You are on page 1of 21

Câu 1.

Sự kiện nào đánh dấu thời điểm Việt Nam trở thành “một xứ thuộc địa, dân ta là vong
quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác?
a. Hiệp ước Nhâm Tuất ngày 5-6-1862
b. Hiệp ước Giáp Tuất ngày 15-3-1874
c. Hiệp ước Hắc-Măng
d. Hiệp ước Patơnốt (Patenotre) ngày 6-6-1884
Câu 2. Chính sách cai trị và khai thác bóc lột của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIIX, đầu thế kỷ
XX đã tạo nên những giai cấp, tầng lớp mới nào ở Việt Nam?
a. Địa chủ, nông dân, công nhân
b. Công nhân, tư sản
c. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản
d. Công nhân, nông dân
Câu 3. Ông là lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp từ năm 1884 đến năm 1913.
Paul Doumer, nguyên toàn quyên Đông Dương đầu tiên và sau đó trở thành Tổng thống Pháp
đã nhận định về ông “Một con người ra người”. Ông là ai?
a. Phan Đình Phùng
b. Nguyễn Thiện Thuật
c. Hoàng Hoa Thám
d. Tống Duy Tân
Câu 4. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất khi nào?
a. 1858-1884 c. 1884-1896
b. 1896-1913 d. 1914-1918
Câu 5. Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết
nhất là gì?
a. Độc lập dân tộc
b. Ruộng đất
c. Quyền bình đẳng nam, nữ
d. Được giảm tô, giảm tức
Câu 6. Dưới chính sách cai trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam đã chuyển biến về tính
chất như thế nào?
a. Ra đời hai giai cấp mới: công nhân và tư sản
b. Xã hội Việt Nam từ phong kiến thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến
c. Xã hội có nhiều mâu thuẫn, trong đó, mâu thuẫn chủ yếu nhất là giữa toàn thể dân
tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai
d. Chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu
Câu 7. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
a. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
d. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
Câu 8. Phong trào Đông Du do cụ Phan Bội Châu lãnh đạo theo khuynh hướng nào?
a. Bạo động c. Thỏa hiệp
b. Ôn hòa d. Cải cách
Câu 9. Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
a. Công nhân và nông dân
b. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản
c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
d. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
Câu 10. Xu hướng cải cách của cụ Phan Châu Trinh với phương châm gì?
a. Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh
b. Học, học nữa, học mãi
c. Tiên học lễ, hậu học văn
d. Dân tộc, dân quyền, dân sinh
Câu 11. Chọn đáp án đúng. Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX?
a. Thiếu vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản
b. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn để giải quyết triệt để những mâu thuẩn cơ bản,
chủ yếu của xã hội
c. Thiếu vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến
d. Do không áp dụng phương pháp bạo động võ trang
Câu 12. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam được Nguyễn Tất Thành gửi tới Hội nghị
Versailles vào thời gian nào?
a. Tháng 6/1919
b. Tháng 7/1920
c. Tháng 8/1919
d. Tháng 7/1919
Câu 13. Chọn đáp án đúng. Các nhân tố quốc tế ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam giai
đoạn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
a. Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền
b. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
c. Khủng hoảng kinh tế thế giới
d. Chiến tranh thế giới lần thứ 2
Câu 14. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin vào thời gian nào?
a. Tháng 7/1920
b. Tháng 12/1920
c. Tháng 6/1919
d. Tháng 9/1919
Câu 15. Chọn phương án đúng. Sự chuẩn bị các điều kiện thành lập Đảng của Nguyễn Ái
Quốc?
a. Tư tưởng, chính trị
b. Tư tưởng, chính trị, tổ chức
c. Tổ chức, tư tưởng
d. Chính trị, tổ chức
Câu 16. Theo Nguyễn Ái Quốc, giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa với
cách mạng vô sản ở “chính quốc” có mối quan hệ như thế nào?
a. Quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ
b. Phụ thuộc
c. Không có sự gắn kết
d. Không có đáp án đúng
Câu 17. Điền cụm từ đúng để hoàn thiện quan điểm của Nguyễn Ái Quốc: “Đảng muốn vững
phải có...làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo...ấy”.
