11.A 12.C 13.A 14.D 15.A 16.D 17.C 18.C 19.B 20.B
21.A 22.B 23.C 24.D 25.A 26.D 27.B 28.C 29.B 30.A
31.C 32.D 33.A 34.C 35.D 36.D 37.A 38.A 39.B 40.A
41.A 42.B 43.D 44. 45. 46. 47. 48. 49. 50.
2. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày sự mở rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Em có nhận xét gì về tốc độ mở rộng và phát triển của
chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước Mĩ Latinh sau khi giành 0,25đ
độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã đi theo con đường tư bản
chủ nghĩa.
- Ở châu Á, Nhật Bản và Xiên sau khi cải cách, duy tân cũng đưa đất 0,25đ
nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Như vậy, cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, CNTB đã mở rộng phạm 0,25đ
vi toàn cầu, trở thành hệ thống thế giới.
* Biểu hiện sự phát triển của chủ nghĩa tư bản: Ứng dụng thành 0,25đ
tựu khoa học – kĩ thuật, nền sản xuất phát triển mạnh; nâng cao hiệu
quả công cuộc khám phá và chinh phục thiên nhiên; hình thành các
tổ chức lũng đoạn và xuất khẩu tư bản ra nước ngoài
Nhận xét về tốc độ mở rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản
cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX (0,5đ)
Từ thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX, phải mất 4 thế kỉ, CNTB mới 0,25đ
chính thức được xác lập ở châu Âu và Bắc Mĩ.
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, CNTB từ châu Âu và Bắc Mĩ đã 0,25đ
nhanh chóng mở rộng trên phạm vi toàn cầu, cho thấy tốc độ mở
rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX rất nhanh so với giai đoạn trước
Câu 2(3 điểm) Trình bày quá trình các nước đế quốc phương Tây mở rộng xâm
lược thuộc địa. Thuộc địa có vai trò như thế nào đối với các nước đế quốc?
a. Quá trình các nước đế quốc phương Tây mở rộng xâm lược thuộc địa -
Châu Á:
+ Đến cuối thế kỷ XIX các nước Tây đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược và
đặt ách thống trị của mình ở châu Á (trừ Nhật Bản và Xiêm).
0,25
+ Ấn Độ bị thực dân Anh xâm lược và trở thành thuộc địa.
+ Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé và trở thành nước thuộc địa nửa 0,25
phong kiến.
0,25
+ Ở các nước ĐNA phần lớn các nước trở thành thuộc địa của Anh, Pháp, tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Hà Lan.
- Châu Phi: 0,25
+ Vào nửa đầu thế kỷ XIX các nước phương Tây mới đặt 1 số thương điếm ở
ven biển.
+ Đến nửa sau thế kỷ XIX thực dân phương Tây đã đẩy mạnh xâu xé châu Phi. 0,25
+ Đến đầu thế kỷ XX các nước đế quốc đã cơ bản hoàn thành phân chia thuộc
địa ở châu Phi. 0,25
- Khu vực Mĩ Latinh:
+ Từ thế kỉ XVI,XVII thực dân Tây Ban Nha , BĐN đã xâm lược các nước 0,25
MLT và biến vùng đất này trở thành thuộc địa. 0,25
+ Đến đầu thế kỷ XIX các nước Mỹ la tinh giành được độc lập
+ Tuy nhiên Mĩ đã bành trướng và can thiệp vào nội bộ của nhiều nước ở khu 0,25
vực này. Từ đây Mĩ Latinh trở thành sân sau của nước Mĩ.
b. Vai trò của thuộc địa đối với các nước đế quốc
- Thuộc địa là nơi cung cấp nguyên liệu và nhân công cho chính quốc. 0,25
- Là thị trường đầu tư và tiêu thụ hàng hoá dồi dào đem lại nguồn lợi 0,25
nhuận khổng lồ cho chính quốc.
- Là cơ sở vững chắc cho các nước đế quốc trong các cuộc tranh chấp, 0,25
chiến tranh và chứng tỏ phạm vi ảnh hưởng của đế quốc trên trường quốc tế.