You are on page 1of 22

Câu hỏi ôn tập thi HSG trường K11

Bài 1
Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do
nào sau đây?
A. Các nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản đã được giải quyết triệt để.
B. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân.
C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước.
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của Tuyên ngôn Độc lập (1776) ở nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền (1789) ở nước Pháp?
A. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
B. Bảo vệ quyền lợi tư hữu cho giai cấp tư sản.
C. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
D. Đề cao quyền công dân và quyền con người.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII?
A. Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, không có hạn chế.
B. Đây là cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức nội chiến.
C. Tầng lớp quý tộc mới quyết định sự thành công của cách mạng.
D. Đây là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhưng có nhiều hạn chế.
Câu 4. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm khác biệt nào sau
đây?
A. Tính chất triệt để của cuộc cách mạng tư sản.
B. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
C. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến.
Câu 5. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ XVIII) và cuộc cách mạng tư sản Anh
(thế kỷ XVII) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
C. Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới.
D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến.
Câu 6. Cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII) và cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm khác biệt nào sau
đây?
A. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
B. Do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Xóa bỏ phong kiến, thiết lập quân chủ lập hiến.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng tư sản Pháp vào
cuối thế kỷ XVIII?
A. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, đưa ra lí thuyết xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Lên án chế độ phong kiến, giáo hội Thiên chúa và mặt trái của chủ nghĩa tư bản.
C. Tấn công hệ tư tưởng chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng xã hội bùng nổ.
D. Lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ phong kiến, đề nghị xây dựng chế độ tiến bộ.
Câu 8. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) được đánh giá là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất thời cận đại vì lí do
nào sau đây?
A. Giai cấp tư sản lãnh đạo liên minh với quý tộc lãnh đạo quần chúng nhân dân.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế và nhân dân được làm chủ đất nước.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân và thực hiện các quyền bình đẳng.
D. Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cuộc cách mạng tư sản.
Câu 9. Điểm khác nhau giữa cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ XVIII với cuộc
cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Động lực cách mạng là quần chúng nhân dân.
B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Giai cấp tư sản tham gia lãnh đạo cách mạng.
D. Diễn ra dưới hình thức thống nhất đất nước.
Câu 10. Đầu thế kỉ XVII, ngành công nghiệp phát triển nhất ở nước Anh là
A. luyện kim. B. máy hơi nước. C. len, dạ. D. chế tạo máy móc.
Câu 11. Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp trước cách mạng gồm những lực lượng nào?
A. Tư sản, nông dân, bình dân thành thị. B. Quý tộc, nông dân, tăng lữ, thợ thủ công.
C. Tăng lữ, quý tộc và tư sản, nông dân. D. Vua, quan lại, tăng lữ, bình dân thành thị
Câu 12. Đến giữa thế kỉ XVIII, miền Bắc của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ phổ biến phát triển
A. kinh tế đồn điền. B. công trường thủ công. C. dệt và làm gốm. D. phường hội thủ công.
Câu 13. Đến giữa thế kỉ XVIII, miền Nam của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ phổ biến phát triển
A. công thương nghiệp. B. đồn điền, trang trại.
C. luyện kim và đóng tàu. D. khai thác dầu mỏ.
Câu 14. Từ thế kỉ XVII, nền nông nghiệp Anh có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Lạc hậu, manh mún, công cụ lao động thô sơ B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi nông nghiệp Pháp.
C. Phương thức kinh doanh mới thâm nhập mạnh D. Phát triển mạnh mẽ trong ngành đồn điền cao su.
Câu 15. Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI- XVIII là
A. lật đổ chế đổ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó.
B. lật đổ chế độ phong kiến, cổ đại cùng tàn tích của nó.
C. tạo điều kiện cho sự phát triển của chế độ phong kiến.
D. mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
Câu 16. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XVIII có hai nhiệm vụ cơ bản là
A. dân tộc và dân chủ. B. dân tộc và dân sinh. C. độc lập và tự do. D. dân chủ và dân quyền.
Câu 17. Một trong những lực lượng lãnh đạo chủ yếu của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI – XVIII là giai cấp
A. tư sản. B. công nhân. C. nông dân. D. địa chủ.
Câu 18. Lãnh đạo của cuộc cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là
A. tư sản và chủ nô. B. tư sản và quý tộc mới. C. tăng lữ và quý tộc. D. Chủ nô và quý tộc
Câu 19. “Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác- lơ I, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới, mở
đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản” là mục tiêu của cuộc cách mạng tư sản ở quốc gia nào sau đây?
A. Nga B. Pháp. C. Anh. D. Bắc Mỹ.
Câu 20. Một trong những ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII là
A. lật đổ và xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
B. thúc đẩy phong trào đấu tranh giành độc lập Mĩ Latinh.
C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế do vua Sác – lơ I đứng đầu
D. lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
Câu 21. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII đã
A. lật đổ chế độ thuộc địa nửa phong kiến B. thiết lập chế độ dân chủ cộng hòa ở Anh.
C. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Anh. D. giành độc lập dân tộc từ tay thực dân Pháp.
Câu 22. Mức độ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại khác nhau là do
A. điều kiện lịch sử. B. giai cấp lãnh đạo. C. động lực cách mạng. D. nhiệm vụ cách mạng.
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của tình hình chính trị nước Anh và Pháp trước khi bùng nổ cách mạng tư sản là
A. tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế. B. là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
C. xuất hiện kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. xuất hiện trào lưu triết học ánh sáng.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII?
A. Lấy Thanh giáo làm ngọn cờ tư tưởng. B. Xuất hiện trào lưu Triết học ánh sáng.
C. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp. D. Vua Lu-I XVI có quyền lực tuyệt đối.
Câu 25. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giữa thế kỉ XVIII là
A. miền Nam chủ yếu phát triển kinh tế công nghiệp.
B. miền Bắc chủ yếu phát triển kinh tế thương nghiệp.
C. kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa chưa thâm nhập
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XVIII?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó.
B. Tạo điều kiện cho sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và liên minh của họ
D. Mở ra thời đại thời đại thắng lợi của chế độ xã hội chủ nghĩa
Câu 27. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?
A. Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu vua Sác- lơ I.
B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành độc lập
C. Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu vua Lu- i XVI.
D. Thiết lập chính quyền của giai cấp tư sản và chủ nô
Câu 28. Một trong những điểm chung của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. do tư sản và chủ nô lãnh đạo.
C. xóa bỏ chế độ phong kiến và nô lệ. D. Diễn ra dưới hình thức nội chiến.
Câu 29. Điểm khác biệt về tình hình chính trị Bắc Mĩ so với nước Anh và Pháp trước khi cách mạng tư sản bùng nổ thế
kỉ XVIII là
A. thực dân phương Tây thống trị B. chế độ phong kiến kìm hãm.
C. xuất hiện tầng lớp quí tộc mới. D. xã hội tồn tại chế độ đẳng cấp.
Câu 30. Điểm chung trong tiền đề tư tưởng của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVII - XVIII là
A. Xuất hiện trào lưu tư tưởng tiến bộ của tư sản. B. Xuất hiện trào lưu triết học ánh sáng.
C. Xuất hiện các giai cấp, tầng lớpxã hội mới. D. Xuất hiện trào lưu xã hội không tưởng.
Câu 31. Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?
A. Lật đổ và xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
B. Tạo điều kiện đầy đủ nhất cho kinh tế tư bản phát triển.
C. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh
D. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến tiến bộ ở Pháp
Câu 32. Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều
A. dẫn đến xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. tạo ra một nền dân chủ, tự do thực sự, rộng rãi
C. lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền cộng hòa.
D. lật đổ chế độ thực dân, thiết lập nền cộng hòa.
Câu 33. Trước khi cách mạng tư sản bùng nổ, cả Anh và Pháp đều
A. theo thể chế quân chủ chuyên chế B. theo thể chế quân chủ lập hiến
C. là thuộc địa của thực dân bên ngoài D. có nền nông nghiệp lạc hậu, manh mún
Câu 34. Nội dung nào phản ánh không đúng về nhiệm vụ dân chủ trong các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế. B. Xác lập nền dân chủ tư sản.
C. Đem lại quyền tự do chính trị cho người dân. D. Thống nhất thị trường dân tộc.
Câu 35. Ở nước Anh, do sự phát triển của ngành công nghiệp len dạ làm cho nghề nuôi cừu trở nên có lợi nhất. Nhiều quý
tộc chuyển hướng kinh doanh theo phương thức tư bản chủ nghĩa, giàu lên nhanh chóng, trở thành tầng lớp
A. tư sản B. chủ nô C. quý tộc phong kiến D. quý tộc mới
Câu 36. Sự phát triển của nền kinh tế đã làm biến đổi xã hội Tây Âu và Bắc Mỹ, xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới đại
diện cho phương thức sản xuất
A. tư bản chủ nghĩa. B. phong kiến. C. xã hội chủ nghĩa. D. chiếm hữu nô lệ.
Câu 37. Một trong những nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVII - XVIII là
A. đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền. B. xóa bỏ triệt để mâu thuẫn trong xã hội.
C. xác lập sự thống trị của chủ nghĩa thực dân. D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Câu 38. Lãnh đạo các cuộc cách mạng tư sản từ thế kỉ XVII đến thế kỉ XVIII không bao gồm lực lượng nào sau đây?
A. tư sản. B. quý tộc mới. C. chủ nô. D. công nhân.
Câu 39. Nội dung nào sau đây là tiền đề về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ
XVII – XVIII?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thay thế hoàn toàn quan hệ phong kiến.
B. Triết học Ánh sáng ra đời, thức tỉnh, dọn đường cho quần chúng đấu tranh.
C. Giai cấp tư sản và đồng minh có thế lực rất lớn cả về kinh tế và chính trị.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ra đời và phát triển trong lòng chế độ phong kiến.
Câu 40. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (cuối thế kỷ XVIII) và cuộc cách mạng tư sản Anh
(thế kỷ XVII) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới. D. Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến.
Câu 41. “ Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Lu – I XVI, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản” là mục tiêu của
cách mạng tư sản nào sau đây?
