You are on page 1of 32

ĐỀ CƯƠNG SỬ 11 GIỮA HỌC KÌ 2

NĂM HỌC 2022-2023

BÀI 11

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những văn kiện được kí kết tại các hội
nghị hòa hình đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là

A.   Trật tự Viên        

B.    Trật tự Oasinhtơn 

C.    Trật tự Vécxai      

D.   Trật tự Vécxai – Oasinhtơn

Câu 2: Một trật tự thế giới mới đựơc hình thành sau chiến tranh thế giới thứ nhất

A.   Hệ thống Pari - Vec-xai.    

B.    Hệ thống Vec-xai - Oasinhtơn.

C.    Hệ thống Bec-lin - Tôkiô. 

D.   Hệ thống Vec-xai - Rôma.

Câu 3: Tổ chức chính trị nào được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có
nhiệm vụ duy trì trật tự thế giới mới?

A.   Hội Quốc liên 

B.    Liên hợp quốc 

C.    Hội Liên hiệp quốc tế mới 

D.   Hội Quốc xã

Câu 4: Hội Quốc Liên ra đời nhằm mục đích gì?

A.   Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.
B.    Hợp tác phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.

C.    Duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

D.   Phân chia quyền lợi của các nước thắng trận.

Câu 5: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 diễn ra đầu tiên ở quốc gia
nào?

A.   Anh    B.  Pháp  C.  Đức       D.   Mĩ

Câu 6: Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 - 1933 diễn ra chủ yếu ở lĩnh
vực

A.   Xã hội                     

B.    Kinh tế                         

C.    Văn hóa       

D.   Chính trị

Câu 7: Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã đặt
ra yêu cầu gì đối với các nước tư bản?

A.   Xem xét lại con đường phát triển của mình. 

B.    Cải cách kinh tế - xã hội. 

C.    Phát xít hóa chế độ chính trị. 

D.   Đổi mới quá trình quản lí và tổ chức sản xuất.

Câu 8: Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh,
Pháp, Mĩ đã thực hiện biện pháp gì?

A.   Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài 

B.    Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân 

C.    Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước 
D.   Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước

Câu 9: Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước Đức, Italia, Nhật
Bản đã làm gì?

A.   Lôi kéo, tập hợp đồng minh                      

B.    Thiết lập chế độ độc tài phát xít

C.    Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân

D.   Thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ của nhân dân.

Câu 10: Thiết lập chế độ độc tài phát xít là cách giải quyết khủng hoảng kinh tế
1929 – 1933 của những quốc gia nào?

A.   Đức, Áo- Hung 

B.    Đức, Italia, Nhật Bản 

C.    Đức, Italia, Áo- Hung 

D.   Đức, Nhật Bản

Câu 11: Biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư
bản Đức, Italia, Nhật là gì?

A.   Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.

B.    Giảm giá sản phẩm để kích thích tiêu dùng.

C.    Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong 1 thời gian ngắn.

D.   Tiến hành cải cách kinh tế -xã hội.

Câu 12: Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập nhau từ đầu những năm 30 của thế
kỉ XX đã báo hiệu nguy cơ gì?

A.   Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp 

B.    Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu 
C.    Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động 

D.   Một cuộc chiến tranh thế giới mới

Câu 13: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đã hình thành hai khối đế
quốc đối lập đó là

A.   Mĩ, Anh, Pháp >< Đức, Ia-ta-li-a, Nhật Bản.

B.    Mĩ, I-ta-li-a, Nhật >< Anh, Pháp, Đức.

C.    Mĩ, Đức, Anh >< I-ta-li-a, Nhật, Pháp.

D.   Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a >< Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 14: Các nước đế quốc tham dự hội nghị Véc- xai (1919-1920) với mục đích
chính là

A.   Phân chia thành quả chiến tranh 

B.    Tập hợp lực lượng để tiêu diệt nước Nga Xô viết 

C.    Thiết lập một nền hòa bình bền vững 

D.   Làm suy yếu nước Đức

Câu 15: Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là

A.   Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.

B.    Kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.

C.    Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của
chiến tranh.

D.   Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 16: Vì sao trong những năm 1919-1920, mặc dù đã có một hội nghị hòa bình
để giải quyết vấn đề chiến tranh ở Vécxai nhưng năm 1921, Mĩ lại triệu tập một
hội nghị hòa bình mới ở Oasinhtơn?
A.   Mâu thuẫn giữa các nước thắng - bại chưa được giải quyết triệt để 

B.    Mĩ không đạt được quyền lợi như mong muốn ở hội nghị Véc- xai   

C.    Vấn đề nước Đức chưa được giải quyết

D.   Quyền lợi của các nước thắng trận chưa được phân chia công bằng

Câu 17: Mục tiêu thành lập của tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là

A.   Duy trì trật tự thế giới mới

B.    Tăng cường an ninh giữa các nước

C.    Đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế

D.   Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong những năm
1929-1933 là

A.   Giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa 

B.    Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923 

C.    Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929 

D.   Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu

Câu 19: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 – 1933?