a. Phương pháp c. Lý luận
b. Chủ nghĩa d. Đường lối
Câu 18. Phong trào nào đã góp phần truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán bộ và xây dựng
phát triển tổ chức của công nhân?
a. Công nhân c. Tâm tâm xã
b. Vô sản hóa d. Nông dân
Câu 19. Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị (2/1930)?
a. Công nhân c. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản
b. Nông dân d. Công nhân, nông dân
Câu 20. Hội nghị thành lập Đảng tháng 2-1930 đã quyết định đặt tên Đảng là gì?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đảng Cộng sản Đông Dương
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Đảng Cộng sản
Câu 21. Điền cụm từ đúng để hoàn thiện quan điểm của Nguyễn Ái Quốc: “cách mạng “là
việc chung của cả.........chứ không phải là việc của một hai người”?
a. Dân chúng c. Nhân dân
b. Dân tộc d. Mọi người
Câu 22. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng gồm các văn kiện nào?
a. Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
b. Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt
c. Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt
d. Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt
Câu 23. Luận cương chính trị tháng 10-1930 đã xác định động lực chính của cách mạng tư
sản dân quyền là những giai cấp nào?
a. Vô sản và nông dân
b. Công nhân
c. Toàn thể dân tộc Việt Nam
d. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, trung nông
Câu 24. Đại hội/Hội nghị nào của Đảng đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và
phong trào cách mạng quần chúng?
a. Hội nghị lần thứ nhất tháng 10-1930
b. Đại hội lần thứ nhất (3-1935)
c. Hội nghị toàn quốc của Đảng (1945)
d. Quốc dân đại hội Tân Trào (1945)
Câu 25. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản tại Mátxcơva tháng 7-1935 đã xác định kẻ thù nguy
hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là ai?
a. Chủ nghĩa đế quốc
b. Phản động thuộc địa
c. Chủ nghĩa phát xít
d. Chủ nghĩa dân tộc
Câu 26. Chọn đáp án đúng. Phương hướng chiến lược cách mạng Việt Nam được xác định
trong Luận cương chính trị (10/1930)?
a. Lúc đầu làm cách mạng tư sản dân quyền, có tính chất thổ địa và phản đế, sau đó sẽ
tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ
nghĩa.
b. Lúc đầu làm cách mạng tư sản dân quyền, có tính chất thổ địa và phản đế, sau đó sẽ
tiếp tục phát triển tuần tự từ thời kỳ tư bản đến xã hội chủ nghĩa
c. Cách mạng tư sản dân quyền, có tính chất thổ địa và phản đế
d. Không có đáp án đúng
Câu 27. Hội nghị BCH trung ương Đảng (11-1939) đã chủ trương thành lập mặt trận nào?
a. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
b. Mặt trận phản đế Đông Dương
c. Mặt trận dân chủ Đông Dương
d. Mặt trận Việt Minh
Câu 28. Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong thời kỳ 1936-1939?
a. Thực dân Pháp
b. Địa chủ phong kiến
c. Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
d. Thực dân Pháp và địa chủ phong kiến
Câu 29. Hội nghị BCH trung ương Đảng (5-1941) đã bầu đồng chí nào làm Tổng Bí thư?
a. Lê Hồng Phong
b. Hà Huy Tập
c. Trường Chinh
d. Nguyễn Văn Cừ
Câu 30. Khu giải phóng nào được xem là căn cứ địa chính của cách mạng cả nước?
a. Đông Triều (Quảng Yên)
b. Hòa - Ninh - Thanh
c. Vĩnh Tuy
d. Việt Bắc
Câu 31. Thời cơ của cách mạng tháng Tám diễn ra trong khoảng thời gian nào?
a. Sau khi Nhật đầu hàng đồng minh
b. Trước khi quân đồng minh vào Đông Dương
c. Khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)
d. Khi Nhật đầu hàng đồng minh đến trước khi quân đồng minh vào Đông Dương
Câu 32. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam dược xác định tại Hội nghị Trung ương 8
(5/1941)?
a. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp - Nhật
b. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp
c. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật
d. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với địa chỉ phong kiến
Câu 33. Trong cao trào dân chủ 1936 - 1939, Đảng chủ trương vận dụng hình thức đấu tranh
nào?
a. Công khai, hợp pháp
b. Nửa công khai, nửa hợp pháp
c. Bí mật, bất hợp pháp
d. Tất cả đáp án trên
Câu 34. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh được đề ra tại hội nghị Trung ương lần thứ
mấy?
a. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941)
b. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939)
c. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (11/1940)
d. Hội nghị Trung ương lần thứ 4 (9/1937)
Câu 35. Chọn đáp án đúng. Các nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa được xác định tại Hội nghị
toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào?
a. Đánh nhanh, thắng nhanh
b. Đánh chắc, tiến chắc
c. Tập trung, thống nhất và kịp thời
d. Đánh nhanh, rút gọn
Câu 36. Khẩu hiệu đấu tranh: “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân
dân” được đề ra tại Hội nghị toàn quốc của Đảng (Tân Trào) nhằm để chống kẻ thù nào?
a. Đế quốc Mỹ
b. Phát xít Nhật
c. Thực dân Pháp
d. Địa chủ phong kiến
Câu 37. Cuộc khởi nghĩa nào được đánh giá là “tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa
toàn quốc bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước Đông Dương”?
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn
b. Khởi nghĩa Yên Thế
c. Khởi nghĩa Yên Bái
d. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
Câu 38. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) xác định nhiệm vụ trung tâm trong giai đoạn 1939-
1945 là nhiệm vụ nào?
a. Xóa bỏ nạn đói
b. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
c. Cải cách ruộng đất
d. Chống sưu cao thuế nặng
Câu 39. Tính dân chủ mới của Cách mạng tháng Tám được thể hiện ở đặc điểm nào?
a. Xác định nhiệm vụ khởi nghĩa vũ trang
b. Xác định nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
c. Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương của
Đảng
d. Xác định nhiệm vụ xậy dựng văn hóa cứu quốc
Câu 40. Tìm đáp án sai. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám?
a. Thắng lợi mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự
do và hướng tới chủ nghĩa xã hội
b. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở một nước
thuộc địa
c. Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về cách
mạng giải phóng dân tộc
d. Đánh dấu một bước ngoặt chấm dứt về sự khủng hoảng đường lối cứu nước
Câu 41: Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
a. Nước sôi lửa nóng c. Ngàn cân treo sợi tóc
b. Nước sôi lửa bỏng d. Trứng nước
Câu 42: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?
a. Đế quốc Mỹ
b. Thực dân Pháp
c. Phát xít Nhật
d. Trung Quốc
Câu 43: Ngày 23/9/1945 là ngày:
a. Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ
chính quyền cách mạng
b. Chính phủ Hồ Chí Minh ra mắt trước toàn thể quốc dân đồng bào
c. Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Anh xâm lược bảo vệ chính
quyền cách mạng
d. Thực dân Pháp núp bóng sau thực dân Anh tràn vào miền Bắc Việt Nam
Câu 44: Hãy chọn đáp án đúng bên dưới để điền vào chỗ chấm: Ngày 2/3/1945, Quốc hội họp
phiên đầu tiên và lập ra Chính phủ chính thức, gồm ... và bầu Ban Thường Vụ Quốc hội do
… làm Chủ tịch.
a. 10 bộ, cụ Huỳnh Thúc Kháng c. 9 bộ, cụ Huỳnh Thúc Kháng
b. 10 bộ, cụ Ngô Tất Tố d. 9 bộ, cụ Ngô Tất Tố
Câu 45: Ngày 9/11/1946 là ngày:
a. Ban soạn thảo Hiến pháp mới được thành lập
b. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thông qua
c. Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa họp phiên đầu tiên
d. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
Câu 46: Ngày 23/9/1945, nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến với tinh thần:
a. “Thà chết tự do còn hơn sống nô lệ”
b. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
c. Vì miền Nam “thành đồng Tổ quốc”
d. “Dậy mà đi hỡi đồng bào ơi”
Câu 47: Chính sách ngoại giao giữa chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa với thực dân Pháp trong giai
đoạn 1945-1946 có nội dung gì?

a. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế


b. Độc lập về kinh tế, nhân nhượng về chính trị
c. Hòa để tiến
d. Vừa đánh vừa đàm
Câu 48: Trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, lực lượng nào được xem là nòng
cốt cho toàn dân đánh giặc?
a. Quân đội nhân dân
b. Quần chúng
c. Công nhân
d. Nông dân
Câu 49: Chọn đáp án đúng: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện tập
trung ở các văn bản:
a. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh(19/12/1946), Chỉ
thị “Toàn dân kháng chiên” (12/12/1946), Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”
(25/11/1945)
b. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”(9/3/1945), Chỉ thị
“Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1946), Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”(12/12/1946),
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh (8/1947)
c. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”(9/3/1945), Chỉ thị
“Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1946), “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ
tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946), Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng
Bí thư Trường Chinh (8/1947)
d. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25-11-1945), Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3-3-1946), Chỉ
thị Hòa để tiến (9-3-1946), Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12-12-1946), Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946), tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
của đồng chí Trường Chinh (8-1947)
Câu 50: Nội dung nào được xem là chiến lược quan trọng, cơ bản, cốt lõi nhất, xuyên suốt toàn bộ
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

a. Kháng chiến toàn diện


b. Kháng chiến lâu dài
c. Dựa vào sức
d. Kháng chiến toàn dân
Câu 51: “…Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ. Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên!...”. Câu nói trên trích
trong văn kiện nào?
a. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946)
b. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)
c. Kháng chiến nhất định thắng lợi (1947)
d. Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc (11/1945)
Câu 52: Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam xác định cách mạng Việt Nam có các đối
tượng nào?
a. Chủ nghĩa đế quốc và tiểu tư sản
b. Chủ nghĩa đế quốc và phong kiến phản động

c. Chủ nghĩa đế quốc và phát xít


d. Phát xít và phong kiến
Câu 53: Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam xác định cách mạng Việt Nam có tính
chất nào?
a. Cách mạng ruộng đất
b. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
d. Cách mạng vô sản
Câu 54: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng ta đã quyết định đổi tên thành:
a. Đảng Cộng sản Đông Dương
b. Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác
d. Đảng Lao động Việt Nam
Câu 55: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua một
văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là:
a. Cương lĩnh cách mạng Việt Nam
b. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
c. Luận cướng về cách mạng Việt Nam
d. Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam
Câu 56: Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của
xã hội Việt Nam:
a. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
b. Dân chủ và dân tộc
c. Thuộc địa nữa phong kiến
d. Dân tộc và dân chủ mới
Câu 57: Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Lao động
Việt Nam 2/1951 là:
a. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược Pháp và phong kiến phản động.
b. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược Pháp, phát xít Nhật và phong kiến phản động
c. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược Pháp, can thiệp Mỹ và phong kiến phản động
d. Đế quốc và phong kiến Việt Nam
Câu 58: Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính
cương Đảng Lao động Việt Nam (2/1951):
a. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, những thân sĩ yêu nước và tiến bộ
b. Công nhân, nông dân, lao động trí thức, địa chủ yêu nước
c. Công nhân, nông dân, trí thức, tư sản dân tộc, thân sĩ yêu nước
d. Nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc
Câu 59: Điều lệ mới của Đảng Lao động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của:
a. Giai cấp công nhân, nông dân và dân tộc Việt Nam
b. Giai cấp công nhân, nhân dân Việt Nam và dân tộc Việt Nam
c. Mọi tầng lớp, giai cấp và dân tộc Việt Nam
d. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam
Câu 60: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu ai làm Tổng Bí thư Đảng Lao động Việt
Nam?
a. Hồ Chí Minh c. Trường Chinh
b. Trần Phú d. Lê Duẩn
Câu 61: Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt
Nam đã đề ra bao nhiêu Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm nào?