A. Đấu tranh thống nhất nước Đức B. Cách mạng tư sản Pháp
C. Cách mạng tư sản Anh. D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
Câu 42. Điền chữ Đ vào cột Đúng, chữ S vào cột Sai trong các câu sau đây
STT Nội dung Đúng Sai
1 Các cuộc cách mạng tư sản có mục tiêu chung là lật đổ chế độ phong kiến, thực dân,
thiết lập nền thống trị của giai cấp vô sản
2 Đầu thế kỉ XVII, Anh là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu, đặc biệt là công
nghiệp sản xuất len dạ và ngoại thương
3 Cách mạng tư sản Pháp diễn ra dưới hình thức nội chiến kết hợp với chiến tranh giải
phóng dân tộc
4 Lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập ở 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là giai cấp tư sản
và tầng lớp quý tộc mới
5 Cách mạng tư sản Anh đã mở ra thời đại mới: thời đại thắng lợi và củng cố của chủ
nghĩa tư bản ở các nước Âu – Mỹ
6 Mức độ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản không phụ thuộc vào điều kiện lịch
sử
1S 2Đ 3Đ 4S 5S 6S

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 43. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu 1: “Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được;
trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
(Tuyên ngôn Độc lập (Mĩ, năm 1776)
Tư liệu 2:
“Điều 1. Con người sinh ra đều có quyền tự do và bình đẳng. Những sự phân biệt xã hội chỉ có thể dựa trên lợi ích chung.
Điều 17. Quyền tư hữu là quyền bất khả xâm phạm và thiêng liêng không ai có thể bị tước bỏ”
(Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, năm 1789))
a. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ra đời từ cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
b. Điểm chung của Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp là đề cao
quyền con người và quyền công dân
c. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp năm 1789 không đề cao quyền tư hữu cá nhân vì đó là biểu
hiện cho sự phân biệt giàu – nghèo trong xã hội
d. Trong Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945), chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những
câu nói nổi tiếng trong bản tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp
a. Đ b. Đ c. S d. Đ
Câu 44. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Các cuộc cách mạng tư sản có hai nhiệm vụ cơ bản là dân tộc và dân chủ
Nhiệm vụ dân tộc là xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, đánh đuổi thực dân, giải phóng dân tộc, thống nhất thị trường,
tạo thành một quốc gia dân tộc gồm đầy đủ bốn yếu tố: lãnh thổ chung, ngôn ngữ chung, nền văn hóa chung và nền kinh tế
chung
Nhiệm vụ dân chủ thể hiện thông qua việc xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập nền dân chủ tư sản, mỗi người
dân đều có quyền tự do chính trị, tự do kinh doanh và có quyền tư hữu”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.9)
a. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của các cuộc cách mạng tư sản là nhiệm vụ dân tộc
b. Cách mạng tư sản Pháp đã xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Như vậy,
cách mạng tư sản Pháp đã thực hiện nhiệm vụ dân chủ
c. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối thế kỉ XVIII chỉ thực hiện nhiệm vụ dân tộc
d. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII vừa thực hiện nhiệm vụ dân tộc, vừa thực hiện nhiệm vụ dân chủ
a. Đ b. Đ c. S d. Đ
Câu 45. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Các cuộc cách mạng tư sản đều giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến, thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
Do điều kiện lịch sử ở mỗi nước khác nhau nên thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản cũng khác nhau. Cách mạng tư
sản Anh đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ đã lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, giành được độc lập dân tộc. Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ chế độ
quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ cộng hòa”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.10)
a. Mức độ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản phụ thuộc vào điều kiện lịch sử của mỗi nước
b. Sau cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XVII, nước Anh thiết lập chế độ Cộng hòa
c. Điểm chung của các cuộc cách mạng tư sản là thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa, mở đường cho kinh tế hàng hóa phát triển
d. Cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mĩ thế kỉ XVII – XVIII đều lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến
a. Đ b. S c. Đ d. S
Câu 46. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tình hình chính trị của nước Anh trước cách mạng: “Ở Anh, nhà vua nắm mọi quyền lực, cai trị độc đoán, tự ý đánh thuế mà
không cần hỏi ý kiến của Quốc hội. Vua đứng đầu Giáo hội Anh (Anh giáo), tiến hành đàn áp các tín đồ Thanh giáo (tôn giáo
cải cách), lập ra các tòa án để buộc tội những người chống đối”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr.7)
a. Ở nước Anh trước cách mạng tư sản, nhà vua nắm quyền lực tối cao và vô hạn
b. Vua Anh tôn trọng quyền quyết định của Quốc hội trong xây dựng luật pháp.
c. Ở nước Anh trước cách mạng tư sản diễn ra cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng giữa Anh giáo và Thanh giáo
d. Anh giáo là ngọn cờ tư tưởng tiến bộ của tư sản và quý tộc mới ở Anh nhằm chống lại chế độ phong kiến
a. Đ b. S c. Đ d. S
Câu 47. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đã giải phóng nhân dân các thuộc địa Anh khỏi ách thống trị thực
dân, đưa đến sự thành lập nhà nước tư sản đầu tiên ở ngoài châu Âu, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ
Latinh phát triển và có ảnh hưởng tích cực đến phong trào giành độc lập ở nhiều nơi trên thế giới vào cuối thế kỉ XVIII – đầu
thế kỉ XIX”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr.11)
a. Thắng lợi của chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở
ngoài châu Âu
b. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản vĩ đại và triệt để nhất trong các thế kỉ
XVI – XIX
c. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đã lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, đưa đến sự thành lập
nhà nước dân chủ tư sản đầu tiên trên thế giới
d. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thắng lợi đã thúc đẩy phong trào đấu tranh giành độc lập ở
nhiều nước trên thế giới
a. Đ b. S c. S d. Đ
Câu 48. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về tiền đề, mục tiêu và nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản.
1. Những biến đổi về kinh tế làm mâu thuẫn xã hội ở Tây Âu và Bắc Mỹ ngày càng gay gắt.
2. Càng giàu có về kinh tế, giai cấp tư sản và đồng minh lại càng khao khát có quyền chính trị tương ứng.
3. Giai cấp tư sản tìm mọi cách để thuyết phục nhà vua tạo điều kiện thuận lợi cho họ kinh doanh.
4. Dẫn đường cho các cuộc cách mạng tư sản là tư tưởng của Giáo hội Thiên Chúa.
5. Khi chưa có hệ tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng của Giáo hội Thiên Chúa giáo là ngọn cờ tập hợp quần chúng làm cách
mạng.
6. Đạo Tin lành ở Hà Lan và Thanh giáo ở Anh dẫn đường cho giai cấp tư sản và quần chúng ở các nước này đấu tranh
chống phong kiến, tiến hành cách mạng tư sản.
7. Cách mạng tư sản nhằm xoá bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển.
8. Cách mạng tư nhằm củng cố quyền lực của quý tộc phong kiến và tăng lữ.
- Các câu đúng là: 1, 2, 6, 7
- Các câu sai là: 3, 4, 5, 8.
Câu 49. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hiện tượng “Cừu ăn thịt người” là câu nói của Tô – mát Mo – rơ miêu tả thảm cảnh của người nông dân Anh trong
phong trào “rào đất cướp ruộng” cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI.
Quý tộc mới (quý tộc tư sản hóa) đã đuổi nông dân ra khỏi những mảnh đất mà họ đã từng canh tác để biến thành
đồng cỏ nuôi cừu, kinh doanh thu lợi nhuận, tạo ra sự tích lũy tư bản nguyên thủy”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Chân trời sáng tạo, tr.5)
a. Cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập mạnh vào nông nghiệp Anh
b. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phong trào “rào đất cướp ruộng” ở Anh là do sự phát triển mạnh mẽ của ngành công
nghiệp len dạ
c. Sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp làm xuất hiện tầng lớp quý tộc mới, sau này đã liên minh với
tư sản chống lại chế độ phong kiến Anh
d. Phong trào “rào đất cướp ruộng” đã góp phần cải thiện đời sống của nông dân Anh trước cách mạng tư sản
a. Đ b. Đ c. Đ d. S

Bài 3
Câu 50. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) năm
1922?
A. Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới lúc bấy giờ.
B. Đáp ứng được nhiệm vụ cấp bách trong đấu tranh chống ngoại xâm.
C. Chưa phù hợp với nguyện vọng các dân tộc trên đất nước Xô viết.
D. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
Câu 51. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La-tinh.
C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 52. Nội dung nào sau đây không phải là tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Xô viết?
A. Sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc.
B. Quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc.
D. Xây dựng nền chuyên chính dân chủ tư sản.
Câu 53. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Trở thành biểu tượng và chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
C. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
D. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.

Câu 54. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 55. Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, giai cấp tư sản ở nước Nga đã thành lập
A. Chính phủ tư sản lâm thời B. Chính phủ dân tộc dân chủ
C. Chính quyền Xô viết D. Chính phủ dân chủ cộng hòa
Câu 56. Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, chính quyền cách mạng của quần chúng nhân dân được thiết lập ở nước
Nga được gọi là
A. chính phủ tư sản lâm thời B. chính phủ dân tộc dân chủ
C. chính quyền Xô viết D. chính phủ dân chủ cộng hòa
Câu 57. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai họp (25/10/ 1917) đã tuyên bố
A. thành lập chính phủ Xô viết B. tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. thành lập khối Đồng minh chống phát xít. D. thành lập chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 58. Ngay sau khi thành lập (1917), chính quyền Xô viết ở Nga do Lê-nin đứng đầu đã
A. ban hành “Sắc lệnh hoà bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.
B. giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa xây dựng đất nước.
C. tiến hành công cuộc cải tổ toàn diện đất nước.
D. lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 59. Quốc gia nào sau đây đã thành lập nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới?
A. Trung Quốc. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 60. Một trong những quốc gia đầu tiên gia nhập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. Nga. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Lào.
Câu 61. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ
A. chế độ quân chủ chuyên chế B. chế độ độc tài quân sự
C. chính phủ tư sản lâm thời. D. Chính quyền Xô viết
Câu 62. Năm 1924, Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô đã
A. hoàn thành quá trình thành lập nhà nước Liên Xô B. kết thúc cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
C. giải quyết yêu cầu hòa bình cho nhân dân D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 63. Sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (1922) đã
A. giải phóng các dân tộc trên toàn thế giới. B. liên kết phong trào công nhân các nươc tư bản.
C. tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất nước. D. đập tan âm mưu xâm lược của các nước đế quốc.
Câu 64. Lãnh đạo cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. Các Mác. B. Ănghen. C. Xtalin. D. Lênin.