A.   Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản 

B.    Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản 

C.    Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn 

D.   Gây hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa
tư bản

Câu 20: Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là
A.   Khủng hoảng thừa, khủng hoảng trầm trọng và kéo dài nhất trong lịch sử các
nước tư bản chủ nghĩa. 

B.    Khủng hoảng thiếu, diễn ra lâu nhất trong lịch sử các tư bản chủ nghĩa. 

C.    Khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa. 

D.   Khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ
nghĩa.

Câu 21: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 không mang đặc điểm
nào dưới đây?

A.   Diễn ra tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.

B.    Cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra các nước tư bản chủ nghĩa.

C.    Cuộc khủng hoảng kéo dài 4 năm và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.

D.   Cuộc khủng hoảng chỉ ảnh hưởng đến các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 22: Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn được thiết lập phản ánh điều gì trong quan
hệ quốc tế?

A.   Sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận 

B.    Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản. 

C.    Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi. 

D.   Sự xác lập ách thống trị và nô dịch đối với các nước bại trận.

Câu 23: Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã

A.   Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.

B.    Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.

C.    Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.

D.   Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
Câu 24: Đặc điểm cơ bản trong quan hệ giữa các nước tư bản từ sau chiến tranh
thế giới thứ nhất để trước chiến tranh thế giới thứ hai là

A.   Tạm thời và mong manh. 

B.    Lâu dài và bền vững. 

C.    Lâu dài. 

D.   Mong manh.

Câu 25: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A.   Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau

B.    Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế

C.    Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng

D.   Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi

Câu 26: Đâu không phải là ý kiến đúng khi nhận xét về trật tự Vécxai-Oasinhtơn?

A.   Mang tính chất đế quốc chủ nghĩa. 

B.    Mang lại quyền lợi cho các nước thắng trận xâm phạm chủ quyền lãnh thổ
của nhiều quốc gia dân tộc. 

C.    Có sự phân cực giữa các nước đế quốc 

D.   Gây nên mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước đế quốc.

Câu 27: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-
tơn là

A.   Sự hình thành liên minh phát xít, gây chiến tranh thế giới thứ hai

B.    Sự mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc không thể dung hòa

C.    Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
D.   Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân
chủ là

A.   Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản
tài chính 

B.    Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân 

C.    Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính 

D.   Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới

Câu 29: Chủ nghĩa phát xít được định nghĩa là

A.   Nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất

B.    Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất,
manh động nhất

C.    Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất,
hiếu chiến nhất

D.   Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động
nhất, hiếu chiến nhất

Câu 30: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến xuất hiện hai con đường giải
quyết khủng hoảng khác nhau giữa các nước tư bản trong cuộc khủng hoảng kinh
tế 1929-1933?

A.   Do sự khác biệt về thái độ của các nước với trật tự Vécxai – Oasinhtơn 

B.    Do sự khác biệt về tiềm lực kinh tế 

C.    Do sự khác biệt về yếu tố lịch sử 

D.   Do mức độ phát triển khác nhau của phong trào hòa bình dân chủ

Câu 31: Tại sao các nước Đức, Italia, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa
chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A.   Do có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn nguyên liệu và thị trường.

B.    Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.

C.    Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Mĩ, Anh, Pháp.

D.   Do hai khối đế quốc được thành lập ở châu Âu.

BÀI 12

Câu 1: Đâu là tổ chức chính trị tập trung các thế lực phản động, hiếu chiến ở nước
Đức trong những năm 1918 - 1939?

A.   Đảng Dân chủ

B.    Đảng Quốc xã

C.    Đảng Xã hội dân chủ

D.   Đảng Đoàn kết dân tộc

Câu 2: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 - 1933 là

A.   Đảng Xã hội dân chủ.        

B.    Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.

C.    Đảng Công nhân quốc gia xã hội.

D.   Đảng Cộng sản.

Câu 3: Các thế lực phản động, hiếu chiến tập trung trong tổ chức nào ở nước
Đức?

