You are on page 1of 10

BÀI TẬP LỊCH SỬ LỚP 11

Bài 11+12
Câu 1. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất cònđược gọi là
A.Trật tự hai cực Ianta. B.Trật tự đa cực.C. Trật tự Vecxai – Oa sinh tơn. D. Trật tự đa cực.
Câu 2. Trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn được thiết lập vào thời điểm nào?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc B. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Sau khi cách mạng Tháng Mười Nga thành công.
Câu 3. Hội nghị nào kí kết các hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị hòa bình Vecxai–Oasinhtơn.
C. Hội nghị hòa bình tại Vecxai. D. Hội nghị hòa bình tại Oasinh tơn.
Câu 4.Tổ chức quốc tế nào ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A.Tổ chức Liên hợp quốc. B.Hội quốc Liên.
C.Hội liên hiệp quốc tế mới. D. Hội liên hiệp tư bản.
Câu 5. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) diễn ra đầu tiên ở đâu?
A.Anh. B. Mĩ. C.Pháp. D.Đức.
Câu 6. Những lĩnh vực kinh tế nào được Hít-le tăng cường để giải quyết nạn thất nghiệp và phục vụ nhu cầu quân sự?
A. công nghiệp và giao thông vận tải. B. giao thông vận tải và xây dựng đường xá.
C. giao thông vận tải và dịch vụ. D. công nghiệp và nông nghiệp.
Câu 7. Những nước nào đạt được nhiều lợi ích nhất theo hệ thống Vecxai-Oasinhtơn?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Ba Lan. B. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha.
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản. D. Mĩ, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 8.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau là 
A. Mĩ-Anh-Đứcvà Nhật-Ý-Pháp. B. Mĩ-Ý-Nhật và Anh-Pháp-Đức.
C. Mĩ-Anh-Pháp và Đức-Ý-Nhật. D. Đức-Áo-Hung-Ý và Anh-Pháp-Nga.
Câu 9. Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là
A. Đảng trung tâm. B. Đảng Công nhân quốc gia xã hội (Đảng Quốc xã).
C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo. D. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
Câu 10. Nền công nghiệp Đức trong những năm 1933 – 1939 đứng hàng
A. thứ hai châu Âu sau Anh. B. thứ 3 châu Âu sau Anh. Pháp.
C. thứ 4 Châu Âu sau Anh. Pháp, Liên xô D. thứ nhất châu Âu, vượt qua cả Anh, Pháp, Italia.
Câu 11. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động đến nền kinh tế Đức như thế nào?
A. Không tác động, ảnh hưởng gì đến nước Đức.
B. Giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế nước Đức.
C. Làm cho phong trào công nhân phát triển nhanh chóng.
D. Tạo điều kiện cho nền công nghiệp nước Đức phát triển nhanh chóng.
Câu 12. Nền công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933-1939 là 
A. Công nghiệp quân sự. B. Công nghiệp giao thông vận tải.
C. Công nghiệp nhẹ. D. Công nghiệp nặng.
Câu 13. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vecxai và Oasinhtơn
để kí kết các hiệp ước
A.phân chia quyền lợi. B. phân chia quyền lợi chính trị.
C. thiết lập các tổ chức quân sự. D. bàn cách hợp tác về quân sự.
Câu 14. Quan hệ giữa các nước tư bản trong hệ thống Vecxai – Oasinh tơn chỉ là tạm thời và rất mong manh vì
A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
B. bất đồng và mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.
C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận, thuộc địa.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 15. Tại sao Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên vào 10-1933?
A. Để tự do phát triển kinh tế. B. Để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Để tự do trong hoạt động đối ngoại. D. Để cải cách đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 16. Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
Câu 17.Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?
A.Tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
Câu 18.Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?
A. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
B. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
C. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 19.Hội Quốc liên ra đời nhằm mục đích gì?
A. Duy trì một trật tự thế giới mới. B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế. D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
Câu 20. Để thiết lập nền chuyên chính độc tài, chính phủ Hít -le đã làm gì?
A. Ám sát tổng thống Hin-đen-bua để lên cầm quyền.
B. Rút ra khỏi Hội Quốc liên để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Không sản xuất công nghiệp nhẹ, chủ yếu phát triển công nghiệp nặng.
D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng cộng sản.