Câu 65. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Các nước cộng hòa Xô viết phát triển không đồng đều về kinh tế.
B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng gay gắt.
C. Các nước cộng hòa Xô Viết có sự thống nhất về chính sách phát triển.
D. Mâu thuẫn giữa nước Nga với các nước cộng hòa Xô viết gay gắt.
Câu 66. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. hai chính quyền song song tồn tại. B. Nhân dân lên nắm chính quyền.
C. ba chính quyền tồn tại đồng thời. D. giai cấp tư sản nắm chính quyền.
Câu 67. Mục tiêu của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là
A. chống lại sự tấn công của 14 nước đế quốc. B. thực hiện hiệu quả chính sách kinh tế mới.
C. hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển. D. chống lại cuộc tấn công của phát xít Đức.
Câu 68. Năm 1917, nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng xã hội đều gắn với sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản. B. giai cấp vô sản. C. tiểu tư sản trí thức. D. địa chủ phong kiến.
Câu 69. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.
B. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế.
C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới.
D. giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 70. Năm 1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua
A. Tuyên ngôn thành lập Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B. Hiến pháp đầu tiến của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
C. Cương lĩnh xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Báo cáo chính trị và báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng Cộng sản.
Câu 71. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
năm 1922 là
A. sự bình đẳng về mọi mặt. B. phân biệt về tôn giáo.
C. đồng hóa về văn hóa. D. phân biệt về chủng tộc.
Câu 72. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 73. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
B. Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới lúc bấy giờ.
C. Đáp ứng được nhiệm vụ cấp bách trong đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Chưa phù hợp với nguyện vọng các dân tộc trên đất nước Xô viết.
Câu 74. Đối với thế giới, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về mô hình nhà nước
D. Chứng minh học thuyết Mác – Lênin là đúng đắn, khoa học
Câu 75. Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4 nước Cộng hòa là
A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 76. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga. B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. D. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 77. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời năm 1922 đã
A. đánh dấu Liên Xô hoàn thành công cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài
B. chứng tỏ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng dứng đầu hoàn toàn sụp đổ
C. đánh dấu sự xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn lãnh thổ Liên Xô rộng lớn
D. đánh dấu Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 78. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đến năm 1922, nước Nga Xô viết và các nước cộng hòa Xô viết đồng minh có sự phát triển không đồng đều về kinh tế,
văn hóa, chính trị. Trong khi Nga là nước có nền kinh tế công nghiệp tương đối phát triển (nhờ thực hiện chính sách Kinh
tế mới), các nước khác vẫn trong tình trạng nông nghiệp lạc hậu. Các nước cộng hòa Xô viết cũng chưa có sự thống nhất
về các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục,… Điều đó đặt ra yêu cầu phải hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng
phát triển”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.21)
a. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập năm 1922 trong bối cảnh kinh tế nước Nga và các nước
Xô viết khác có sự phát triển tương đối đồng đều
b. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là do nhu cầu hợp
tác, giúp đỡ nhau để cùng phát triển
c. Trước khi thành lập Liên bang Xô viết, các nước cộng hòa Xô viết đã có sự thống nhất bước đầu về các chính sách phát
triển
d. Năm 1922, kinh tế nước Nga phát triển là do thực hiện chính sách Kinh tế mới do lê – nin đề xướng
a. S, b. Đ, c. S, d. Đ
Câu 79. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Liên Xô, nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên, đã tỏ ra có sức mạnh phi thường. Ngay từ khi mới thành lập, Liên Xô
chẳng những đập tan được bọn phản cách mạng trong nước, mà còn đánh thắng cuộc can thiệp vũ trang của 14 nước đế
quốc, chưa đầy 30 năm sau lại đánh thắng hoàn toàn bọn phát xít Đức – Ý – Nhật, chẳng những bảo vệ được Nhà nước
Xô viết mình mà còn góp phần to lớn giải phóng nhiều nước khác, cứu cả loài người khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa phát
xít”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.22)
a. Liên Xô là một trong những nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới
b. Nhà nước Liên Xô bắt đầu tỏ ra có sức mạnh phi thường từ sau khi đánh bại phát xít
c. Việc Liên Xô đánh thắng phát xít đã tạo điều kiện cho nhiều nước khác đứng lên tự giải phóng
d. Đoạn trích đã tóm tắt quá trình thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
a. S, b. S, c. Đ, d. S

Bài 5
Câu 80. T ừ thế kỉ XVI, các nước phương Tây bắt đầu xâm nhập vào khu vực Đông Nam Á thông qua hoạt động
A. buôn bán và truyền giáo. B. đầu tư phát triển kinh tế.
C. mở rộng giao lưu văn hóa. D. xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 81. Các nước thực dân phương Tây xâm lược Đông Nam Á trong bối cảnh phần lớn các nước ở đây
A. có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. B. có tình hình hình chính trị, xã hội ổn định
C. chế độ phong kiến phát triển đỉnh cao. D. chế độ phong kiến suy thoái, khủng hoảng.
Câu 82. Giữa thế kỉ XVI, Phi-líp-pin bị thực dân phương Tây nào xâm lược và thống trị ?
A. Anh. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Tây Ban Nha.
Câu 83. Cuối thế kỉ XVI, thực dân Hà Lan tiến hành xâm lược quốc gia nào s a u đây ở khu vực Đông Nam Á?
A. Miến Điện. B. In-đô-nê-xi-a. C. Xin-ga-po. D.Cam-pu-chia.
Câu 84. Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Campuchia đã trở thành thuộc địa của thực dân
A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Bồ Đào Nha
Câu 85. Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đều trở thành
A. các nước dân chủ cộng hòa độc lập B. thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. trung tâm hàng hải lớn trên thế giới. D. các quốc gia phong kiến độc lập, tự chủ
Câu 86. Sự kiện nào sau đây đã mở đầu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở khu vực Đông Nam Á?
A. Bồ Đào Nha đánh chiếm Ma – lắc – ca (Ma – lai – xi – a)
B. Tây Ban Nha xâm lược và thống trị Phi – lip – pin
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Đà Nẵng (Việt Nam)
D. Hà Lan xâm lược In – đô – nê – xi – a
Câu 87. Một trong những chính sách cai trị về kinh tế của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á từ cuối thế kỉ
XIX là
A. vơ vét tài nguyên thiên nhiên. B. đưa quân đội trực tiếp cai trị.
C. tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. truyền bá và áp đặt Thiên chúa giáo
Câu 88. Một trong những chính sách cai trị về văn hóa, xã hội của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á từ
cuối thế kỉ XIX là
A. thực hiện chính sách chia để trị B. cử học sinh giỏi đi du học phương Tây.
C. thực hiện chính sách ngu dân. D. xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
Câu 89. Tiếp sau các cuộc phát kiến địa lý, tư bản phương Tây có hoạt động nào sau đây ở Đông Nam Á?
A. Xâm nhập thị trường và xâm lược thuộc địa B. Đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp
C. Chỉ tập trung vào truyền bá Thiên chúa giáo D. Đầu tư phát triển các khu công nghiệp
Câu 90. Công cuộc cải cách toàn diện ở nước Xiêm cuối thế kỉ XIX chủ yếu được tiến hành dưới thời trị vì của vua
A. Rama V. B. Nô -rô - đôm. C. Minh Trị . D. Quang Tự.
Câu 91. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bổi cảnh lịch sử của vương quốc Xiêm cuối thế kỉ XIX?
A. Đất nước phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng trước sự đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.
C. Chế độ phong kiến bước vào thời kì phát triển thịnh đạt.
D. Các cuộc khởi nghĩa của nông dân diễn ra liên tiếp.
Câu 92. Trong công cuộc cải cách cuối thế kỉ XIX, chính phủ Xiêm đã thực hiện chính sách nào sau đây về mặt văn hóa –
giáo dục?
A. Xây dựng hệ thống luật pháp hiện đại B. Thành lập các trường đại học hiện dại
C. Xóa bỏ chế lao dịch và nô lệ vì nợ D. Phát triển nông nghiệp và giảm thuế
Câu 93. Trong công cuộc cải cách cuối thế kỉ XIX, chính phủ Xiêm đã thực hiện chính sách nào sau đây về mặt kinh tế?
A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp, giao thông
B. Công bố chương trình giáo dục quốc gia đầu tiên ở Xiêm
C. Cắt nhượng một số vùng lãnh thổ thuộc ảnh hưởng của Xiêm.
D. Xây dựng mô hình nhà nước thống nhất, tập trung, hiện đại
Câu 94. Trong công cuộc cải cách cuối thế kỉ XIX, chính phủ Xiêm đã thực hiện chính sách nào sau đây về mặt chính trị?
A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp, giao thông
B. Công bố chương trình giáo dục quốc gia đầu tiên ở Xiêm
C. Cắt nhượng một số vùng lãnh thổ thuộc ảnh hưởng của Xiêm.
D. Xây dựng mô hình nhà nước thống nhất, tập trung, hiện đại
Câu 95. Nhận thức được mối đe dọa của chủ nghĩa thực dân và nhu cầu phát triển đất nước, từ nửa sau thế kỉ XIX, triều đình
Xiêm đã có hoạt động nào sau đây?
A. Tiến hành công cuộc cải cách đất nước theo hướng hiện đại
B. Mở lớp dạy tiếng Anh và tiếng Pháp cho quan lại theo học
C. Mua các phát minh của nước ngoài ứng dụng vào sản xuất
D. Cắt một phần đất đai cho Anh và Pháp để đổi lấy hòa bình
Câu 96. Nội dung nào sau đây là thủ đoạn cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á?
A. Vơ vét của cải, bóc lột về kinh tế không phải B. Xây dựng nhà tù nhiều hơn trường học
C. Thi hành chính sách “chia để trị” D. Xây dựng hạ tầng phục vụ người bản địa
Câu 97. Đâu không phải là thủ đoạn thực dân phương Tây thực hiện để xâm nhập vào khu vực Đông Nam Á từ thế kỉ
XVI?