A.   Đảng Dân chủ                                      

B.    Đảng Quốc xã

C.    Đảng Xã hội dân chủ                          


D.   Đảng Đoàn kết dân tộc

Câu 4: Sự kiện nào đã mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức kể từ sau
chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?

A.   Hít-le được chỉ định làm thủ tướng 

B.    Hít-le tuyên bố là quốc trưởng suốt đời 

C.    Hiến pháp Vai-ma bị xóa bỏ 

D.   Hít-le tuyên bố đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật

Câu 5: Một sự kiện diễn ra ở nước Đức ngày 30 - 1 - 1933 là

A.   Đảng Cộng sản Đức kêu gọi quần chúng thành lập Mặt trận Nhân dân chống
phát xít

B.    Đảng Xã hội dân chủ Đức tuyên bố bất hợp tác, từ chối Liên minh với Đảng
Cộng sản Đức

C.    Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hítle làm Thủ tướng và thành lập chính
phủ mới

D.   Giai cấp tư sản tuyên bố xóa bỏ chế độ cộng hòa tư sản, nhằm đưa đất nước
thoát khỏi cuộc khủng hoảng.

Câu 6: Sự kiện nào là cái cớ để Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản nước Đức ra
ngoài vòng pháp luật?

A.   Hítle lên nắm quyền       

B.    Tổng thống Hinđenbua mất 

C.    Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy      

D.   Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ

Câu 7: Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản Đức ra ngoài vòng pháp luật sau sự
kiện nào?
A.   Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ        

B.    Tổng thống Hinđenbua mất

C.    Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy                 

D.   Hítle lên nắm quyền  

Câu 8: Sau khi lên nắm quyền, Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế nước
Đức theo hướng nào?

A.   Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng 

B.    Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất 

C.    Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự 

D.   Đầu tư vào các ngành dịch vụ

Câu 9: Trong công nghiệp, chính quyền Hít-le tập trung phát triển nhất ngành
nào?

A.   Công nghiệp năng lượng.

B.    Công nghiệp quân sự.

C.    Công nghiệp chế tạo.         

D.   Công nghiệp hóa chất.  

Câu 10: Cơ quan nào nắm vai trò điều hành nền kinh tế nước Đức trong những
năm 1929-1939?

A.   Tổng hội đồng kinh tế 

B.    Hội đồng kinh tế 

C.    Hội đồng bộ trưởng 

D.   Hội đồng kinh tế chiến tranh


Câu 11: Ngành kinh tế được phục hồi và phát triển nhanh nhất ở Đức những năm
30 của thế kỉ XX là

A.   Công nghiệp dệt

B.    Công nghiệp quân sự

C.    Công nghiệp khai khoáng 

D.   Công nghiệp cơ khí, chế tạo

Câu 12: Điểm nổi bật trong đường lối đối ngoại của Chính phủ Hítle trong những
năm 1933 – 1939 là

A.   Bắt tay với các nước phát xít 

B.    Thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn 

C.    Tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh 

D.   Mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu

Câu 13: Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như

A.   Một trại tập trung khổng lồ

B.    Một trại lính khổng lồ

C.    Một tên sen đầm quốc tế   

D.   Một đế quốc bất khả chiến bại.

Câu 14: Sự kiện nào khởi đầu cho quá trình tự do hành động để chuẩn bị cho một
cuộc chiến tranh thế giới mới của nước Đức?

A.   Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên 

B.    Thành lập phe Trục 

C.    Đưa quân chiếm đóng khu phi quân sự sông Ranh 

D.   Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu
Câu 15: Tháng 10 - 1933, nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên nhằm mục
đích?

A.   Không muốn thực hiện các thỏa thuận được kí kết với các nước thắng trận.

B.    Để được tự do hành động, triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu.

C.    Để được tự do phát triển nền kinh tế, không bị ràng buộc bởi các nước tư bản
khác.

D.   Để chuẩn bị cho hoạt động xâm lược thuận lợi hơn.

Câu 16: Đảng Quốc xã Đức đã lợi dụng điều gì để kích động chủ nghĩa phục thù,
chủ nghĩa chống cộng và phân biệt chủng tộc?