a. Cương lĩnh năm 1930
b. 2 Cương lĩnh: năm 1930 và 1945
c. 3 Cương lĩnh: năm 1930, 1945 và 1951
d. 3 Cương lĩnh: năm 1930, 1951 (năm 1930 ra đời 2 Cương lĩnh)
Câu 62: Trong cương lĩnh thứ ba (2/1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về con
đường cách mạng Việt Nam. Đó là:
a. Con đường cách mạng vô sản
b. Con đường cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng
c. Con đường cách mạng tư sản dân quyền
d. Con đường cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân
Câu 63: Tìm đáp án sai. Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Giơnevơ?
a. Pháp và các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam,
Lào, Campuchia
b. Hai miền Nam-Bắc được thống nhất sau khi ký Hiệp định Giơnevơ
c. Cam kết chấm dứt cuộc chiến tranh và lập lại hòa bình trên bán đảo Đông Dương
d. Pháp phải dừng cuộc chiến xâm lược
Câu 64: Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách ra 3 Đảng bộ Đảng Cộng sản ở nước Việt
Nam, Lào và Campuchia?
a. Đại hội I (3/1935) c. Đại hội III (9/1960)
b. Đại hội II (2/1951) d. Đại hội IV (12/1976)
Câu 65: Tháng 4/1952, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ ba của Đảng đã xác định
nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng Đảng, xây dựng quân đội giai đoạn này là:
a. “Luyện quân, lập công”
b. “Rèn cán, chỉnh quân”
c. “Chỉnh Đảng, chỉnh quân”
d. “Trung với Đảng, hiếu với dân”
Câu 66: Ý nghĩa của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) là gì?
a. “Kháng chiến, kiến quốc”
b. “Đẩy mạnh kháng chiến đi đến thắng lợi”
c. “Xây dựng CNXH ở Miền Bắc”
d. “Kháng chiến, kiến quốc”, “thúc đẩy kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và xây
dựng Đảng lao động Việt Nam”
Câu 67: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân
chủ, Đảng ra đã chủ trương thực hiện một số giải pháp. Phương án nào sau đây không phải
chủ trương của Đảng ta lúc đó:
a. Cải cách ruộng đất
b. Triệt để giảm tô, giảm tức
c. Tịch thu ruộng đất của Việt gian chia cho toàn thể nhân dân
d. Cả hai phương án B và C
Câu 68: Trong quá trình triển khai kế hoạch, Nava đã từng bước biến Điện Biên Phủ:
a. Một địa danh vùng Tây Bắc Việt Nam trở thành một căn cứ quân sự khổng lồ và là
trung tâm điểm của kế hoạch
b. Một địa danh vùng Tây Tây Bắc Việt Nam trở thành một căn cứ quân sự khổng lồ
và là trung tâm điểm của kế hoạch
c. Một địa danh vùng Đông Bắc Việt Nam trở thành một căn cứ quân sự khổng lồ và là
trung tâm điểm của kế hoạch
d. Một địa danh vùng Tây Bắc Việt Nam trở thành một căn cứ quân sự, chính trị khổng
lồ và là trung tâm điểm của kế hoạch.
Câu 69: Nhằm phát huy sức mạnh của hậu phương, chi viện tiền tuyến, nhất là lực lượng
nông dân, cho cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên
Phủ, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định phát động phong trào nào?
a. “Ba đảm đang, ba sẵn sàng”
b. “Quần chúng đấu tranh triệt để giảm tô, giảm tức và tiến hành cải cách ruộng đất”
c. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi đường phố là một
mặt trận”
d. “Tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất nữa” và “Quyết tử cho Tổ quốc quyết
sinh”
Câu 70: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây:
Nói về tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ
rõ: “Chiến dịch này là một chiến dịch rất quan trọng, không những về ..... ... mà cả về
......., không những đối với trong nước mà đối với quốc tế. Vì vậy, toàn ......, toàn ......,
toàn ..... phải tập trung hoàn thành cho kỳ được”
(Chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho Đại tướng Võ Nguyên Giáp
(12/1953))
a. Quân sự, chính trị, Đảng, quân, dân
b. Quân sự, chính trị - xã hội, Đảng, quân, dân
c. Chính trị, quân sự, dân, quân, Đảng
d. Quân sự, chính trị, dân, quân, Đảng
Câu 71: Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ, quân và dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn.