A. Buôn bán. B. Truyền đạo. C. Cải cách. D. Chiến tranh xâm lược.
Câu 98. Trong quá trình thống trị hơn 3 thế kỉ ở Phi -lip – pin, thực dân Tây Ban Nha đã
A. Áp đặt và mở rộng Hồi giáo B. Xây dựng nhiều trường đại học hiện đại
C. Áp đặt và mở rộng Thiên chúa giáo D. Phát triển văn hóa truyền thống Philippin
Câu 99. Những cải cách của triều đình Xiêm cuối thế kỉ XIX được tiến hành theo mô hình của
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. phương Tây. D. Ấn Độ.
Câu 100. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa công cuộc cải cách ở Xiêm cuối thế kỉ XIX?
A. Thúc đẩy nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Xiêm phát triển mạnh
B. Giúp Xiêm trở thành đế quốc hùng mạnh duy nhất ở châu Á.
C. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến, thiết lập chế độ Cộng hòa
D. Giúp Xiêm trở thành một trong ba trung tâm kinh tế của thế giới.
Câu 101. Vùng đất đầu tiên ở Đông Nam Á bị thực dân phương Tây xâm lược là
A. bán đảo Sơn Trà – Đà Nẵng (Việt Nam) B. Ma – lắc – ca (Ma – lai – xi – a)
C. Tiểu quốc Hồi giáo Kê – đa (In – đô – nê – xi – a) D. Thương cảng Xin – ga – po
Câu 102. “Chúng lập ra ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản
dân tộc ta đoàn kết”
(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, trang 2,3)
Đoạn tư liệu trên phản ánh chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam trên lĩnh vực nào?
A. Văn hóa B. Tôn giáo C. Kinh tế D. Chính trị
Câu 103. Chính sách bóc lột của các nước thực dân phương Tây đã làm cho kinh tế các nước Đông Nam Á
A. lạc hậu. B. phát triển. C. hội nhập quốc tế. D. khủng hoảng thừa.
Câu 104. Một trong những cơ hội thuận lợi để các nước tư bản phương Tây tiến hành xâm lược các nước Đông Nam Á (thế
kỉ XVI- XIX) là các quốc gia phong kiến ở đây
A. giàu tài nguyên. B. suy yếu, khủng hoảng.
C. có vị trí chiến lược. D. vừa mới hình thành.
Câu 105. Hầu hết người dân thuộc địa các nước Đông Nam Á đều mù chữ. Ở Mã Lai, năm 1931 chỉ có 8,5% dân số biết
chữ; ở Việt Nam, năm 1926 chỉ có khoảng 6% trẻ em ở độ tuổi đi học được tới trường, hơn 90% dân số không biết chữ.
(SGK Lịch sử 11, Bộ kết nối tri thúc với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, tr.33)
Thực trạng trên là hệ quả trực tiếp của chính sách nào sau đây của thực dân phương Tây ở các nước Đông Nam Á?
A. Ngu dân B. Tăng thuế C. Độc chiếm thị trường D. Chia để trị
Câu 106. Sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898), Phi-lip-pin trở thành thuộc địa của
A. Mỹ. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. Pháp.
Câu 107. Về mặt chính trị, sau khi hoàn thành xâm lược Đông Nam Á, các nước thực dân phương Tây đã thi hành chính
sách nào sau đây?
A. chia để trị. B. tăng thuế. C. đồng hóa văn hóa. D. tập trung khai mỏ.
Câu 108. Quốc gia nào sau đây đã mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á
A. Bồ Đào Nha. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Pháp.
Câu 109. Trong chính sách cai trị về văn hóa - giáo dục ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đã
A. kìm hãm người dân thuộc địa trong tình trạng lạc hậu.
B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp.
C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thông.
D. xây dựng nhiều trường đại học có quy mô lớn
Câu 110. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của
A. thực dân phương Tây. B. phong kiến Trung Quốc.
C. quân phiệt Nhật Bản. D. đế quốc Mông Cổ.
Câu 111. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập tương đối về chính trị vì một trong những lí do nào sau
đây?
A. Do thực hiện đường lối ngoại giao mềm dẻo.
B. Do Xiêm là nước có tiềm lực mạnh về kinh tế.
C. Xiêm liên minh quân sự chặt chẽ với nước Mỹ.
D. Xiêm đã tiến hành cuộc cách mạng tư sản sớm.
Câu 112. Về chính trị, sau khi thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã
A. duy trì thế lực phong kiến địa phương. B. thiết lập chế độ độc tài quân sự
C. xây dựng chế độ quân chủ lập hiến. D. đưa giai cấp vô sản lên nắm quyền.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 113. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Điểm chung của chính sách thống trị thực dân ở Đông Nam Á là khai thác, vơ vét và bòn rút các quốc gia trong khu vực
bằng chính sách thuế khóa đánh vào các tầng lớp nhân dân bản địa, cướp ruộng đất lập đồn điền, bóc lột sức người, khai thác
tài nguyên; thông qua khai thác triệt để sản phẩm nông nghiệp, tiếp tục đầu tư để bóc lột lâu dài trong công nghiệp… Vì vậy,
cao su, cà phê, chè, lúa gạo là những sản vật đặc trưng của Đông Nam Á được thực dân phương Tây chú ý khai thác từ sớm”
(Lương Ninh (Chủ biên), Đông Nam Á: Lịch sử từ nguyên thủy đến ngày nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2018, tr.337)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về chính sách khai thác, bóc lột của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á.
b. Trong công nghiệp, thực dân phương Tây tìm cách vơ vét, bòn rút các nước Đông Nam Á thông qua việc cướp ruộng đất
lập đồn điền.
c. Những sản vật được coi là thế mạnh của các nước Đông Nam Á được thực dân phương Tây chú ý đầu tư khai thác sớm để
thu lợi nhuận cao.
d. Khai thác tài nguyên thiên nhiên không phải là điểm chung trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam
Á.
a. Đ b. S c. Đ d. S
Câu 114. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta
đoàn kết.
… Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy
nhược.
…Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến tận xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều”.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 4, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội,
2011, tr.1 – 2)
a. Đoạn trích trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh tập trung tố cáo tội ác của phát xít Nhật trong quá trình thống
trị Việt Nam.
b. Những tội ác của chính quyền thực dân đối với nhân dân ta được thể hiện toàn diện trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn
hóa, giáo dục.
c. Một trong những chính sách cai trị của chính quyền thực dân được nhắc đến trong đoạn trích là chính sách “chia để trị”
d. …“ràng buộc dư luận”, “chính sách ngu dân”, “dùng thuốc phiện, rượu cồn” là những chính sách và tội ác của chính
quyền thực dân trên lĩnh vực chính trị.
a. S b. Đ c. Đ d. S
Câu 115. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tại Bảo tàng hàng hải ở Ma – lắc – ca (Ma – lai – xi – a), mô hình con tài Phlo đơ Ma của Bồ Đào Nha bị đắm ở Ma – lắc –
ca thu hút sự chú ý của đông đảo khách tham quan. Đây là một trong số những con tàu thuộc hạm thuyền hùng mạnh của
thực dân Bồ Đào Nha tấn công xâm lược Vương quốc Ma – lắc – ca, cũng là một thương cảng sầm uất ở Đông Nam Á vào
năm 1511. Sự kiện này đã mở đầu cho quá trình xâm lược và thống trị kéo dào nhiều thế kỉ của thực dân phương Tây ở Đông
Nam Á.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.29)
a. Đoạn trích tập trung phản ánh sự phát triển của du lịch tại thành phố biển Ma – lắc – ca
b. Bồ Đào Nha là nước thực dân phương Tây đầu tiên xâm lược khu vực Đông Nam Á
c. Thực dân phương Tây bắt đầu quá trình xâm lược khu vực Đông Nam Á từ thế kỉ XV
d. Một trong những nguyên nhân khiến Bồ Đào Nha xâm lược Ma – lắc – ca vì đây là một hải cảng sầm uất ở biển Đông
a. S b. Đ c. S d. Đ
Câu 116. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chính quyền thực dân thường chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng miền với các hình thức cai trị khác nhau
và do đó, dân cư mỗi vùng trong một nước lại chịu nhiều hình thức cai trị khác nhau, tạo ra sự mâu thuẫn giữa họ với nhau
để thực dân dễ bề cai trị... Ví dụ, khi thống trị ở Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Bru-nây, thực dân Anh đã hoà trộn ba khu vực này
vào nhau, sau đó chia thành bốn khu vực mới với chế độ cai trị khác nhau.”
(Theo Lương Ninh (Chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục, 2005, tr. 233-234)
a. Đoạn trích tóm tắt quá trình thực dân Anh xâm lược một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
b. “Chính quyền thực dân thường chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng miền với các hình thức cai trị khác
nhau….” là biểu hiện rõ nét của chính sách “chia để trị”
c. Chính quyền thực dân chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng miền với các hình thức cai trị khác nhau nhằm
mục đích chia rẽ khối đoàn kết dân tộc ở các nước thuộc địa
d. “Chia để trị” là chính sách cai trị độc đáo, khác biệt của thực dân Anh so với các nước thực dân khác trong quá trình cai trị
Đông Nam Á.
a. S b. Đ c. Đ d. S
Câu 117. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thế kỉ XVI, các mặt hàng hương liệu như tiêu, gừng, đinh hương, nhục đậu khấu, trầm hương,…của Đông Nam Á có sức
hút mạnh mẽ đối với châu Âu. Bồ Đào Nha là cường quốc đầu tiên chinh phục quốc gia Hồi giáo Ma – lắc – ca (năm 1511).