Câu 21. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933), giới cầm quyền Đức đã
A. thực hiện các quyền tự do dân chủ trong xã hội
B. tập trung sản xuất, thâu tóm các ngành kinmh tế chính.
C. thành lập mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít.
D. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Câu 22. Tại sao Đức,Ý, Nhật bản lại đi theo con đường phát xít hoá bộ máy nhà nước?
A.Vì cay cú sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
B.Vì có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C.Vì phát xít hoá bộ máy nhà nước mới có điều kiện để khôi phục kinh tế.
D. Đó là những nước quân phiệt hiếu chiến.
Câu 23.Vì sao trong cuộc đua giành giật thuộc địa của chiến tranh thế giới thứ nhất Đức là kẻ hung hăng nhất?
A. Là kẻ đứng đầu trong phe liên minh phát xít.
B. Có tiềm lực về kinh tế và tham vọng mở rộng lãnh thổ.
C. Giới cầm quyền đã vạch sẵn kế hoạch chiến tranh.
D. Tiềm lực về kinh tế và quân sự lớn mạnh nhưng ít thuộc địa.
Câu 24. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?  
A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
Câu 25. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
Câu 26. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1933) tác động đến kinh tế Việt Nam như thế nào?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển một số lĩnh vực.
C. Khủng hoảng suy thoái.
D. Khủng hoảng chủ yếu trong công nghiệp.
Câu 27. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn là
A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.
C. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 28. Mặt trận nào ra đời ở Việt Nam khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện (1936-1939)?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Hội phản đế Đông Dương.
D. Hội đồng minh phản đế Đông Dương.
Câu 29. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D.Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 30. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là
A. chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
D. chủ nghĩa đế quốc bành trướng.
BÀI 17 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939-1945)
Câu 1: Nội dung nào là nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) bùng nổ?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước phát xít với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Do mâu thuẫn giữa các nước phát xít với Liên Xô.
C. Do mâu thuẫn giữa các nước phát xít với nhau.
D. Do các nước đế quốc chạy đua sản xuất vũ khí nguyên tử.
Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu mốc mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Đức đánh chiếm Ba Lan. B. Đức đánh chiếm Tiệp Khắc.
C. Đức đánh chiếm Pháp. D. Đức đánh chiếm Liên Xô.
Câu 3: Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã làm gì?
A. Kí bản Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau với Đức.
B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít.
C. Liên minh với Mĩ để chống lại phát xít Đức.
D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức.
Câu 4:Trong chiến tranh thế giới hai, thành phố nào được mệnh danh là "nút sống" của Liên Xô?
A. Lê-nin-gơ-rát. B. Xta-lin-grát. C. Ki-ép. D. Mát-xcơ-va
Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc bằng sự kiện nào sau đây?
A. Mĩ ném hai quả bom xuống hai thành phố lớn của Nhật Bản.
B. Phát xít Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện phe đồng minh.
C. Hồng quân Liên Xô cắm cờ chiến thắng trên tòa nóc nhà Quốc hội Đức.
D. Nhật Bản đầu hàng phe đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 6: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện (9-5-1945), có ý nghĩa như thế nào đối với tiến
trình Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Các nước Đông Âu được giải phóng hoàn toàn. D. Lực lượng phe Đồng minh bị tiêu diệt.
Câu 7: Năm 1942, lực lượng nào sau đây được thành lập để chống phát xít?
A. Khối Đồng minh chống phát xít. B. Khối Hiệp ước chống phát xít.
C. Phe Liên minh dân chủ. D. Phe hòa bình liên kết.
Câu 8: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn thuộc về phe
A. Phát xít. B. Đồng minh. C. Liên minh. D. Hiệp ước.
Câu 9: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh TG?
A. Chiến thắng Xta-lin-grát. B. Chiến thắng Mát-xcơ-va.
C. Chiến thắng Cuốc-xcơ. D. Chiến thắng Lê-nin-grát.
Câu 10: Những năm 30 của thế kỉ XX, phe Trục Béc-lin – Rô-ma – Tô-ki-ô được thành lập gồm những quốc gia
nào sau đây?
A. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Ba Lan, Tiệp Khắc, Bỉ. D. Áo, Phần Lan, Trung Quốc.
Câu 11: Sau trận tập kích thắng lợi vào Trân Châu cảng (12-1941), Nhật Bản mở các cuộc tấn công đánh chiếm
khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Bắc Á. D. Nam Á.
Câu 12: Tháng 6-1941, phát xít Đức tấn công quốc gia châu Âu nào sau đây?