Nhưng thắng lợi có tính chất bước ngoặt quan trọng như thế nào?
a. Quân đội nhân dân Việt Nam đã đánh chiếm hầm chỉ huy, bắt sống tướng Đờ Cátơri
chỉ huy trưởng và Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
b. Thu toàn bộ vũ khí, cơ sở vật chất của địch ở Điện Biên Phủ
c. Toàn bộ quân địch ở Điện Biên Phủ bị tiêu diệt và bị bắt sống, Chiến dịch Điện Biên
phủ thắng lợi hoàn toàn
d. Đưa cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 và cuộc kháng chiến của dân
tộc Việt Nam chống Thực dân Pháp xâm lược đi đến thắng lợi vẻ vang.
Câu 72: Chọn đáp án đúng. Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevo?
a. Là văn bản ngoại giao giữa Việt Nam và Pháp
b. Là Bản Tuyên bố cuối cùng về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Dương
c. Là ngọn cờ dẫn đường, chỉ lối, động viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta tiến lên
d. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt
Nam, Lào và Campuchia
Câu 73: Đáp án nào dưới đây không phản ánh những khó khăn mà cách mạng Việt Nam phải
đối mặt sau tháng 7 - 1954?
a. Đất nước bị chia cắt làm hai miền, Miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội với nền kinh tế
nghèo nàn lạc hậu, Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ
b. Xuất hiện sự bất đồng giữa các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa
c. Tình hình thế giới ngày càng căng thẳng; thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh,
đế quốc Mỹ thực hiện âm mưu làm bá chú thế giới
d. Nạn đói, nạn dốt, nạn giặc ngoại xâm
Câu 74: Chọn đáp án đúng. Âm mưu xâm lược của đế quốc Mỹ đối với miền Nam?
a. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
b. Xây dựng miền Nam thành một căn cứ quân sự để tiến công miền Bắc và hệ thống xã
hội chủ nghĩa từ phía Đông Nam
c. Biến miền Nam thành một mắc xích trong hệ thống căn cứ quân sự ở Đông Nam
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 75: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo thực hiện cải cách ruộng đất
ở miền Bắc giai đoạn 1954 - 1956?
a. Cường điệu hóa đấu tranh giai cấp ở nông thôn, dẫn đến mở rộng quá mức đối tượng
đấu tranh
b. Sử dụng hình thức, phương pháp không phù hợp với đối tượng là địa chủ ở nông
thôn Việt Nam
c. Do chủ quan, giáo điều, không xuất phát từ tình hình thực tiễn, nhất là những thay
đổi quan trọng về quan hệ giai cấp, xã hội ở nông thôn miền Bắc sau ngày giải phóng
d. Trong chỉnh đốn tổ chức, đã nhận định sai về tình hình tổ chức cơ sở Đảng ở nông
thôn.
Câu 76: Chọn đáp án đúng. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1946-1954)?
a. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến
vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến
b. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai
nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất
c. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, thực hành nhân nhượng có nguyên
tắc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
d. Tăng cường đại đoàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất là chính trị, tinh thần
của toàn dân
Câu 77: Phương hướng chiến lược cho cách mạng miền Nam nhằm chống lại âm mựu xâm
lược cả đế quốc Mỹ được xác định tại Nghị quyết Trung ương nào của Đảng?
a. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (tháng 1-1959)
b. Hội nghị Trung ương lần thứ 13 (12-1957)
c. Hội nghị Trung ương lần thứ 16 (4-1959)
d. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (3-1955)
Câu 78: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Trung Nam Bắc đều là bờ cõi của ta, nước
ta nhất định sẽ……., đồng bào cả nước nhất định được……..” (trích Lời kêu gọi đồng bào và
cán bộ chiến sĩ cả nước của Hồ Chí Minh, ngày 22/7/1954).
a. Thống nhất, giải phóng
b. Thống nhất, hạnh phúc
c. Thống nhất, tự do
d. Thống nhất, độc lập
Câu 79: Nghị quyết Trung ương lần thứ 15 (tháng 1-1959) của Đảng vạch rõ phương hướng
nào cho cách mạng miền Nam?