Nhanh chóng, người Hà Lan chiếm Ma – lắc – ca từ tay người Bồ Đào Nha (năm 1641), thiết lập thành phố Ba – ta – vi – a
thông qua công ty Đông Ấn; Tây Ban Nha bắt đầu thực dân hóa Phi – lip – pin từ năm 1542; công ty Đông Ấn Anh chiếm
Xin – ga – po, làm cơ sở thương mại chính của người Anh để cạnh tranh với người Hà Lan”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.30)
a. Đoạn trích phản ánh quá trình xâm nhập của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á lục địa từ thế kỉ XVI
b. Phi – lip – pin bị thực dân Tây Ban Nha xâm lược từ giữa thế kỉ XVI
c. Quốc gia Hồi giáo Ma – lắc – ca từng là thuộc địa của Bồ Đào Nha và Hà Lan
d. Đông Nam Á là khu vực có nguồn hương liệu phong phú, có giá trị cao nên đã nhanh chóng trở thành đối tượng xâm lược
của thực dân phương Tây
a. S b. Đ c. Đ d. Đ
Câu 118. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Công cuộc xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây diễn ra trong khoảng gần bốn thế kỉ. Từ thế kỉ XVI, bằng nhiều
thủ đoạn khác nhau, từ xâm nhập thị trường đến các cuộc chiến tranh xâm lược và cạnh tranh quyết liệt với nhau, đến đầu thế
kỉ XX, thực dân phương Tây, các nước thực dân phương Tây đã hoàn thành quá trình thôn tính Đông Nam Á. Đến đầu thế kỉ
XX, các nước trong khu vực đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, trừ Vương quốc Xiêm giữ được nền độc lập
nhưng bị lệ thuộc nước ngoài về nhiều mặt và trở thành “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp
a. Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á diễn ra trong thời gian dài, từ thế kỉ XVI đến
đầu thế kỉ XX
b. Chiến tranh xâm lược là hình thức duy nhất các nước thực dân phương Tây sử dụng để xâm lược Đông Nam Á
c. Đến đầu thế kỉ XX, Xiêm là quốc gia duy nhất khu vực Đông Nam Á giữ được độc lập hoàn toàn trước làn sóng xâm lược
của thực dân phương Tây
d. Trong quá trình xâm lược Đông Nam Á, các nước thực dân phương Tây có sự cạnh tranh quyết liệt với nhau.
a. Đ b. S c. S d. Đ
Câu 119. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1892, Ra – ma V tiến hành cuộc cải cách hành chính. Sau khi cử nhiều đoàn đi nghiên cứu thể chế của một số nước
châu Âu, giai cấp thống trị Xiêm coi mô hình nhà nước quân chủ lập hiến của đế quốc Đức là phù hợp với tình hình Xiêm.
Vua vẫn là người có quyền lực tối cao trong toàn quốc. Bên cạnh vua có Hội đồng nhà nước đóng vai trò cơ quan tư vấn,
khởi thảo luật pháp. Bộ máy hành pháp của triều đình được thay thế bằng Hội đồng Chính phủ gồm 12 bộ trưởng”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử Vương quốc Thái Lan, NXB Giáo dục, 1994, tr.92)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về cải cách của vua Ra – ma V trên tất cả mọi lĩnh vực
b. Cuộc cải cách hành chính của vua Ra – ma V bắt đầu được tiến hành từ cuối thế kỉ XVIII
c. Thể chế nhà nước quân chủ lập hiến mà Xiêm xây dựng từ cuộc cải cách của vua Ra – ma V là học tập theo mô hình của
phương Tây
d. Với cải cách của vua Ra- ma V, Hội đồng nhà nước đóng vai trò lập pháp, còn Hội đồng Chính phủ đóng vai trò hành
pháp
a. S b. S c. Đ d. Đ

Bài 7

Câu 120. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng
A. trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hào dân tộc.
B. trong việc hình thành và phát triển truyền thống yêu nước.
C. đối với sự sinh tồn và phát triển của quốc gia, dân tộc
D. khơi dậy và củng cố tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
Câu 121. Một trong những cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X B. kháng chiến chống quân Triệu thế kỉ II TCN
C. kháng chiến chống quân Minh thế kỉ XV D. kháng chiến chống thực dân Pháp thế kỉ XIX
Câu 122. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938 diễn ra tại
A. sông Bạch Đằng. B. sông Như Nguyệt. C. bến Đông Bộ Đầu. D. cửa ải Hàm Tử
Câu 123. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý diễn ra tại
A. sông Bạch Đằng. B. sông Như Nguyệt. C. đồn Ngọc Hồi - Đống Đa. D. bến Đông Bộ Đầu.
Câu 124. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh năm 1789 diễn ra tại
A. sông Bạch Đằng. B. sông Như Nguyệt. C. đồn Ngọc Hồi - Đống Đa. D. cửa ải Chi Lăng
Câu 125. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược năm 938 là
A. Ngô Quyền. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Quang Trung - Nguyễn Huệ.
Câu 126. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Thanh cuối thế kỉ XVIII là
A. Ngô Quyền. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Nguyễn Huệ - Quang Trung.
Câu 127. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của quân dân Việt Nam có đặc điểm độc đáo: sự khởi đầu và kết thúc cuộc khởi
nghĩa là một hội thề lịch sử?
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
C. Khởi nghĩa Lam Sơn D. Khởi nghĩa Bà Triệu
Câu 128. Dòng sông nào sau đây ba lần ghi danh quân dân Việt Nam chiến thắng quân xâm lược?
A. Sông Đà B. Sông Bạch Đằng C. Sông Hồng D. Sông Mê – công
Câu 129. Một trong những cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. kháng chiến chống quân Thanh thế kỉ XVIII B. kháng chiến chống quân Tống thế kỉ XI
C. kháng chiến chống thực dân Pháp thế kỉ XIX D. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X
Câu 130. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược năm 981 là
A. Lý Thường Kiệt. B. Lê Hoàn. C. Ngô Quyền. D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 131. Nội dung nào sau đây lý giải không đúng về nhận định: “Với vị trí địa chiến lược quan trọng, trong nhiều thế kỉ,
Việt Nam là quốc gia thường xuyên trở thành đối tượng nhòm nhó, can thiệp và xâm lược của các thế lực bên ngoài”?
A. Nằm trên tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời và quan trọng giữa các nước lớn
B. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới, nhiều nước lớn muốn giao thương
C. Là địa bàn tiền tiêu của Đông Nam Á từ phía bắc, cửa ngõ tiến vào bán đảo Trung Ấn
D. Liền kề Trung Quốc, án ngữ biển Đông, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với hải đảo
Câu 132. Năm 1258, trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược, quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi vang dội
tại
A. Đông Bộ Đầu. B. sông Bạch Đằng. C. Chi Lăng - Xương Giang. D. sông Như Nguyệt.
Câu 133. Năm 1285, trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược, quân dân nhà Trần đã tổ chức phản công và
giành thắng lợi ở
A. cửa Hàm Tử B. sông Như Nguyệt. C. ải Chi Lăng. D. sông Bạch Đằng
Câu 134. “Tiền Ngô vương có thể lấy quân mới họp của nước Việt ta mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo,
mở nước xưng vương, làm cho người phương Bắc không dám lại sang nữa. Có thể nói là một lần nổi giận mà yên được dân,
mưu giỏi mà đánh cũng giỏi vậy. Tuy chỉ xưng vương, chưa lên ngôi đế, đổi niên hiệu nhưng chính thống của nước Việt ta,
ngõ hầu đã nối lại được”
(Ngô Sĩ Liên, Đại Việt sử kí toàn thư, tập 1. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 204, 205)
Đoạn thông tin trên nhắc đến ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến nào sau đây?
A. Kháng chiến chống quân Thanh 1789 B. Kháng chiến chống quân Nguyên 1258
C. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785 D. Kháng chiến chống quân Nam Hán 938
Câu 135. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của
nhân dân Việt Nam trước cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Mục đích kháng chiến của ta là chính nghĩa.
B. Kẻ thù gặp khó khăn trong quá trình xâm lược
C. Lực lượng quân sự của ta lớn mạnh hơn kẻ thù.
D. Ta nhận được ủng hộ, giúp đỡ to lớn từ bên ngoài.
Câu 136. Những câu thơ sau của thượng tướng Trần Quang Khải gợi đến cuộc kháng chiến nào sau đây?
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù
Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu
(Hồi giá về kinh)
A. Kháng chiến chống quân Nguyên 1258 B. Kháng chiến chống quân Nguyên 1285
C. Kháng chiến chống quân Nguyên 1287 – 1288 D. Kháng chiến chống quân Tống 1075 – 1077
Câu 137. Trần Quốc Tuấn đã tổng kết nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên như sau: “vì
vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt”. Nguyên nhân thắng lợi mà Trần Quốc Tuấn nhắc
đến ở đây là
A. Lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết của dân tộc
B. Sự chỉ huy tài tình của các tướng lĩnh
C. Những khó khăn của kẻ thù trong quá trình xâm lược
D. Các cuộc kháng chiến của ta đều chính nghĩa
Câu 138. Năm 1637, Giang Văn Minh được vua Lê cử đi sứ sang triều Minh. Trong buổi triều kiến, vua Minh ra vế đối:
Đồng trị chí kim đài dĩ lục (Cột đồng đến giờ rêu đã mọc xanh) nhắc đến sự tích cột đồng Mã Viện và thất bại của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng. Giang Văn Minh đã đối lại: Đằng Giang tự cổ huyết do hồng (Sông Bạch Đằng xưa máu vẫn còn loang
đỏ) gợi lại việc ba lần đánh bại quân xâm lược phương Bắc trên sông Bạch Đằng của dân tộc ta.
Những cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã ghi dấu chiến công lừng lẫy trên sông Bạch Đằng?
A. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Tống (981), kháng chiến chống quân Mông -
Nguyên (1287 - 1288)
B. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Tống (981), kháng chiến chống quân Xiêm (1785)
C. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Xiêm (1785), kháng chiến chống quân Thanh (1789)
D. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Nguyên (1285), kháng chiến chống quân Thanh
(1789)
Câu 139. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
A. Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, mở ra thời đại độc lập, tự chủ của dân tộc.
B. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trướng của các triều đại phong kiến phương Bắc.
C. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trướng và ý chí xâm lược của quân Nam Hán.
D. Mở đầu thời kì đấu tranh chống ách đô hộ của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
Câu 140. “Người Xiêm từ sau cuộc bại trận năm Giáp Thìn (năm 1785), miệng tuy nói khoác mà lòng thì sợ Tây Sơn như sợ
cọp”
(Quốc sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2002, trang 227, 228)
“ Cuộc bại trận năm Giáp Thìn” của quân Xiêm là
A. Chi Lăng – Xương Giang B. Ngọc Hồi – Đống Đa
C. Rạch Gầm – Xoài Mút D. Chương Dương, Hàm Tử
Câu 141. Cuộc kháng chiến nào sau đây của nhân dân ta chống lại kẻ thù xâm lược đến từ phương Tây?