A. Liên Xô. B. Phần Lan. C. Áo. D. Hung-ga-ri.
Câu 13: Ngày 15-8-1945 là mốc đánh dấu sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm hình thành.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế.
B. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ trên toàn thế giới.
C. Lực lượng Đồng minh chống phát xít hình thành.
D. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ và thành công.
Câu 15: Vì sao khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Anh, Pháp, Mĩ chậm tấn công Đức?
A.Tiềm lực quân sự yếu, không đủ sức đánh Đức.
B.Muốn mượn tay phát xít Đức đánh Liên Xô.
C.Thực hiện chính sách đối ngoại trung lập.
D.Buôn bán vũ khí cho quân đội hai bên.
Câu 16: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A.mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc theo Hệ thống Véc-xai-Oa-sinh-tơn.
B.Do chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ của các nước Anh, Pháp, Mỹ.
C.Do hậu quả của Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau.
D.Hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
Câu 17: Chiến thắng nào của Liên Xô làm phá sản kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức?
A. Chiến thắng Mat-xco-va. B. Chiến thắng Béc Lin.
C. Chiến thắng Xtalingrat. D. Chiến thắng Cuốc-xco.
Câu 18: Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A.Ngày 1/1/1942. Xtalingrát. B.Ngày 11/1/1942. Oasinhtơn.
C.Ngày 1/1/1942. Oasinhtơn. D.Ngày 11/1/1942. Mátxcơva.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
phát xít (1939 - 1945)?
A. Hỗ trợ liên quân Anh - Mĩ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.
C. Là lực lượng tiên phong, giữ vai trò quan trọng.
D. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 20: Anh, Pháp cắt vùng Xuy-đét cho Đức nhằm mục đích
A.Hítle tấn công Liên Xô. B.Hítle không tấn công Anh.
C.Hítle không tấn công Pháp. D.Hítle chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.
Câu 21: Để giữ nguyên trật tự TG có lợi cho mình, Chính phủ các nước Mĩ, Anh, Pháp thực hiện chính sách gì?
A.Chủ trương cùng với Liên Xô thành lập khối Đồng minh chống Phát xít.
B.Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài.
C.Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
D.Không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chống phát xít. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít hòng đẩy chiến
tranh về phía Liên Xô.
Câu 22: Nguyên nhân khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940

A.quân đội Đức dã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước Châu Âu.
B.Anh có ưu thế về không quân và hải quân.
C.Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía đông.
D.Hoa kỳ bắt đầu viện trợ cho Anh.
Câu 23: Khối phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm những nước nào?
A.Anh - Pháp - Nga. B.Đức - Italia - Nhật Bản.
C.Đức - Áo - Hung. D.Đức - Mĩ - Anh.
Câu 24: Việc Liên Xô tham chiến và với sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít đã tác động như thế nào
đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Làm thất bại âm mưu câu kết của liên quân Anh – Pháp muốn chống lại Liên Xô.
B.Làm cho tính chất của chiến tranh thay đổi, trở thành cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình
nhân loại.
C.Âm mưu mượn bàn tay chủ nghĩa phát xít để tiêu diệt Liên Xô của Anh, Pháp, Mĩ đã thất bại.
D.Phát xít Đức không tấn công được Liên Xô.
Câu 25: Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A.dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới
B.hình thành trật tự thế giới hai cực
C.làm sụp đổ hệ thống Vecsxai- Oasinhton
D.tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít
Câu 26:Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A.Liên Xô. B.Liên Xô - Mĩ - Anh. C.Mĩ - Anh. D.Tất cả các nước trong phe Đồng minh.
Câu 27 :Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu:
A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
B. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được.
D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.
Câu 28:Việc Đức kí với Liên Xô "Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược lẫn nhau" cho thấy
A.cam kết "chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu" của Hítle ở Hội nghị Muy - ních chỉ là ảo tưởng.
B.Đức đã thể hiện rõ mưu đồ của mình là bành trướng thế lực ở châu Âu trước, sau đó mới dốc toàn lực lượng chiến
tranh với Liên Xô.
C.Đức đã phản bội lại Hiệp định Muy - ních, thực hiện mưu đồ thôn tính châu Âu trước rồi mới dốc toàn lực đánh
Liên Xô .
D.Đức không muốn tấn công Liên Xô.
Câu 29: Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?
A.Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
B.Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.
C. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mỹ.