a. Cách mạng ruộng đất
b. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
d. Cách mạng vô sản
Câu 80: Mục tiêu chung của hai nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới được xác định tại
Đại hội III là gì?
a. Xóa bỏ chế độ phong kiến
b. Giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước
c. Cải cách ruộng đất
d. Phát triển kinh tế
Câu 81: Ý đồ của Mĩ là gì khi thực hiện cuộc hành quân tìm diệt Gianxơn Xiti trong chiến
lược chiến tranh cục bộ?
a. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não kháng chiến của ta
b. Đánh bại quân giải phóng chủ lực của ta
c. Giành lại thể chủ động trên chiến trường
d. Động viên tinh thần, củng cố quân đội Sài Gòn.
Câu 82: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Đại hội III (9-1960) của Đảng đã đề ra đường
lối chung cho cách mạng Việt Nam: “……tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam, thực hiện……nước nhà, hoàn thành…..và …… trong cả nước”.
a. Thống nhất, độc lập, dân chủ
b. Thống nhất, độc lập, dân tộc
c. Thống nhất, giải phóng, dân tộc
d. Thống nhất, giải phóng, dân chủ
Câu 83: Đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam vào
giai đoạn nào?
a. 1954 - 1960
b. 1961 - 1965
c. 1965 - 1968
d. 1968 - 1973
Câu 84: Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong giai đoạn 1965 - 1975
được thể hiện đầy đủ nhất trong các Hội nghị Trung ương nào?
a. Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (3-1965) và Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (12 -
1965)
b. Hội nghị lần thứ 13 Ban chấp hanh Trung ương Đảng khóa III (1-1967)
c. Hội nghị Trung ương lần thứ Trung ương lần thứ 18 (1-1970) và Hội nghị Bộ Chính
trị (6-1970)
d. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959)
Câu 85: Nội dung quyết tâm chiến lược “Động viên lực lượng của cả nước, kiên quyết đánh
bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất cứ tình huống nào, để bảo vệ miền
Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước,
tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà” được xác định tại Hội nghị Trương nào?
a. Hội nghị lần thứ 11 (3-1965) và Hội nghị lần thứ 12 (12-1965)
b. Hội nghị Bộ Chính trị (1-1961) và Hội nghị Bộ Chính trị (2-1962)
c. Vì muốn ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam
d. Vì muốn đè bẹp ý chí quyết tâm chống Mỹ cứu nước của dân tộc Việt Nam, buộc
chúng ta phải kết thúc chiến tranh theo điều kiện của Mỹ
Câu 86: “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải
Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết
không sợ. Không có gì quý hơn độc lập tự do”. Đoạn trích này được nêu ra trong văn kiện
nào?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
b. Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh (17/7/1966)
c. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng (22/12/1946)
d. Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh (1947)
Câu 87: Chọn đáp án đúng. Phương châm chiến lược được xác định tại Hội nghị lần thứ 11
(3-1965) và Hội nghị lần thứ 12 (12-1965)?
a. Đánh nhanh rút gọn
b. Đánh nhanh, thắng nhanh
c. Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh
d. Đánh chắc, tiến chắc
Câu 88: Sắp xếp theo thứ tự các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ áp dụng tại Việt
Nam?
a. Chiến tranh đơn phương, chiến tranh cục bộ, chiến tranh đặc biệt, Việt Nam hóa
chiến tranh
b. Việt Nam hóa chiến tranh, chiến tranh cục bộ, chiến tranh đơn phương, chiến tranh
đặc biệt
c. Chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ, chiến tranh đơn phương,Việt Nam hóa chiến
tranh
d. Chiến tranh đơn phương, chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa
chiến tranh
Câu 89: Chọn đáp án đúng. Một trong các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất của miền Bắc (1961-1965)?
a. Phát triển kinh tế thị trường
b. Tiếp tục hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
c. Xóa bỏ cơ chế kinh tế bao cấp
d. Thúc đẩy hội nhập quốc tế
Câu 90: Tổng thống Mỹ Richard Nixon thay thế chiến lược “chiến tranh cục bộ” bằng chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm mục đích gì?
a. Đánh nhanh, thắng nhanh
b. Dùng người Việt đánh người Việt
c. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
d. Kết thúc chiến tranh trong danh dự, buộc ta phải ngồi vào bàn đàm phán ký kết
những điều khoản có lợi cho Mỹ.