A. kháng chiến chống quân Mông Cổ B. kháng chiến chống thực dân Pháp
C. kháng chiến chống quân Thanh D. kháng chiến chống quân Tống
Câu 142. Lãnh đạo cuộc kháng chiến của quân dân ta chống quân xâm lược Tống thế kỉ XI là
A. Lý Thường Kiệt. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê lợi. D. Quang Trung.
Câu 143. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của ta là cuộc chiến tranh chính nghĩa. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh
được thể hiện chủ yếu thông qua
A. hình thức chiến tranh. B. lực lượng tham gia.
C. mục đích chiến tranh. D. thành phần lãnh đạo
Câu 144. Cuộc kháng chiến nào sau đây đã mở đầu truyền thống kết thúc chiến tranh một cách mềm dẻo để giữ vững
hoà hiếu với nước ngoài của dân tộc ta?
A. Kháng chiến chống Nam Hán thế kỉ X B. Kháng chiến chống Tống thế kỉ XI.
C. Kháng chiến chống Mông – Nguyênthế kỉ XIII. D. Kháng chiến chống Xiêm thế kỉ XVIII
Câu 145. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077) là
A. vườn không nhà trống B. Chớp thời cơ
C. Đóng cọc trên sông, lợi dụng thủy triều D. Tiên phát chế nhân
Câu 146. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) là
A. vườn không nhà trống B. Chớp thời cơ
C. Đóng cọc trên sông, lợi dụng thủy triều D. Tiên phát chế nhân
Câu 147. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938) là
A. Tiên phát chế nhân. B. Hành quân thần tốc.
C. Vườn không nhà trống. D. Lợi dụng thủy triều.
Câu 148. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông –
Nguyên xâm lược dưới thời Trần?
A. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo.
B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và bền bỉ đấu tranh.
C. Quân giặc yếu, chủ quan, không có người lãnh đạo tài giỏi.
D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần
Câu 149. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử dân
tộc Việt Nam?
A. Hình thành và nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc
B. Tô đậm nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc
D. Tác động lớn đến chính sách của bộ máy lãnh đạo
Câu 150. Việt Nam nằm trên trục đường giao thông quan trọng, nối liền
A. châu Á và châu Mĩ B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương D. châu Mĩ và châu Đại Dương
Câu 151. Ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam có vị trí địa chiến lược nào sau đây?
A. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
B. Nằm trên trục đường giao thông kết nối châu Á và châu Phi.
C. Là quốc gia có diện tích và dân số lớn nhất Đông Nam Á.
D. Lãnh thổ gồm cả Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 152. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), quân và dân nhà Lý đã sử dụng nghệ thuật quân sự nào sau
đây?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Chủ động tiến công.
C. Vây thành, diệt viện. D. Vườn không nhà trống.
Câu 153. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược thế kỉ XVIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương
triều nào?
A. Nhà Tiền Lê. B. Nhà Lý. C. Nhà Tây Sơn. D. Nhà Hồ.
Câu 154. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt.
B. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam.
C. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự.
D. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
Câu 155. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân
Việt Nam trước năm 1945 bị thất bại?
A. Giai cấp lãnh đạo không xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Tương quan lực lượng không có lợi cho nhân dân Việt Nam.
C. Các phong trào đấu tranh diễn ra khi không có giai cấp lãnh đạo.
D. Sai lầm trong cách tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 156. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938) của Ngô Quyền có điểm khác biệt nào so với các cuộc đấu tranh
khác của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Lần đầu tiên khôi phục được độc lập dân tộc.
B. Lần đầu tiên thành lập chính quyền mới, tự trị.
C. Buộc chính quyền phương Bắc công nhận độc lập.
D. Mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
Câu 157. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh dưới triều Hồ và kháng chiến
chống Pháp dưới triều Nguyễn là
A. triều đình không huy động được sức mạnh toàn dân.
B. kháng chiến không có sự lãnh đạo của triều đình.
C. triều đình lơ là, mất cảnh giác, không có sự phòng bị
D. tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 158. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa của Việt Nam trong lịch sử dù thành công hoặc không thành công đều gắn với những
nguyên nhân chủ quan và khách quan, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. Truyền thống yêu nước, đoàn kết, vai trò lãnh đạo,
công tác chuẩn bị và sử dụng nghệ thuật quân sự đúng đắn, sáng tạo là những nguyên nhân chủ quan, đóng vai trò quyết
định. Bên cạnh đó, các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa thành công hoặc không thành công cũng có nguyên nhân khách
quan, nhưng không phải là quyết định
a. Nguyên nhân khách quan đóng vai trò quyết định trong việc thành công hay thất bại của một cuộc kháng chiến hay khởi
nghĩa
b. Trong những nguyên nhân chủ quan dẫn tới thành công của các cuộc khởi nghĩa, sự lãnh đạo và công tác chuẩn bị đóng
vai trò quyết định
c. Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc, kẻ thù xâm lược Việt Nam đến từ nhiều phương hướng khác nhau, nhưng
chủ yếu là từ phương Bắc
d. Bài học kinh nghiệm sâu sắc từ thất bại của nước Âu Lạc trong cuộc kháng chiến chống quân Triệu là không được chủ
quan coi thường đối phương; cần có sự phòng bị để phòng chống từ sớm, từ xa
a. S b. Đ c. Đ d. Đ
Câu 159. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong kháng chiến chống ngoại xâm, nhất là đối với một kẻ thù hung bạo và có tiềm lực mạnh, tổ tiên chúng ta còn phải
chú ý đặc biệt đến việc củng cố nội bộ lãnh thổ. Phải xây dựng đường sá, cầu cống, vét sông, khơi nguồn thường xuyên để
có thể nhanh chóng chuyển quân rút lui chiến lược hay tổng phản công nhanh chóng,…”
(Trương Hữu Quýnh, “Tác dụng của kháng chiến chống ngoại xâm đối với sự hình thành của dân tộc Việt Nam”, Tạp chí
Nghiên cứu Lịch sử, số 5, 1981, tr.23)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong việc hình thành nên truyền thống dân tộc
b. kháng chiến chống ngoại xâm có tác động lớn đến chính sách quản lý đất nước của các vương triều trong lịch sử
c. Việc xây dựng đường sá, cầu cống, vét sông, khơi nguồn của tổ tiên ta chỉ nhằm mục đích phục vụ cho kháng chiến
d. Củng cố nội bộ lãnh thổ là chính sách quan trọng của cha ông ta khi luôn phải đối phó với kẻ thù xâm lược hùng mạnh
a. S b. Đ c. S d. Đ
Câu 160. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Lịch sử chống ngoại xâm vừa thử thách, vừa tôi luyện dân tộc ta. Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc
ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp, tiêu biểu là: lòng
yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng
tạo,…”
(Theo Phan Huy Lê,…, Một số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc, NXB Hồng Đức, 2019, tr.15)
a. Đoạn trích cho thấy vai trò quan trọng của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đối với sự sinh tồn của quốc gia, dân tộc
b. Các truyền thống tốt đẹp, tiêu biểu của dân tộc Việt Nam chỉ có thể được hình thành qua các cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm
c. Tinh thần đoàn kết là truyền thống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam được hun đúc nên từ lịch sử chống ngoại xâm
d. Đoạn trích phản ánh các nội dung khác nhau của khái niệm “truyền thống dân tộc”
Câu 161. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Khi nước triều lên, Quyền sai người đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến, giả thua chạy để dụ địch đuổi theo. Hoằng Tháo quả
nhiên tiến quân vào. Khi binh thuyền đã vào trong vùng cắm cọc, nước triều rút, cọc nhô lên Quyền bèn tiến quân ra đánh,
ai nấy đều liều chết chiến đấu. Quân Hoằng Tháo không kịp sửa thuyền mà nước triều rút rất gấp, thuyền đều mắc vào cọc
mà lật úp, rối loạn tan vỡ”.
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triệu Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán do Ngô Quyền lãnh đạo
b. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc chỉ được tái hiện qua tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư
c. Hoằng Tháo đã phối hợp chặt chẽ với Ngô Quyền về thủy binh trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược bên ngoài
d. Kế sách cắm cọc dưới lòng sông, lợi dụng thủy triều được nhắc đến trong đoạn trích là kế sách đánh giặc độc đáo, chưa
từng có ở giai đoạn trước và sau đó trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc
a. Đ b. S c. S d. S
Câu 162. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Năm 1075, trước những hành động chuẩn bị xâm lược Đại Việt của nhà Tống, nhà Lý thực hiện kế sách “tiên phát chế
nhân”, bất ngờ tấn công vào vùng tập kết của quân địch ở Quảng Đông và Quảng Tây (Trung Quốc), sau đó nhanh chóng
rút quân về nước, chuẩn bị kháng chiến. Năm 1076, quân Tống tiến vào Đại Việt nhưng bị chặn lại ở phòng tuyến sông
Như Nguyệt (Bắc Ninh ngày nay). Năm 1077, Lý Thường Kiệt bất ngờ cho quân vượt sông, tấn công vào doanh trại địch.
Quân Tống thiệt hại nặng.
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống của vương
triều Lý
b. Cuộc kháng chiến được nhắc đến trong đoạn trích diễn ra vào cuối thế kỉ X, do Lý Thường Kiệt lãnh đạo
c. Một trong những mục đích của kế sách “tiên phát chế nhân” là nhằm kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến
của ta
d. Trận quyết chiến chiến lược của cuộc kháng chiến diễn ra tại sông Như Nguyệt, phí bắc kinh thành Thăng Long
a. S b. S c. Đ d. Đ
Câu 163. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Triều Hồ quá chú trọng vào việc xây dựng các phòng tuyến quân sự và lực lượng quân đội chính quy. Trong chiến đấu
(chống quân Minh xâm lược), chủ yếu phòng ngự, cố thủ trong các thành Đa Bang, Đông Đô (Hà Nội), Tây Đô (Thanh
Hóa).