D.Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và
nguy cơ chiến tranh.
Câu 30: Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?
A.Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.
B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.
C.Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô.
D.Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.
Câu 31: Đỉnh cao của chính sách dung túng, nhượng bộ, thỏa hiệp của các nước phương Tây với phe phát xít là
sự kiện
A.Anh, Pháp từ chối không liên kết với Liên Xô để chống phát xít.
B.Chiến tranh kì quặc, tuyên mà không chiến.
C.Hội nghị Muy - ních.
D."Đạo luật trung lập", giới cầm quyền Mĩ thực hiện chính sách không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
Câu 32: Chính sách nhượng bộ của Anh và Pháp tại Hội nghị Muy-ních đã tác động đến Chiến ttranh thế giới
thứ hai là
A.cứu được tình thế hòa bình ở Châu Âu.
B.khuyến khích các nước phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
C.hạn chế quá trình dẫn đến Chiến tranh thế gới thứ hai.
D.đè bẹp âm mưu mở rộng chiến tranh của chủ nghĩa phát xít.
Câu 33:  Cho các dữ kiện sau: 1. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. 2. Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng. 3.
Đức tấn công Liên Xô. 4. Hội nghị Ianta. Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời
gian
A.  3 – 2 – 4 – 1         B.  3 – 4 – 2 – 1        
C.  2 – 3 – 1 – 4         D.  1 – 3 – 4 – 2.
Câu 34: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?
A. Đức tấn công Pháp (6-1940).
B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).
C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia – Nhật Bản được kí kết.
D. Đức tấn công Anh (7-1940).
Câu 35: Từ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít (1939 - 1945), nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ
hòa bình thế giới?
A.Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước.
B.Đoàn kết, đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến, cực đoan.
C.Đoàn kết các nuớc trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung.
D.Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị giữa các quốc gia.
Câu 36:  Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô?
A.Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài B.Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận
C.Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán D.Kế hoạch chiến tranh chớp nhoáng
Câu 37: Việc phát xít Đức tấn công Liên Xô tháng 6/1941 đã tác động đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai như
thế nào?
A.Thay đổi cục diện chiến tranh.
B.Thay đổi tính chất chiến tranh.
C.Làm thay đổi tương quan lực lượng, tạo ưu thế cho phe Đồng minh.
D.Tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến tranh, quân Đồng minh chuyển sang phản công.
Câu 38: Hành động nào của chủ nghĩa phát xít khi lên nắm quyền đã đe dọa nền hòa bình thế giới?
A. Sản xuất vũ khí hủy diệt. B. Tập trung tấn công Liên Xô.
C.Xây dựng và phát triển kinh tế. D. Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.
Câu 39: Sự kiện nào làm thay đổi tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Liên Xô tham chiến (6/1941).
B. Mĩ tuyên chiến với Nhật.
C. Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập (1/1942).
D. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 40: Trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít đang ra đời và chiến tranh bao trùm thế giới, Mĩ có thái độ như thế
nào?
A.không can thiệp vào những xung đột ngoài châu Mĩ và vai trò trung lập.
B.Kêu gọi các nước thành lập Mặt trận Nhân dân chống phát xít.
C.Thẳng tay đàn áp Đảng Cộng sản và Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
D.Liên minh với Anh, Pháp để giữ nguyên trạng Trật tự Véc xai - Oasinhtơn.
Câu 41:Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-
1945) vì
A. Thực hiện chính sách nhuợng bộ phát xít.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
C. Không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
D.  Ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
Câu 42: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. Việt Nam rút ra bài học gì trong đấu tranh bảo vệ
chủ quyền hiện nay?.
A.Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.
B.Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C.Liên kết các cường quốc lớn để tranh thủ sự ủng hộ quân sự.
D.Chạy đua vũ trang, tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 43:Phát xít Nhật chính thức mở đầu cuộc chiến ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương thông qua sự kiện
nào?
A.Tấn công Liên Xô ở Viễn Đông.
B.Tấn công các nước Thái Lan, Mã Lai, Xingapo, Philippin, Inđônêxia.
C.Tấn công căn cứ hải quân Mĩ ở Trân Châu cảng.
D.Nhảy vào Đông Dương.
Câu 44:Một trong những nguyên nhân khiến Anh, Mĩ phải thay đổi thái độ, bắt tay với Liên Xô trong việc tiêu
diệt chủ nghĩa phát xít?
A.Liên Xô là một cường quốc lớn.
