You are on page 1of 12

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ GIỮA HỌC KÌ II

KHỐI 12
1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong
a. Chiến tranh thế giới thứ hai.
b. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
c. Chiến tranh lạnh.
d. Đại khủng hoảng kinh tế.
2. Hội nghị Ianta (2-1945) quyết định thành lập tổ chức quốc tế nào?
a. Liên minh.
b. Hội quốc liên.
c. Đồng minh.
d. Liên hợp quốc.
3. Sau khi Xô tan rã, vị thế ngoại giao của Liên bang Nga như thế nào?
a. Là quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế
b. Suy giảm nghiêm trọng trong quan hệ quốc tế.
c. Nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ các nước phương Tây.
d. Suy giảm nghiêm trọng trong cộng đồng các quốc gia độc lập.
4. Từ năm 1978 đến nay, nhân dân Trung Quốc tiến hành nhiệm vụ gì?
a. Đại cách mạng văn hóa vô sản.
b. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ.
c. Thực hiện cải cách-mở cửa.
d. Đường lối "ba ngọn cờ hồng".
5. Theo những thỏa thuận và quyết định của Hội nghị Ianta, các vùng còn lại của
châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á)
a. thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ.
b. nhân dân được tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
c. vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
d. thuộc phạm vi ảnh hưởng Liên Xô.
6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
a. Triển khai "chiến lược toàn cầu" với tham vọng làm bá chủ thế giới.
b. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
c. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
d. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
7. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
a. Một cực Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
b. Sự giải thể của NATO, Vacxava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn
cầu.
c. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường
quốc trên thế giới.
d. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước XHCN.
8. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường
quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì?
a. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận
b. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
c. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
d. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
9. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường
quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
a. Italia.
b. Liên Xô.
c. Mĩ.
d. Trung Quốc
10. Đảng và Nhà nước Trung Quốc đã xác định trọng tâm trong công cuộc cải cách -
mở cửa (từ 1978 - nay) là
a. đổi mới giáo dục.
b. cải tổ chính trị.
c. phát triển kinh tế.
d. đổi mới hệ tư tưởng.
11. Trong những năm 50 – 60 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực
hiện chiến lược phát triển kinh tế nào ?.
a. Hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
b. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
c. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
d. Mở cửa hội nhập, đẩy mạnh ngoại thương.
12. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
a. Nhật Bản.
b. Liên Xô.
c. Mĩ.
d. Đức.
13. Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là
a. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
b. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
c. Mĩ đề ra và thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947).
d. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời (1949).
14. Một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là
a. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
b. mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
c. mâu thuẫn dân tộc giữa các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
d. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.
15. Đặc điểm điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là?
a. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
b. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
c. Mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
d. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.
16. Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình
thế nào?
a. Hạn chế thách thức và vươn lên.
b. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
c. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
d. Phải nắm bắt thời cơ.
17. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
a. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
b. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
c. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
d. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
18. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã
a. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn nữa.
b. chứng tỏ Chủ nghĩa Mác – Lênin không phù hợp ở Châu Âu.
c. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn lại ở Châu Á và Mĩ Latinh.
d. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.
19. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
a. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất ở khu vực Đông Bắc Á.
b. Nhật Bản phát triển “thần kì” trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
c. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
d. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
20. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á
là gì?
a. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
b. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
c. Tham gia Khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập.
d. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
21. Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
a. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
b. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
c. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do hạn chế về khoa học-kĩ thuật.
d. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, đứng thứ 2 thế giới (sau Liên Xô).
22. Xu hướng hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu từ thời gian nào?
a. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
b. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
c. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
d. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
23. Việc thực hiện kế hoạch Mác- san đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các
nước Đông Âu và Tây Âu?
a. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
b. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
c. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
d. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm đầu sau chiến tranh.
24. Xu thế toàn cầu hóa không có biểu hiện nào dưới đây?
a. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính.
b. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
c. Sự ra đời của nhiều khối quân sự khu vực
d. Sự hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn.
25. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập tại
a. Quảng Châu.
b. Ma Cao.
c. Thượng Hải.
d. Cửu Long.
26. Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam là
a. tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
b. xuất bản “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
c. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
d. bãi công của thợ máy Ba Son tháng 8 - 1925.
27. Mục đích của các hoạt động viết bài của Nguyễn Ái Quốc tại các báo: Người Cùng
Khổ, Nhân đạo, Đời sống công nhân là gì?
a. truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước.
b. liên lạc với các tổ chức cách mạng ở hải ngoại.
c. rèn luyện tay nghề viết báo để phục vụ cách mạng.
d. kiếm tiền sinh sống và hoạt động cách mạng.
28. Mâu thuẫn nào cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất?
a. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc Pháp.
b. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với phong kiến tay sai.
c. Mâu thuẫn giữa tư sản và công nhân.
d. Mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân.
29. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là
a. Báo Thanh niên.
b. Báo Đỏ.
c. Báo Búa Liềm.
d. Báo Nhành Lúa.
30. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều
nhất vào ngành
a. giao thông vận tải.
b. công nghiệp
c. nông nghiệp.
d. thương mại.
31. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu
tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
a. Công nhân Sài Gòn thành lập tổ chức Công hội.
b. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì (1923).
c. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
d. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
32. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 –
1925) nhằm
a. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
b. Khai hóa văn minh và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
c. tạo điều kiện cho các thuộc địa của Pháp rút ngắn khoảng cách với chính quốc.
d. bù đắp thiệt hại trong quá trình xâm lược và bình định Việt Nam.
33. Tính chất cách mạng non yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân
tộc dân chủ công khai 1919 - 1925 được thể hiện ở việc
a. sẵn sàng thỏa hiệp khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
b. chưa tập hợp được quần chúng nhân dân để phát động các cuộc đấu tranh.
c. chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
d. chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình
34. Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng nào để tiến hành cách
mạng?
a. Công nhân và nhân dân lao động thành thị.
b. Binh lính người Việt Nam trong quân đội Pháp.
c. Nông dân và thị dân nghèo.
d. Tiểu tư sản yêu nước.
35. Ai là người tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm
1930?
a. Nguyễn Ái Quốc.
b. Nguyễn Đức Cảnh.
c. Trịnh Đình Cửu
d. Châu Văn Liêm
36. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam (1930)?
a. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
b. Sự phố biến chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.
c. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam
d. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
37. Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa
thành các tổ chức cộng sản nào?
a. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
b. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
c. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng
d. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng
38. Tổ chức cộng sản ra đời từ sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng đảng là
a. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
b. Đông Dương Cộng sản đảng.
c. An Nam cộng sản đảng.
d. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
39. Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Đó là ý nghĩa của:
a. phong trào đòi tự do dân chủ.
b. phong trào dân tộc.
c. phong trào “vô sản hóa”.
d. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
40. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ?
a. Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
b. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
c. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
d. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
41. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931
a. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”
b. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
c. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian”
d. “Độc lập dân tộc” và “ cơm áo hòa bình”.
42. Nội dung nào không phản ánh chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?
a. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí cho nông dân.
b. Thực hiện các quyền tự do dân chủ của nhân dân.
c. Tiến hành cải cách ruộng đất cho nông dân.
d. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.
43. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu
bằng sự kiện nào?
a. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh
b. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
c. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
d. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.
44. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (1935) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của
cách mạng thế giới là
a. chống chủ nghĩa thực dân.
b. chống chế độ phản động thuộc địa.
c. chống chủ nghĩa đế quốc.
d. chống chủ nghĩa phát xít.
45. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936
chủ trương thành lập mặt trận nào?
a. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
b. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
c. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
d. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
46. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng Sản Đông Dương đề ra khẩu
hiệu nào sau đây?
a. Đánh đuổi phát xít Nhật
b. Đánh đổ phong kiến
c. Đánh đuổi thực dân Pháp
d. Đánh đuổi phản động thuộc địa
47. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
a. Bắc Kạn.
b. Bắc Sơn - Võ Nhai.
c. Tân Trào - Tuyên Quang.
d. Thái Nguyên.
48. Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
a. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
b. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua.
c. Đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
d. Đánh đổ giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
49. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (tháng 2/1930) được họp ở đâu?
a. Cửu Long.
b. Ma Cao.
c. Thượng Hải.
d. Quảng Châu.
50. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước ở các châu lục khác
thành lập" Hội liên hiệp thuộc địa" ở Pari nhằm
a. kêu gọi các nước ủng hộ Việt Nam.
b. thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế
c. kêu gọi Quốc tế cộng sản chỉ đạo cách mạng thuộc địa.
d. đoàn kết các lực lượng chống chủ nghĩa thực dân.
51. Tính chất của xã hội Việt Nam khi thực dân Pháp đặt ách cai trị ở nước ta là
a. nước thuộc địa nửa phong kiến.
b. nước phong kiến nửa thuộc địa.
c. nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.
d. nước thuộc địa.
52. Cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản đảng là
a. Báo Đỏ
b. Báo Búa liềm.
c. Báo Thanh niên.
d. Báo Nhành Lúa.
53. Chủ trương “vô sản hóa” là của
a. Tân Việt cách mạng đảng.
b. Việt Nam Quốc dân đảng.
c. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
d. Việt Nam nghĩa đoàn.
54. Đề nghị nào của đoàn đại biểu Bắc Kì tại Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên thể hiện sự nhạy bén về chính trị của họ?
a. Đặt vấn đề thành lập ngay Đảng Cộng sản.
b. Đề nghị thành lập chi bộ Cộng sản đầu tiên.
c. Đề nghị thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
d. Đề nghị thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ của Hội.
55. Tác dụng trong quá trình hoạt đông của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1925 là gì?
a. Quá trình chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam.
b. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
c. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
d. Quá trình chuẩn bị chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin
vào Việt Nam.
56. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính
quyền (1945) kết thúc khi
a. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng
b. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam
c. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật
d. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân Quốc.
57. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là
a. “Đả đảo đế quốc, đả đảo phong kiến.
b. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
c. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian”
d. “Độc lập dân tộc” và “cơm áo hòa bình”.
58. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là
a. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
b. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong
trào CM.
c. Liên Xô- thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị đế quốc tấn công.
d. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
59. Những hạn chế của Luận cương tháng 10/1930 đã được Đảng khắc phục hoàn
toàn trong nghị quyết
a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936.

b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 3/1945.


c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
60. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Việt Nam đã
a. Rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới.
b. Đòi Pháp trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam.
c. Liên minh với Nhật để chống Pháp.
d. Phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
61. Hội nghị nào của Ban Chấp hành trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu
hiệu “độc lập dân tộc” và “cách mạng ruộng đất”?
a. Hội nghị họp tháng 7/1936.
b. Hội nghị họp tháng 11/1939.
c. Hội nghị họp tháng 5/1941.
d. Hội nghị họp tháng 10/1930.
62. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã
đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì
a. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.
b. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương.
c. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
d. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
63. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) so với Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) là
a. Giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong khuôn khổ của từng nước Đông Dương.
b. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
c. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
d. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
64. Hình thức đấu tranh mới mẻ của Đảng Cộng sản Đông Dương xuất hiện lần đầu
tiên trong phong trào dân chủ 1936-1939 là
a. đấu tranh nghị trường.
b. khởi nghĩa vũ trang.
c. biểu tình có vũ trang.
d. thành lập tổ chức cách mạng.
65. Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) đã được Đảng Cộng
sản Đông Dương bước đầu khắc phục trong nghị quyết
a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936.
b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 3/1945.
66. Từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940) đã hình thành lực lượng vũ trang nào?
a. Đội du kích Bắc Sơn.
b. Cứu quốc quân.
c. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
d. Đội du kích Ba Tơ.
67. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-
1939 là
a. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
b. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
c. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
d. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản.
Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần
thứ 6 (tháng 11/1939)?
a. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
b. Xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu.
c. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
d. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
68. Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng Cộng sản Đông
Dương diễn ra trong khoảng thời gian nào?
a. Từ sau Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945.
b. Từ sau khi phát xít Đức tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh (5/1945) đến trước
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
c. Sau khi đảo chính Pháp tại Đông Dương (3/1945) đến trước Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945.
d. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945).