Câu 91: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa III) xác định con đường
cách mạng của nhân dân miền Nam (7-1973) là con đường nào?
a. Bạo lực cách mạng và đàm phán
b. Kháng chiến, kiến quốc
c. Tranh thủ biện pháp ngoại giao
d. Con đường bạo lực cách mạng và giữ vững đường lối chiến lược tiến công
Câu 92: Tìm đáp án sai. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
(1954-1975)?
a. Là do có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Là do sự kết hợp đúng đắn giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
c. Là kết quả của cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của nhân dân và quân đội cả
nước
d. Là kết quả của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
Câu 93: Chọn đáp án đúng. Bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
(1954-1975)?
a. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức mạnh
toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ Xây dựng chủ nghĩa xã hội, giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước
b. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến
vừa kiến quốc, chống đế quốc và chống phong kiến.
c. Cần triệt để lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù để cô lập, phân hóa kẻ thù
d. Thực hiện chính sách ngoại giao thêm bạn bớt thù
Câu 94: Chọn đáp án đúng. Hội nghị Bộ Chính trị họp (2 đợt, từ ngày 30/9/1974 - 7/1/1975)
đã xác định chủ trương nào để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
a. Đánh nhanh, thắng nhanh
b. Đánh chắc, tiến chắc
c. Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc
d. Năm 1975 tranh thủ bất ngờ tấn công lớn và rộng khắp; năm 1976 tiến hành tổng
khởi nghĩa
Câu 95: Đáp án nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ III?
a. Buộc Mỹ phải dừng cuộc chiến và tiến hành đàm phán với Việt Nam
b. Đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vừa phù hợp với
miền Bắc vừa phù hợp với miền Nam, vừa phù hợp với cả nước Việt Nam vừa phù hợp
với tình hình quốc tế
c. Phát huy và kết hợp được sức mạnh của hậu phương và tiền tuyến, sức mạnh cả nước
và sức mạnh của ba dòng thác cách mạng trên thế giới
d. Tranh thủ được sự đồng tình giúp đỡ của cả Liên Xô và Trung Quốc
Câu 96: Đặc điểm lớn nhất của miền Bắc được xác định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
III (9/1960)?
a. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không trải
qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
b. Từ một nền kinh tế công - nông nghiệp tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không trải
qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
c. Từ một nền kinh tế công nghiệp tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không trải qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
d. Từ một nền kinh tế bao cấp tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không trải qua giai đoạn
phát triển tư bản chủ nghĩa
Câu 97: Quyết tâm chiến lược nào của Đảng được xác định tại Bộ Chính trị (25-3-1975)?
a. Giải phóng miền Nam trước mùa khô
b. Giải phóng miền Nam trước mùa mưa
c. Giải phóng miền Nam trước mùa thu
d. Giải phóng miền Nam trước mùa đông
Câu 98: “Thần tốc, thần tốc hơn nữa, táo bạo, táo bạo hơn nữa, sốc tới chiến trường giải
phóng miền Nam, quyết chiến và toàn thắng”. Chỉ đạo trên do ai đề ra?
a. Nguyễn Chí Thanh
b. Văn Tiến Dũng
c. Võ Nguyên Giáp
d. Trần Văn Trà
Câu 99: Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn
mạnh "cả năm 1975 là thời cơ" mang ý nghĩa gì?
a. Tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng
b. Tính khoa học, linh hoạt của Đảng.
c. Tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng
d. Tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng.
Câu 100: “Hội cứu quốc” là tên gọi của các tổ chức quân chúng thuộc:
a. Hội phản đế đồng minh
b. Mặt Trận Việt Minh
c. Mặt trên nhân dân phản đế Đông Dương
d. Mặt trận dân tộc thống nhất

You might also like