B.Chiến tranh vệ quôc của Liên Xô làm thay đổi cục diện chiến tranh,
C.Phe phát xít chuẩn bị tấn công Anh và Mĩ.
D.Anh, Mĩ đã nhận ra sai lầm của mình trong đường lối đối ngoại trước đây.
Câu 45: Việc Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống lãnh thổ Nhật Bản là hành động:
A. Cần thiết và có ý nghĩa quyết định kết thúc chiến tranh.
B.  Không cần thiết vì quân phiệt Nhật Bản đã liên tiếp thua trận và đứng trước sự sụp đổ.
C. Góp phần kết thúc chiến tranh.
D. Không cần thiết vì quân phiệt Nhật đã đầu hàng.
Câu 46: Qua cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai, bài học cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến chống chủ
nghĩa khủng bố hiện nay?.
A.Sự hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn.
B.Sự gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới.
C.Các quốc gia cần tăng cường năng lực quân sự của mình.
D.Viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 47: Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng khắp thế giới từ sau sự kiện
A.7/12/1941, Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng. Mĩ tuyên chiến với Nhật, sau đó là Đức và Italia.
B.10/1942, liên quân Anh, Mĩ giành thắng lợi trong trận En Alamen (Ai Cập).
C.22/6/1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô với kế hoạch  "Chiến tranh chớp nhoáng" .
D.9/1940, quân đội Italia tấn công Ai Cập
BÀI 19. NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
(Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại nguyên soái?
A. Trương Quyền B. Nguyễn Trung Trực C. Trương Định D. Đội Cấn
Câu 2. Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?
A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 3. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:
“ Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích, chiều (1).............liên quân (2).............với khoảng 3000 binh lính và sĩ quan ,
bố trí trên 14 chiến thuyền , kéo tới dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng..Âm mưu của Pháp là chiếm Đà Nẵng làm căn cứ,
rồi tấn công ra (3)..........nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.”
(SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 108, NXB Giáo dục, 2009)
A. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Hà nội B. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Huế
C. 31/8/1858, (2) Pháp- Tây Ban Nha , (3) Huế D. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Gia định
Câu 4. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ bị thực dân Pháp chiếm vào năm 1867 là
A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.
C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ. D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
Câu 5. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp
chuyển sang lối đánh nào?
A. “ Đánh chắc, tiến chắc” B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. “ Đánh lâu dài” D. “ Chinh phục từng địa phương”
Câu 6.Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định. B. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết.
C. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
D. Sáng 1-9-1858 , liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
Câu 7. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói của ai?
A. Trương Quyền. B. Nguyễn Hữu Huân C. Trương Đinh. D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 8. Nơi đầu tiên liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược nước ta là
A. Hà Nội B. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). C. Gia Định. D. Huế.
Câu 9. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chố trống trong đoạn trích sau đây:
“Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị (1) ..........xâm lược. Việt Nam là một (2)........có chủ quyền đạt được những tiến bộ
nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện
(3)............suy yếu nghiêm trọng”
( SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 106, NXB Giáo dục, 2009)
A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng. B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.
C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.D. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Thực dân Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Lực lượng Pháp mạnh vũ khí hiện đại B. Nhà Nguyễn bạc nhược mang nặng tư tưởng chủ hòa, thất bại.
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt.
D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 2. Nội dung nào không nằm trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
A.Pháp được nhà Nguyễn nhượng hẳn cho ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. Nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 20 vạn lạng bạc cho Pháp.
C. Thành Vĩnh Long được chính thức trả lại cho triều đình Huế.
D. Triều đình Huế đã cho các nước Anh – Pháp – Tây Ban Nha được tự do buôn bán ở nước ta.
Câu 3. Sau thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp có âm mưu gì?
A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành Huế.
C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là
A. khởi nghĩa Trương Định. B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. D. khởi nghĩa Trương Quyền.
Câu 5.Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dânta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn
thời kì trước?
A.Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B.Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.
C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và CPC nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến.
Câu 6. Mục đích thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là gì?
A. Để truyền đạo B. Khai hóa văn minh.
C. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn. D. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.
Câu 7. Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa hiệp bằng việc kí kết các điều ước?
A. Lực lượng của Pháp quá mạnh. B. Sợ mất quyền lợi giai cấp.
C. Hoang mang, dao động. D. Sợ mất quyền lợi dân tộc.
Câu 8. Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam trong tình trạng như thế nào?