Triều Nguyễn không có đường lối kháng chiến đúng đắn lại thiên về chủ hòa. Các phong trào kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta tuy diễn ra quyết liệt nhưng thiếu sự lãnh đạo thống nhất của triều đình
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về quá trình kháng chiến chống quân Minh của triều Hồ và kháng chiến chống thực dân
Pháp của triều Nguyễn
b. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thất bại trong kháng chiến chống Pháp của triều Nguyễn là do triều đình không
lãnh đạo nhân dân kháng chiến ngay từ đầu
c. Triều Hồ chú trọng xây dựng các phòng tuyến quân sự kiên cố nhưng lại không kiên quyết chống quân Minh nên đã
nhanh chóng thất bại
d. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIX, có hai triều đại phong kiến Việt Nam đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
để nước ta rơi vào ách thống trị của ngoại bang
a. S b. S c. S d. Đ
Câu 164. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Cuối năm 1287, 30 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta. Buổi đầu, trước sức mạnh của quân Nguyên,
quân dân nhà Trần dưới sự lãnh đạo của các vua Trần mà trực tiếp là Trần Quốc Tuấn đã thực hiện cách đánh “dĩ đoản
binh, chế trường trận”. Cách đánh này khiến cho quân địch rơi vào tình thế: tiến công không được, lui cũng không xong.
Quân Mông – Nguyên buộc lòng phải rút lui. Biết được con đường rút lui của địch, Trần Quốc Tuấn quyết định chọn sông
Bạch Đằng làm trận địa quyết chiến tiêu diệt đạo quân địch rút lui theo đường thủy
a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai của vương triều
Trần
b. Trần Quốc Tuấn là vị tướng chỉ huy tối cao và duy nhất trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược năm
1287
c. Quân Mông – Nguyên đã bị quân dân ta phục kích đánh trên sông Bạch Đằng khi chúng tìm cách rút lui về nước
d. “dĩ đoản binh, chế trường trận” được nhắc đến trong đoạn tư liệu trên chính là kế sách “vườn không nhà trống”
a. S b. S c. Đ d. S

Bài 9

Câu 165. Nhằm tăng cường sức mạnh quân sự để đối phó với cuộc xâm lược của nhà Minh cuối thế kỉ XIV, Hồ Quý Ly đã
tiến hành
A. cải cách văn hoá, xã hội, giáo dục. B. xây dựng toà thành Tây Đô kiên cố.
C. buộc vua Trần nhường ngôi cho mình. D. ban hành chính sách hạn điền, hạn nô.
Câu 166. Nửa sau thế kỉ XIV, cuộc khởi nghĩa nông dân nào sau đây đã diễn chống lại nhà Trần?
A. Khởi nghĩa Ngô Bệ (Hải Dương). B. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (Thái Bình).
C. Khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang). D. Khởi nghĩa Lam Sơn (Thanh Hoá).
Câu 167. Năm 1400, Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi và lập ra triều đại
A. nhà Lê sơ. B. nhà Nguyễn. C. nhà Hồ. D. nhà Lý.
Câu 168. Sau khi lên ngôi và lập ra nhà Hồ, Hồ Quý Ly đã tiếp tục
A. tổ chức kháng chiến chống quân Xiêm. B. tổ chức kháng chiến chống quân Thanh
C. mở rộng lãnh thổ về phía Nam. D. tiến hành cuộc cải cách sâu rộng.
Câu 169. Công cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều đại nhà Hồ không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn hoá - giáo dục. B. Chính trị - quân sự. C. Kinh tế - xã hội. D. Thể thao - du lịch.
Câu 170. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Nước Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Nhà Trần đang trong giai đoạn phát triển thịnh đạt.
C. Giặc Tống sang xâm lược nước ta lần thứ nhất.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đỉnh cao.
Câu 171. Về kinh tế - xã hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu ruộng đất lớn trong các điền trang, thái ấp của
quý tộc, Hồ Quý Ly đã
A. cho phát hành tiền giấy. B. ban hành chính sách hạn điền.
C. cải cách chế độ giáo dục. D. thống nhất đơn vị đo lường.
Câu 172. Trong cải cách của Hồ Quý Ly, việc quy định số lượng gia nô được sở hữu của các vương hầu, quý tộc, quan lại
được gọi là
A. phép hạn gia nô. B. chính sách hạn điền. C. chính sách quân điền. D. bình quân gia nô.
Câu 173. Xây dựng nhiều thành luỹ kiên cố, chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến là nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và
triều Hồ về
A. kinh tế. B. văn hoá. C. quân sự. D. xã hội.
Câu 174. Hạn chế sự phát triển của Phật giáo, chấn chỉnh lại chế độ thi cử, đề cao chữ Nôm là nội dung cải cách của Hồ Quý
Ly và triều Hồ về
A. kinh tế, xã hội. B. văn hoá, giáo dục. C. chính trị, quân sự. D. hành chính, pháp luật.
Câu 175. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ đã đề cao tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 176. Trong cải cách về văn hoá, Hồ Quý Ly khuyến khích và đề cao chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Nôm. B. Chữ Hán. C. Chữ Latinh. D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 177. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của triều đại nhà Trần ở nửa sau thế kỉ
XIV?
A. Đất nước bị quân Minh xâm lược, đô hộ và bóc lột về kinh tế
B. Nhà nước không quan tâm sản xuất, quan lại ăn chơi hưởng lạc.
C. Chiến tranh giữa các phe phái quyền lực đối lập diễn ra liên miên
D. Nhà Trần tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược tốn kém.
Câu 178. Về kinh tế - xã hội, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?
A. Ban hành tiền giấy thay thế tiền đồng. B. Hạn chế sở hữu ruộng tư của quý tộc.
C. Thống nhất đơn vị đo lường cả nước. D. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến.
Câu 179. Về văn hóa - giáo dục, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly không đề cập đến nội dung nào sau đây?
A. Bắt tất cả các nhà sư phải hoàn tục. B. Chú trọng việc tổ chức các kì thi.
C. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm. D. Mở trường học ở các lộ, phủ, châu.
Câu 180. Để tăng cường khả năng bảo vệ đất nước, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Gả các công chúa cho các tù trưởng miền núi. B. Thi hành chính sách thần phục nhà Minh.
C. Tăng cường lực lượng quân đội chính quy. D. Quan hệ hoà hiếu với Chăm-pa, Chân Lạp.
Câu 181. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực đất nước
B. Là cuộc cải cách triệt để giúp đất nước vượt qua khủng hoảng.
C. Góp phần xây dựng nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước.
Câu 182. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Góp phần nâng cao tiềm lực quốc phòng. B. Giúp nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
C. Văn hoá dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao. D. Giữ vững nền độc lập dài lâu cho dân tộc.
Câu 183. Tình trạng nào sau đây thể hiện sự suy yếu về chính trị của nhà Trần nửa sau thế kỉ XIV?
A. Tầng lớp quý tộc suy thoái, xuất hiện các cuộc khởi nghĩa của nô lệ
B. Chính quyền địa phương khủng hoảng; hạn hán, mất mùa diễn ra thường xuyên
C. Quan hệ với Chăm – pa và nhà Minh căng thẳng, mất mùa diễn ra thường xuyên
D. Triều chính bị gian thần lũng đoạn, việc nước không còn được quan tâm
Câu 184. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và nhà Hồ được tiến hành
A. từ những năm 80 của thế kỉ XIV đến trước khi quân Minh xâm lược
B. từ những năm 70 của thế kỉ XIV đến trước khi quân Minh xâm lược
C. từ khi Hồ Quý Ly trở thành một đại thần đến khi ông qua đời
D. từ khi Hồ Quý Ly lên làm vua đến trước khi quân Minh xâm lược
Câu 185. Trong phương thức tuyển chọn quan lại, Hồ Quý Ly và nhà Hồ tăng cường
A. mở các khoa thi B. bổ sung tầng lớp quý tộc
C. Thải hồi những người già yếu D. Bổ sung những người khỏe mạnh
Câu 186. Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách nào sau đây trong lĩnh vực sở hữu ruộng đất?
A. Giảm thiểu sở hữu ruộng đất quy mô lớn của quý tộc
B. Tăng cường sở hữu ruộng đất quy mô lớn của quan lại
C. Hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân
D. Khuyến khích sử hữu ruộng đất của địa chủ và tư nhân
Câu 187. Trong lĩnh vực văn hóa, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã
A. đề cao Nho giáo, hạn chế Phật giáo và Đạo giáo
B. Chủ trọng Nho giáo và Phật giáo, hạn chế Đạo giáo
C. Khuyến khích Phật giáo, hạn chế Nho giáo
D. Hạn chế Nho giáo và Phật giáo, đề cao Đạo giáo
Câu 188. Về mặt chính trị, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly đã đưa đến
A. sự xác lập bước đầu của thể chế quân chủ phong kiến
B. sự hình thành của chế độ quân chủ chuyên chế theo đường lối nhân trị
C. sự xác lập bước đầu của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền theo đường lối pháp trị
D. sự phát triển đỉnh cao của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền theo đường lối pháp trị
Câu 189. Nội dung nào sau đây trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly diễn ra trên lĩnh vực kinh tế?
A. In và phát hành tiền giấy. B. Đặt thêm các đơn vị hành chính.
C. Ban hành hình luật mới. D. Thải hồi những binh sĩ già yếu.
Câu 190. Một trong những công trình kiến trúc cuối thế kỉ XIV bằng đá độc đáo bậc nhất của Việt Nam và thế giới, được
UNESCO ghi danh là
A. Luỹ Trường Dực. B. Luỹ Bán Bích. C. Thành Nhà Hồ. D. Kinh thành Huế.
Câu 191. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối
thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Kinh tế phát triển, đất nước thái bình, thịnh trị. B. Nhà Trần khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Kinh tế trì trệ, nạn mất mùa xảy ra liên tiếp. D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi.
Câu 192. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV
đầu thế kỉ XV?
A. Nhà Trần lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu trên nhiều lĩnh vực.
B. Hàng loạt cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh bùng lên ở khắp mọi nơi.
C. Đất nước độc lập, tự chủ, kinh tế phát triển hơn so với giai đoạn trước
D. Đất nước có nhiều biến động song nền kinh tế vẫn tiếp tục phát triển.
Câu 193. Nội dung nào sau đây là một trong những cải cách về chính trị của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV đầu
thế kỉ XV?
A. Hạn chế gia nô, chủ gia nô chỉ được có một số nô tì nhất định
B. Hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo và Đạo giáo.
C. Xóa bỏ tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất.
D. Thành lập nhiều cơ quan, đặt ra nhiều chức quan mới.
Câu 194. Nội dung nào sau đây là một trong những cải cách về xã hội của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV đầu
thế kỉ XV?