A.   Tâm lý bất mãn của người Đức đối với nền Cộng hòa Vai-ma.

B.    Sự bất mãn của người Đức đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

C.    Sự căm thù của người Đức đối với việc nước Đức bị thất bại trong Chiến
tranh thế giới thứ nhất.

D.   Tâm lí bất mãn của người dân Đức đối với hòa ước Véc – xai.

Câu 17: Ý không phản ánh đúng chủ trương của người đứng đầu Đảng Quốc xã

A.   Chống cộng sản, phân biệt chủng tộc

B.    Ra sức tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù

C.    Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài

D.   Liên kết với Đảng Xã hội dân chủ để giải quyết hậu quả của cuộc khủng
hoảng kinh tế

Câu 18: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929
– 1933 đối với nước Đức?

A.   Khủng hoảng chính trị trầm trọng 


B.    Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động diễn ra gay gắt 

C.    Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa, số lượng thất nghiệp tăng nhanh 

D.   Giới cầm quyền Đức lo củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh

Câu 19: Cuộc khủng hoảng kinh thế giới cuối năm 1929 đã tác động như thế nào
đến nền kinh tế Đức?

A.   Sản xuất công nghiệp năm 1932 giảm 50% so với những năm trước khủng
hoảng.

B.    Số người thất nghiêp lên tới 6 triệu người.

C.    Hàng nghìn nhà máy, xí nghiệp phải đóng cửa.

D.   Khủng hoảng chính trị trầm trọng do tác động bởi cuộc đấu tranh của quần
chúng lao động.

Câu 20: Sự kiện Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời (1934) phản ánh bản chất
gì của chủ nghĩa phát xít?

A.   Hiếu chiến 

B.    Tính độc tài chuyên chính 

C.    Phản động 

D.   Cực đoan

Câu 21: Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hítle đã
thực hiện chính sách

A.   Bài Do Thái

B.    Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân

C.    Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân phản đối chế độ độc tài

D.   Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ (trước tiên là Đảng Cộng
sản)
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến công nghiệp quân sự là ngành kinh tế
được phục hồi và phát triển nhanh nhất ở Đức những năm 30 của thế kỉ XX?

A.   Do Đức đã có nền tảng công nghiệp quốc phòng từ trước      

B.    Do nhu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh đế quốc 

C.    Do sự hỗ trợ đầu tư của Mĩ cho công nghiệp quân sự Đức        

D.   Do nguồn lợi nhuận khổng lồ thu được từ công nghiệp quân sự

Câu 23: So với các nước châu Âu khác, nền kinh tế Đức trong những năm 1933 -
1939 có đặc điểm gì nổi bật?

A.   Kinh tế chậm phát triển, tỉ lệ lạm phát cao.

B.    Kinh tế phát triển nhanh, đặc biệt là công nghiệp.

C.    Kinh tế chậm phục hồi, đặc biệt là công nghiệp.

D.   Kinh tế phục hồi nhưng vẫn thua xa Anh và Pháp.

Câu 24: Nguyên nhân khách quan khiến quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở
Đức diễn ra nhanh hơn so với Nhật Bản là

A.   Vì thế lực của Đảng Quốc xã trong quần chúng nhân dân mạnh. 

B.    Vì được sự ủng hộ của giai cấp tư sản cầm quyền. 

C.    Vì sự thiếu thống nhất trong đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của Đảng
Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ. 

D.   Vì con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước phù hợp nhất với sự phát triển
của nước Đức.

Câu 25: Tại sao Đức lại dễ dàng rút ra khỏi Hội Quốc liên và tự do hành động?

A.   Vì Đức có lực lượng quân sự hùng mạnh nhất châu Âu.

B.    Vì Đức có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu.

C.    Vì Hội Quốc liên là một tổ chức quốc tế còn lỏng lẻo, vai trò chưa cao.
D.   Vì Đức được các nước khác tạo điều kiện.

Câu 26: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Đức lựa chọn đi theo con đường
phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của
mình?

A.   Do không có thuộc địa, thiếu nguyên liệu và thị trường 

B.    Do tâm lý bất mãn và muốn phá bỏ hệ thống Vécxai- Oasinhtơn 

C.    Do ảnh hưởng truyền thống quân phiệt 

D.   Do sự dung dưỡng các thế lực phát xít của Mĩ, Anh, Pháp

Câu 27: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ nghĩa phát xít thắng thế
ở Đức?

A.   Chính phủ Đức bất lực trước những khó khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế.

B.    Đảng Xã hội dân chủ Đức từ chối hợp tác với Đảng Cộng sản để thành lập
Mặt trận thống nhất chống chủ nghĩa phát xít.