69. Tháng 1/1950, nước nào đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam?
a. Trung Quốc, Lào
b. Liên Xô, Anh.
c. Trung Quốc, Liên Xô
d. Mĩ, Nhật.
70. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” ?
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).
d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
71. Trong Đông Xuân 1953-1954, thực dân Pháp phải tăng cường quân cơ động chiến
lược cho địa bàn nào sau đây?
a. Huế.
b. Đà Nẵng.
c. Sài Gòn.
d. Điện Biên Phủ.
72. Thực hiện kế hoạch Rơ-ve (1949), Pháp xây dựng hành lang Đông – Tây nhằm
mục đích gì?
a. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc và hậu phương kháng chiến ở phía Nam.
b. Tập trung quân ở các tỉnh thuộc hành lang Đông – tây, tiến công Việt Bắc.
c. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với biên giới sang Trung Quốc và ra thế giới.
d. Buộc lực lượng kháng chiến của ta phải di chuyển sang biên giới phía tây.
73. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), so với
kế hoạch Rơ-ve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây?
a. Được triển khai với nguồn viện trợ quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.

b. Diễn ra khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
c. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông – Tây đang căng thẳng.
d. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.
74. Mong muốn “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu kế hoạch quân sự
nào của Pháp ở Đông Dương?
a. Nava.
b. Rơ-ve.
c. Bô-lae
d. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
75. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam là
a. tổ chức “Ngày đồng tâm
b. thực hành tiết kiệm.
c. lập “Hũ gạo cứu đói”.
d. tăng gia sản xuất.
76. Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào
cuộc kháng chiến lâu dài?
a. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
b. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
c. Chiến dịch Biên giới thu- đông
d. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ
77. “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”.
Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí
Minh thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của
Đảng ta?
a. Trường kì kháng chiến.
b. Toàn diện kháng chiến.
c. Toàn dân kháng chiến.
d. Tự lực cánh sinh.
78. Đại hội đại biểu lần thứ II, của Đảng (tháng 2/1951), đã quyết định đưa Đảng ra
hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là ?
a. Đảng Lao động Việt Nam
b. Đảng Cộng sản Đông Dương.
c. Đảng Lao động Đông Dương.
d. Đảng Cộng sản Việt Nam.
79. “Xây dựng phòng tuyến công sự, thiết lập “vành đai trắng” bao quanh vùng trung
du và đồng bằng Bắc Bộ; Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm,
vơ vét sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để tăng cường lực lượng cho Pháp”
là những nội dung cơ bản của kế hoạch
a. Đờ lát đơ Tátxinhi (1950).
b. Rơve (1949).
c. Valuy (1947).
d. Nava (1953).
80. Trên mặt trận phía đông, trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, quân
dân Việt Nam phục kích và giành thắng lợi lớn là trận
a. Khe Lau.
b. Phú Thọ.
c. Đèo Bông Lau.
d. Đoan Hùng.
81. Tháng 2/1951, tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang đã diễn ra
a. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II.
b. Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
c. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
d. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
82. Trong thu - đông 1953 nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương
a. Pleiku.
b. Điện Biên Phủ.
c. Xê-nô.
d. Đồng bằng Bắc Bộ.
83. Trong những năm 1949-1950, nội dung của kế hoạch Rơ-ve do thực dân Pháp
triển khai ở Việt Nam thuộc lĩnh vực nào sau đây?
a. Kinh tế.
b. Giáo dục.
c. Văn hóa.
d. Quân sự.
84. Việc Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dươmg (1950) chứng tỏ
điều gì?
a. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
b. Mĩ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
c. Mĩ bước đầu nhòm ngó Đông Dương.
d. Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương.
85. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở cuộc Tiến công chiến
lược Đông Xuân 1953-1954 là
a. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
b. Làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ.
c. Buộc Mĩ rút quân viễn chinh khỏi Việt Nam.
d. Buộc Mĩ chấm dứt chống phá miền Bắc.

You might also like