A. khủng hoảng, suy yếu. B. tình hình ổn định.
C. kinh tế kém phát triển. D. phát triển nhanh chóng.
Câu 9. Giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là
A. thuộc địa. B. quốc gia phong kiến độc lập. C. nửa thuộc địa. D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Câu 10. Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược nước ta?
A. Là nơi Pháp xây dựng giáo dân, có nhiều giáo sĩ phương Tây.
B. Là nơi không có cảng nước sâu , tàu thuyền dễ đi lại, có nhiều giáo sĩ Pháp sinh sống.
C. Là nơi gần kinh thành Huế, có cảng nước sâu tàu chiến dễ đi lại, có lực lượng giáo dân đông.
D. Là nơi gần thành Gia Định, nên sẽ thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh để tiêu diệt triều đình Huế.
III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam kì là gì?
A. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo. B. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
C. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn than, sĩ phu tham gia.
D. Phong trào kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai.
Câu 2. Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến đang phát triển. B. bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.
C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
D. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
Câu 3. Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào?
A. Tỏ ra run sợ, chấp nhận buông vũ khí. B. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kên quyết.
C. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng
D. Thỏa hiệp với Pháp để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Nhận xét nào là đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858?
A. Nhân dân ta đầu hàng Pháp. B. Nhân dân ta chần chừ, do dự.
C. Nhân dân ta đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết. D. Nhân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược.
Câu 2. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.B. đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại.
C. trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ.
D. quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
Câu 3. Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Xã hội đã phát triển. B. Xã hội tương đối ổn định.
C. Xã hội đang trên đà phát triển. D. Là một xã hội đang lên cơn sốt trầm trọng.
BÀI 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM
1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG.
I. NHẬN BIẾT.
Câu 1. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873)?
A. Giải quyết vụ Đuy Puy. B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
Câu 2. Tướng chỉ huy quân đội Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là
A. Rivie. B. Gacniê. C. Napoleon. D. Cuốc bê.
Câu 3.Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là ai?
A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Lâm. C. Nguyễn Tri Phương. D. Nguyễn Trung Trự c.
Câu 4. Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với thực dân Pháp năm 1873?
A. Cầu Giấy. B. Ô Thanh Hà. C. Cửa Bắc. D. Của Nam.
Câu 5. Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Định. B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng.
C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 6.Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An ( Huế) là
A. xin đình chiến. B. hoang mang, bối rối.
C. kí hiệp ước đầu hàng. D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.
Câu 7. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hác Măng. D. Patơnốt.
Câu 8. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội (1873)?
A. Hợp tác với Pháp. B. Hoạt động cầm chừng. C. Tạm thời dừng hoạt động. D. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt.
Câu 9. Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hác Măng. D. Patơnốt.
Câu 10. Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai?
A. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc. B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương. D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy. B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng. B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích B.Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở của sông Hồng D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành
Câu 4. Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì B. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ
C. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định D. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp.
Câu 5. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta B. Triều đình sợ Pháp
C.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển
D.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 6.Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xân lược Bắc Kì lần thứ nhất?
A.Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà. B.Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội.
C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt. D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 7. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hác Măng 1883?
A.Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp B. Đại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì
C. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm
D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
III. VẬN DỤNG
Câu 1. Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là
A. quân Pháp hoang mang B. làm nức lòng quân dân ta
C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 2. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống Pháp của quân dân ta là
A. Làm nức lòng nhân dân cả nước B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang
C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước.
Câu 3. So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và lần thứ hai?
A. Mở rộng thị trường B. Khai thác nguyên nhiên liệu
C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874.
Câu 4. Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược Bắc Kì lần thứ hai
A. Ri vi e đổ bộ lên Hà Nội B. Gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội
C. Cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội D. Cho quân chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
Câu 5. Sự khác nhau về tình hình Pháp sau trận Cầu Giấy lần thứ hai với lần thứ nhất là
A. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy.
B. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
C. chính phủ Pháp quyết tâm xâm lược Việt Nam. D. quân Pháp ở Hà Nội và Bắc Kì vô cùng hoang mang.
Câu 6. Sự khác nhau về quyền dân tộc cơ bản giữa Hiệp ước Hác Măng và Hiệp ước Giáp Tuất là
A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
B. Triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp
C. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các quyền lợi trong nước
D. Pháp toàn quyền xử lí quân đội cờ đen.

You might also like