C.    Do quần chúng nhân dân không kiên quyết đấu tranh chống lại chủ nghĩa
phát xít.

D.   Do ảnh hưởng của truyền thống quân phiệt.

Câu 28: Hành động đề cao dân tộc Đức và tham vọng thống trị thế giới của Hítle
phản ánh tư tưởng gì của người Đức trong những năm 1929-1939?

A.   Chủ nghĩa dân tộc cực đoan 

B.    Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc 

C.    Chủ nghĩa yêu nước 

D.   Chủ nghĩa phục thù

Câu 29: Quá trình xác lập chủ nghĩa phát xít ở Đức mang đặc điểm nào dưới đây?

A.   Quá trình phát xít hóa diễn ra nhanh chóng.


B.    Quá trình phát xít hóa diễn ra nhanh và sớm

C.    Quá trình phát xít hóa kéo dài về thời gian.

D.   Quá trình phát xít hóa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 30: Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể
rút ra bài học kinh nghiệm gì để bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới?

A.   Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước 

B.    Đoàn kết tất cả các lực lượng, kiên quyết đấu tranh chống các thế lực hiếu
chiến, cực đoan 

C.    Đoàn kết các nước trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung 

D.   Giải quyết hài hòa lợi ích giữa các quốc gia để tránh tạo ra mầm mống xung
đột

Câu 31: Quá trình phát xít hóa ở Đức có thể ngăn chặn không? Tại sao?

A.   Không thể ngăn chặn, do thế lực của Đảng Quốc xã quá mạnh.

B.    Không thể ngăn chặn, do đây là quá trình phát triển tất yếu của nước Đức.

C.    Có thể ngăn chặn, nếu giai cấp tư sản cầm quyền nhận thức được bản chất
của Đảng Quốc xã.

D.   Có thể ngăn chặn, nếu Đảng Cộng sản Đức và Đảng Xã hội dân chủ đoàn kết
trong đấu tranh.

BÀI 13

Câu 1: Cuộc khủng hoàng kinh tế ở nước Mĩ (1929-1933) bắt đầu từ lĩnh vực
nào?

A.   Nông nghiệp        

B.    Công nghiệp 


C.    Tài chính- ngân hàng        

D.   Thương mại- dịch vụ

Câu 2: Cuộc khủng hoảng 1929 - 1933 ở Mĩ đã

A.   Đe đọa nghiệm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.

B.    Gây ra cuộc nội chiến do Phran-cô cầm đầu.

C.    Tạo điều kiện cho Mặt trận Nhân dân nên nắm quyền.

D.   Giúp nhân dân hạn chế quyền lực của phát xít.

Câu 3: Chính sách Tổng thống Ru-dơ-ven đưa ra nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi
cuộc khủng hoảng 1929-1933 là

A.   Chính sách mới 

B.    Chính sách kinh tế mới 

C.    Phát xít hóa bộ máy nhà nước 

D.   Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa

Câu 4: Chính sách mới là chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực

A.   Nông nghiệp.                       

B.    Sản xuất hàng tiêu dùng.

C.    Kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.

D.   Đời sống xã hội.

Câu 5: Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là gì?

A.   Tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị
trường tiêu thụ 

B.    Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp theo những hợp
đồng dài hạn 
C.    Cho phép phát triển tự do hóa một số ngành công nghiệp mà không cần có
những hợp đồng thỏa thuận 

D.   Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp
đồng về thị trường tiêu thụ với chủ tư bản

Câu 6:Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế là

A.   Đạo luật về ngân hàng

B.    Đạo luật phục hưng công nghiệp

C.    Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp

D.   Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp

Câu 7: Mục đích chính của chính sách “láng giềng thân thiện” do Chính phủ
Rudơven đề ra và thực hiện trong những năm 1929-1939 là

A.   Điều kiện để đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô 

B.    Biến các nước Mỹ Latinh thành “sân sau êm đềm” 

C.    Cải thiện quan hệ với các nước Mỹ Latinh 

D.   Xây dựng nền hòa bình bền vững ở châu Mĩ

Câu 8: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh là

A.   Chính sách láng giềng hợp tác                 

B.    Chính sách láng giềng đoàn kết

C.    Chính sách láng giềng hữu nghị

D.   Chính sách láng giềng thân thiện

Câu 9: Thời gian đương nhiệm của Tổng thống Ru-dơ-ven có điểm gì đặc biệt so
với các tổng thống Hoa Kì trước đây?