A. Sửa đổi nội dung các khoa thi. B. Ban hành quy chế và hình luật mới.
C. Kiểm soát hộ tịch trên cả nước. D. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm.
Câu 195. Ý nào sau đây không phải là nội dung cải cách trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối
thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?
A. Dịch sách từ chữ Nôm sang chữ Hán. B. Chấn chỉnh lại chế độ thi cử, mở rộng việc học.
C. Đề cao Nho giáo thực dụng, chống giáo điều. D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.
Câu 196. Nội dung nào sau đây là cải cách trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ
XIV đầu thế kỉ XV?
A. Xây dựng phòng tuyến chống giặc trên sông Như Nguyệt.
B. Ban hành quy chế và hình luật mới của quốc gia.
C. Cải tiến vũ khí, chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến.
D. Bố trí mai phục và đóng cọc gỗ trên sông Bạch Đằng.
Câu 197. Tăng cường kiểm tra giám sát quan lại đặc biệt là ở các cấp địa phương là nội dung cải cách của Hồ Quý Ly và
triều Hồ trên lĩnh vực
A. tổ chức chính quyền, luật pháp B. quân đội, quốc phòng.
C. kinh tế, xã hội. D. văn hóa, giáo dục.
Câu 198. Dưới triều Hồ, những tôn giáo nào bị suy giảm vai trò và vị trí so với các triều đại trước?
A. Nho giáo và đạo giáo. B. Phật giáo và Đạo giáo.
C. Hin-đu giao và Hồi giáo. D. Đạo Thiên chúa và Phật giáo.
Câu 199. Với cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV, hệ tư tưởng nào từng bước trở
thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo của xã hội Đại Việt?
A. Nho giáo B. Phật giáo C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo
Câu 200. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ đã đưa đến sự xác lập bước đầu của thể chế quân chủ chuyên chế trung
ương tập quyền theo đường lối
A. nhân trị. B. đức trị C. thần trị. D. pháp trị.
Câu 201. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV
đầu thế kỉ XV?
A. Vai trò, sức mạnh của nhà nước được tăng cường. B. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
C. Lĩnh vực quân đội, quốc phòng được củng cố. D. Giúp Đại Việt thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 202. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Tiền giấy chẳng qua chỉ là mảnh giấy vuông, phí tổn chỉ đáng năm ba đồng tiền, mà đem đổi lấy vật đáng 5 - 6 trăm đồng
của người ta, cố nhiên không phải là cái đạo đúng mức. Vả lại, người có tiền giấy cất giữ cũng dễ rách nát, mà kẻ làm giả
mạo sinh ra không cùng, thực không phải là cách bình ổn vật giá mà lưu thông của cải của dân vậy. Quý Ly không xem xét
kĩ đến cái gốc lợi hại, chỉ ham chuộng hư danh sáng chế, để cho tiền của hàng hoá thường vẫn lưu thông tức là sinh ra ứ
đọng, khiến dân nghe thấy đã sợ, thêm mối xôn xao, thể có phải là chế độ bình trị đâu”.
(Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.112)
a. Tiền giấy “Thông bảo hội” mà Hồ Quý Ly ban hành dễ bị làm giả và khó cất giữ
b. Việc sử dụng tiền giấy thay tiền đồng không ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hàng hóa lúc bấy giờ
c. Đoạn trích phê phán việc thay tiền đồng bằng tiền giấy của Hồ Quý Ly
d. Một trong những nhược điểm của việc sử dụng tiền giấy lúc bấy giờ là dễ bị làm giả
a. Đ b. S c. Đ d. Đ
Câu 203. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Về văn hoá, tư tưởng, cải cách của Hồ Quý Ly thể hiện tinh thần phát huy văn hoá dân tộc, đề cao chữ Quốc ngữ (chữ
Nôm), đồng thời bài bác tư tưởng các thánh hiền Trung Quốc mà gần như toàn thế giới nho sĩ bấy giờ vẫn coi là bất khả
xâm phạm. Về giáo dục, nội dung cải cách thể hiện tinh thần yêu nước, tính đại chúng và gắn bó với cuộc sống.
(Phan Đăng Thanh - Trương Thị Hoà, Cải cách Hồ Quý Ly, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, 2012, tr.156)
a. Đoạn trích đề cập đến cải cách của Hồ Quý Ly trên tất cả mọi lĩnh vực
b. Cải cách về văn hóa, tư tưởng của Hồ Quý Ly thể hiện nhiều điểm tích cực, tiến bộ
c. Về chữ viết, Hồ Quý Ly đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Hán, đồng thời vẫn cho phép người dân được sử dụng chữ
Nôm trong sáng tác thơ văn
d. Một trong những ưu điểm trong cải cách của Hồ Quý Ly là nội dung giáo dục thể hiện tinh thần yêu nước, mang tính
quần chúng sâu sắc
a. S b. Đ c. S d. Đ
Câu 204. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Năm 1397, tháng 6, xuống chiếu hạn chế danh điền (ruộng tư). Đại vương và trưởng công chúa thì số ruộng không hạn chế;
đến thứ dân thì số ruộng là 10 mẫu. Người nào có nhiều nếu có tội, thì cho tùy ý được lấy ruộng để chuộc tội, bị biếm chức
hay mất chức cũng được làm như vậy. Số ruộng thừa phải hiến cho nhà nước.”
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư, NXB Khoa học xã hội, HN, 1998, tr.291, 293)
a. Chính sách hạn điền của Hồ Quý Ly đã hạn chế sự phát triển của chế độ tư hữu ruộng đất
b. Chính sách hạn điền được áp dụng với tất cả mọi đối tượng trong xã hội, kể cả Đại vương
c. Chính sách hạn điền chắc chắn sẽ vấp phải sự chống cự của quý tộc Trần và một bộ phận nông dân có ruộng tư
d. Với chính sách hạn điền, tùy theo chức vụ và cấp bậc, số lượng ruộng đất sở hữu của tư nhân sẽ ít dần đi
a. Đ b. S c. Đ d. Đ
Câu 205. Đọc đoạn tư liệu sau:
Năm 1402, “Định lại các lệ thuế và tô ruộng. Triều trước mỗi mẫu thu 3 thăng thóc, nay thu 5 thăng. Bãi dâu triều trước thu
mỗi mẫu 9 quan hoặc 7 quan tiền, nay thu hạng thượng đẳng mỗi mẫu 5 quan tiền giấy, hạng trung đẳng mỗi mẫu 4 quan tiền
giấy, hạng hạ đẳng 3 quan tiền giấy. Tiền nộp hàng năm của đinh nam trước thu 3 quan, nay chiểu theo số ruộng, người nào
chỉ có 5 sào ruộng thì thu 5 tiền giấy, từ 6 sào đến 1 mẫu thì thu 1 quan,…. Đinh nam không có ruộng và trẻ mồ côi, đàn bà
góa, thì dẫu có ruộng cũng thôi không thu”
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư, NXB Khoa học xã hội, HN, 1998, tr.203, 204)
a. Trong cải cách của mình, Hồ Quý Ly đã cho điều chỉnh thế khóa, tăng thuế ruộng, hạ thuế bãi dâu
b. Nội dung cải cách trên đã hạn chế đáng kể sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân
c. Thể lệ thu thuế trong cải cách của Hồ Quý Ly được chia theo các hạng đất chứ không cào bằng như trước
d. Chính sách thu thuế của Hồ Quý Ly thể hiện sự nhân đạo và tiến bộ với một số đối tượng đặc biệt khó khăn trong xã hội
a. Đ b. S c. Đ d. Đ
Câu 206. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Năm 1401, mùa hạ, tháng 4, Hán Thương sai làm sổ hộ tịch trong cả nước,…. Biên hết vào sổ những nhân khẩu từ 2 tuổi
trở lên và lấy sổ hiện tại làm thực số, không cho phép người lưu vong mà vẫn biên tên trong sổ. Yết thị cho các phiên trấn hễ
có người Kinh nào trú ngụ thì đuổi về nguyên quán…. Trước đây Quý Ly có lần nói với các quan: “làm thế nào để có được
100 vạn quân để chống giặc Bắc?” Đồng tri khu mật sứ Hoàng Hối Khanh dâng kế sách này.”
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử kí toàn thư, NXB Khoa học xã hội, HN, 1998, tr.201)
a. Đoạn trích đề cập đến cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng
b. Việc làm sổ hộ tịch trong cả nước đã chấn chỉnh tình trạng khai man hoặc ẩn lậu dân đinh ở làng xã
c. Chính sách cải cách trên đã giúp nhà Hồ có thể tuyển lựa quân với số lượng lớn
d. Việc làm sổ hộ tịch trong cả nước vừa phục vụ yêu cầu an sinh xã hội vừa phục vụ nhu cầu quốc phòng
a. S b. Đ c. Đ d. Đ
Câu 207. Đọc đoạn tư liệu sau:
Năm 1397, Hồ Quý Ly cho xây thành Tây Đô (còn gọi là thành Nhà Hồ, thuộc Thanh Hóa ngày nay) rồi ép vua Trần dời đô
về đây. Phía ngoài thành là hệ thống hào quy mô lớn kết hợp lũy tre gai dày đặc. Năm 1402, nhà Hồ đắp sửa đường sá từ
thành Tây Đô đến Hóa Châu (Thừa Thiên Huế và phía Bắc Quảng Nam ngày nay). Năm 1405, nhà Hồ cho quân đóng cọc gỗ
lớn ở cửa biển và những nơi xung yếu trên sông để phòng giặc, xây dựng hệ thống phòng thủ dài hàng trăm ki – lô – mét
(Sách Giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.64)
a. Đoạn trích đế cập đến một số hoạt động của nhà Hồ nhằm chấn chỉnh quốc phòng
b. Việc xây thành Tây Đô, đắp sửa đường sá của Hồ Quý Ly nhằm mục đích duy nhất là bảo vệ quyền lợi vương triều Hồ
c. Đoạn trích chủ yếu nhằm phê phán sự lộng quyền của Hồ Quý Ly về mặt quân đội, quốc phòng
d. Việc xây thành Tây Đô, đắp sửa đường sá, đóng cọc gỗ lớn ở cửa biển của Hồ Quý Ly xuất phát từ thực trạng đất nước
đứng trước nguy cơ ngoại xâm
a. Đ b. S c. S d. Đ

You might also like