A.   Đảm nhiệm vai trò tổng thống trong 3 nhiệm kì 
B.    Đảm nhiệm vai trò tổng thống trong 4 nhiệm kì 

C.    Đảm nhiệm vai trò tổng thống trong 5 nhiệm kì 

D.   Đảm nhiệm vai trò tổng thống trong 6 nhiệm kì

Câu 10: Ai là Tổng thống duy nhất nước Mĩ giữ chức suốt 4 nhiệm kì liên tiếp?

A.   Tơ-ru-man.                   

B.    Giôn-xơn.                       

C.    Ai-xen hao.                       

D.   Ru-dơ-ven.

Câu 11: Tháng 11 – 1933 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử ngoại giao
nước Mĩ?

A.   Trung Quốc         

B.    Liên Xô 

C.    Anh         

D.   Pháp

Câu 12: Mĩ - cường quốc tư bản đứng đầu thế giới đã công nhận và thiết lập quan
hệ ngoại giao với Liên Xô vào thời gian nào?

A.   Năm 1933.

B.    Năm 1931.            

C.    Năm 1934.

D.   Năm 1932.

Câu 13: Đâu không phải là đạo luật nằm trong Chính sách mới của tổng thống Mĩ
Ru-dơ-ven?

A.   Đạo luật về ngân hàng 


B.    Đạo luật phục hưng công nghiệp 

C.    Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp 

D.   Đạo luật phát triển du lịch - dịch vụ

Câu 14: Để phục hồi và phát triển nền kinh tế, Chính phủ Rudơven đã thông qua
một số đạo luật, ngoại trừ

A.   Đạo luật về ngân hàng                   

B.    Đạo luật phát triển du lịch - dịch vụ

C.    Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp 

D.   Đạo luật phục hưng công nghiệp

Câu 15: Chính sách mới đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ,
ngoại trừ vấn đề gì?

A.   Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản 

B.    Tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế 

C.    Tình trạng phân biệt đối xử với người da đen và da màu, xây dựng xã hội dân
chủ thực sự 

D.   Khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới

Câu 16: Chính sách mới có ý nghĩa gì đối với nước Mĩ?

A.   Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và phong trào đấu tranh của quần chúng.

B.    Đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng mà vẫn duy trì được chế độ dân chủ tư sản.

C.    Tăng cường vai trò của nhà nước trong các vấn đề kinh tế - xã hội.

D.   Giải quyết được một số vấn đề cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu 17: Vì sao đạo luật phục hưng công nghiệp đóng vai trò là đạo luật quan
trọng nhất trong “Chính sách mới” của tổng thống Ru-dơ-ven?
A.   Đảm bảo sự cân đối giữa cung và cầu

B.    Đảm bảo nền tảng quan trọng nhất của nền kinh tế Mĩ 

C.    Đảm bảo vấn đề việc làm cho người lao động 

D.   Là cơ sở để ban hành các đạo luật khác

Câu 18: Thành quả lớn nhất của Chính sách mới mang lại cho Mĩ trong những
năm 1932-1939 là

A.   Khôi phục nền sản xuất đạt mức trước khủng hoảng 

B.    Xoa dịu những mâu thuẫn xã hội ở Mĩ 

C.    Đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, duy trì chế độ dân chủ tư sản 

D.   Nâng cao vị thế của Mĩ trên trường quốc tế

Câu 19: Thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ chấm dứt khi

A.   Dự trữ ngoại tệ của Mĩ bị sụt giảm

B.    Mĩ mất vị trí là trung tâm công nghiệp số 1 thế giới

C.    Khủng hoảng kinh tế bùng nổ tháng 10 – 1929

D.   Các nước tư bản vượt Mĩ, vươn lên phá triển mạnh mẽ

Câu 20:Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ với các vấn đề quốc tế
trong những năm 1929-1939 là

A.   Giữ vai trò trung lập giữa các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ 

B.    Ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ 

C.    Can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ 

D.   Giúp đỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ

Câu 21: Quốc hội Mĩ đã thông qua hàng loạt đạo luật về vấn đề quốc tế để làm
gì?
A.   Giữ vai trò trung lập giữa các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ

B.    Ủng hộ các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ

C.    Can thiệp quân sự vào các nước bên ngoài nước Mĩ

D.   Giúp đỡ các thế lực thù địch ở bên ngoài nước Mĩ.

Câu 22: Đứng trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn
thế giới, thái độ của Mĩ như thế nào?

A.   Kiên quyết đứng lên đấu tranh chống phát xít.

B.    Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động.

C.    Cùng với phát xít gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

D.   Đứng về phe Đồng minh chống phát xít.

Câu 23: Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện trong
những năm 1932-1939 bản chất là

A.   Hạn chế vai trò của ngân hàng, thay vào đó là các ngành công nghiệp trọng
điểm 

B.    Sự can thiệp tích cực của nhà nước vào các vấn đề kinh tế- xã hội 

C.    Sự nhượng bộ của giai cấp tư sản đối với người lao động 

D.   Khôi phục lại sự cân đối giữa cung và cầu

Câu 24: Bản chất của Chính sách mới do Tổng thống Ru-dơ-ven đưa ra là gì?

A.   Thực hiện đạo luật phục hưng công nghiệp.

B.    Hệ thống các chính sách, biện pháp đưa nước Mĩ thoát ra khủng hoảng.

C.    Sử dụng vai trò tích cực của Nhà nước giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội.

D.   Giải quyết nạn thất nghiệp.


Câu 25: Thái độ trung lập trước các cuộc xung đột bên ngoài của nước Mĩ đã tác
động như thế nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 1929-1939?

A.   Hạn chế làm căng thẳng thêm các vấn đề quốc tế 

B.    Đảm bảo tình hình an ninh ở khu vực châu Mĩ 

C.    Làm cho các cuộc xung đột bên ngoài ngày càng căng thẳng 

D.   Góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động

Câu 26: Trong những năm 1929 - 1939, đâu là điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa
phát xít tự do hành động?

A.   Sự thiếu kiên quyết đấu tranh của Đảng Cộng sản và các đảng phái khác.

B.    Chính sách “láng giềng thân thiện” của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh.

C.    Chính sách trung lập với các xung đột quân sự ngoài châu Mĩ, bằng việc
thông qua hàng loạt các đạo luật của Mĩ.

D.   Các nước tư bản lâm vào tình trạng suy sụp do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng kinh tế.

Câu 27: Điểm giống nhau cơ bản giữa chính sách khôi phục, phát triển kinh tế
Đức trong thời kì Hít le cầm quyền (1933-1939) với Chính sách mới của Ru-dơ-
ven là

A.   Tập trung phát triển công nghiệp quân sự 

B.    Đưa ra các đạo luật phục hưng công nghiệp 

C.    Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước 

D.   Khôi phục vai trò của các ngân hàng

Câu 28: Cách thức thoát khỏi khủng hoảng của các nước tư bản trong những năm
1929-1933 đã mở ra một giai đoạn phát triển mới của chủ nghĩa tư bản, đó là

A.   Thời kì CNTB tự do cạnh tranh 


B.    Thời kì CNTB độc quyền 

C.    Thời kì CNTB lũng đoạn nhà nước 

D.   Thời kì tích lũy nguyên thủy TBCN

BÀI 14

Câu 1: Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành
kinh tế nào của Nhật Bản?

A.   Công nghiệp 

B.    Nông nghiệp 

C.    Thương nghiệp 

D.   Tài chính- ngân hàng

Câu 2: Cuộc khủng hoảng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản đạt đến đỉnh
điểm vào năm nào?

A.   1930.                            

B.    1931.                                  

C.    1932.                                   

D.   1933.

Câu 3: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả
của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?

A.   Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật 

B.    Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp
cho người dân 

C.    Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm
lược, bành trướng ra bên ngoài 

D.   Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ


Câu 4: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu

A.   Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX        

B.    Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX

C.    Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX 

D.   Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX

Câu 5: Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản
đẩy mạnh chiến tranh xâm lược khu vực nào?

A.   Hàn Quốc       

B.    Trung Quốc 

C.    Triều Tiên        

D.   Đài Loan

Câu 6: Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật
Bản đã

A.   Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản

B.    Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây

C.    Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa

D.   Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất

Câu 7: Lực lượng chính trị nào giữ vai trò lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ
nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ những năm 30 của thế kỉ XX?

A.   Đảng Dân chủ Tự do        

B.    Đảng Xã hội 

C.    Đảng Dân chủ       

D.   Đảng Cộng sản


Câu 8: Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản từ
những năm 30 của thế kỉ XX là

A.   Đảng Dân chủ Tự do          

B.    Đảng Xã hội                

C.    Đảng Dân chủ          

D.   Đảng Cộng sản

Câu 10: Năm 1933, ở Nhật Bản diễn ra sự kiện gì quan trọng?

A.   Nhật Bản dựng lên chính phủ bù nhìn - “Mãn Châu quốc”.

B.    Nhật Bản đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc.

C.    Nhật Bản bắt đầu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

D.   Nhật Bản đánh chiếm Mãn Châu

Câu 11: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có
tác động như thế nào đến quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở quốc gia
này?

A.   Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt 

B.    Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản 

C.    Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước 

D.   Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này

Câu 12: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý
nghĩa như thế nào?

A.   Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt

B.    Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này

C.    Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D.   Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này.

Câu 13: Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?

A.   Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản 

B.    Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy thoái của chủ
nghĩa tư bản 

C.    Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước 

D.   Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế

Câu 14: Ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng
kinh tế 1929 - 1933 gây ra ở Nhật Bản?

A.   Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém. 

B.    Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người. 

C.    Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn. 

D.   Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của
Nhà nước.

Câu 15: Đâu không phải là thách thức Nhật Bản phải đối mặt từ đầu những năm
30 của thế kỉ XX?

A.   Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 

B.    Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu 

C.    Giải quyết tình trạng nhập cư 

D.   Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa

Câu 16: Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn
đề, ngoại trừ

A.   Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B.    Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu

C.    Giải quyết tình trạng nhập cư

D.   Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa

Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nào thôi thúc giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh
cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc trong đầu những năm 30 của thế kỉ XX?

A.   Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị
mất 

B.    Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của
Nhật Bản 

C.    Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày
càng sâu sắc 

D.   Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc
phát triển mạnh

Câu 18: Chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của Nhật Bản nhằm mục
đích chính là

A.   Mở rộng thị trường bằng cách tăng cường chạy đua vũ trang.

B.    Khắc phục tình trạng thiếu nguồn nguyên liệu.

C.    Mở rộng xâm chiếm các vùng đất châu Á.

D.   Khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng.

Câu 19: Cách thức tiến hành quân phiệt hóa ở Nhật Bản có điểm gì khác so với
Đức?

A.   Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát
xít. 

B.    Chuyển từ chế độ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít. 
C.    Quân phiệt hóa bộ máy chế độ chuyên chế Thiên hoàng và xâm lược thuộc
địa. 

D.   Quân phiệt hóa bộ máy chế độ Mạc Phủ và xâm lược thuộc địa.

Câu 20: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào

A.   Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng

B.    Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia

C.    Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệQuân phiệt hoá bộ máy nhà nước

D.   Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước

Câu 21: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Nhật Bản lựa chọn đi theo con
đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước để cứu vãn hậu quả của cuộc khủng
hoảng kinh tế 1929 - 1933?

A.   Do Nhật Bản có quá ít thuộc địa, thiếu nguyên liệu và thị trường 

B.    Do tâm lý bất mãn và muốn phá bỏ hệ thống Vécxai- Oasinhtơn 

C.    Do ảnh hưởng truyền thống quân phiệt 

D.   Do sự dung dưỡng các thế lực phát xít của Mĩ, Anh, Pháp

Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến cho quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà
nước ở Nhật diễn ra lâu dài?

A.   Do sự bất đồng trong giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến
tranh 

B.    Do sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật
Bản 

C.    Do sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản 

D.   Do sự bất đồng giữa Thiên hoàng và chính phủ về cách thức thoát khỏi khủng
hoảng
Câu 23: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 có tác động như thế nào đến các
tập đoàn tư bản độc quyền ở Nhật Bản?

A.   Làm phá sản hàng loạt các tập đoàn tư bản lớn 

B.    Thu hẹp lĩnh vực kiểm soát của các tập đoàn tư bản 

C.    Tăng cường vai trò, quyền lực của các tập đoàn tư bản về kinh tế - chính trị 

D.   Làm giảm quyền lực chính trị của các tập đoàn tư bản

Câu 24: Điểm giống nhau về mưu đồ trong quan hệ quốc tế giữa hai nước phát xít
Đức và Nhật Bản là gì?

A.   Đều bất mãn với hệ thống Vécxai – Oasinhtơn

B.    Đều có âm mưu dùng vũ lực và chiến tranh để chia lại thế giới.

C.    Đều có âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc.

D.   Đều có âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

Câu 26: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ và Nhật Bản trong những
năm 1929-1939 là

A.   tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc

B.    chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới thứ hai

C.    theo đuổi lập trường chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

D.   trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài lãnh thổ

Câu 28: Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của

A.   Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân

B.    Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nướ

C.    Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động

D.   Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản

You might also like