You are on page 1of 76

HỌC PHẦN

Nguyên lý Kinh tế học Vi mô

Chương 2
LÝ THUYẾT CUNG – CẦU

Phạm Xuân Nam


famxuannam@gmail.com
Mục tiêu nghiên cứu

Thị trường

Cầu Cung
(hành vi người mua) (hành vi người bán)

Cân bằng thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 2


Nội dung

1 2
Cầu Cung

3
Cân bằng thị
44
trường Chính sách
Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 3
Thị trường
Thị trường là bất cứ cơ chế nào cho phép người mua
và người bán có được thông tin và thực hiện trao đổi
với nhau.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 4


Thị trường
Trong cơ chế thị trường, các thành viên (người bán và
người mua) tự đưa ra các quyết định dựa trên việc
phân tích lợi ích và chi phí cơ hội của mình

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 5


Cơ chế giá
Việc trao đổi hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế thị
trường được thực hiên thông qua các mức giá được
thiết lập trên thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 6


1
CẦU
Cầu
Cầu là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người
tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua ở các
mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất
định, ceteris paribus.

Q Sản lượng D Cầu

P Mức giá QD Lượng cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 8


Lượng cầu
Lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người tiêu
dùng muốn mua và có khả năng mua tại một
mức giá nhất định, trong khoảng thời gian nhất
định, ceteris paribus.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 9


Biểu cầu và đường cầu

Biểu cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 10


Biểu cầu và đường cầu

Đường cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 11


Hàm cầu
• Biểu diễn cầu dưới dạng biểu thức toán học

𝑄𝐷 = 𝑓 ( 𝑃 )
• Trường hợp đặc biệt: Hàm cầu tuyến tính

𝑄 𝐷 =𝑎 − 𝑏 𝑃

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 12


Cầu cá nhân và cầu thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 13


Cầu cá nhân và cầu thị trường
Giả sử thị trường chỉ có An và Toàn là người tiêu dùng có cầu về sữa.
Mỗi tháng, An mua 6 hộp sữa nếu giá sữa là 1 đô một hộp, mua 4 hộp
sữa nếu giá sữa là 1,5 đô một hộp. Toàn thì mua 4 hộp sữa nếu giá
sữa là 1 đô một hộp, mua 2 hộp sữa nếu giá sữa là 1,5 đô một hộp.
Điểm nào sau đây sẽ nằm trên đường cầu thị trường về sữa

A. Q = 2; P = 1,5

B. Q = 4; P = 2,5

C. Q = 10; P = 1

D. Q = 16; P = 2,5

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 14


Giá hàng hóa (P)
P
Luật cầu
Người tiêu dùng sẽ mua
nhiều hàng hóa dịch vụ hơn
nếu như giá của hàng hóa
hoặc dịch vụ đó giảm xuống,
ceteris paribus

Thay đổi giá hàng hóa gây


ra sự vận động dọc theo
đường cầu
Q

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 15


Các yếu tố tác động đến cầu
Sự vận động dọc theo Sự dịch chuyển của
đường cầu đường cầu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 16


Các yếu tố tác động đến cầu
Sự vận động dọc theo Sự dịch chuyển của
đường cầu đường cầu
Gây ra do sự thay đổi Gây ra do sự thay đổi
của giá. của yếu tố khác ngoài
giá.
Làm thay đổi lượng cầu
tương ứng với từng
mức giá.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 17


Thu nhập (I)
Hàng hóa bình thường
Cầu tăng khi thu nhập tăng
dịch sang phải
dịch sang trái

Hàng hóa cấp thấp


Cầu giảm khi thu nhập tăng
dịch sang trái
dịch sang phải

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 18


Giá hàng hóa liên quan (Px,PY)
Hàng hóa thay thế
Những hàng hóa có cùng
giá trị sử dụng hoặc thỏa
mãn cùng một nhu cầu.
dịch sang phải

Hàng hóa bổ sung


Những hàng hóa được sử
dụng cùng nhau.
dịch sang trái

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 19


Số lượng người tiêu dùng (N)
Quy mô thị trường
Mối quan hệ thuận chiều
Số lượng người tham gia
vào thị trường tăng dịch
sang phải

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 20


Thị hiếu (T)
Sở thích, ý thích của
người tiêu dùng đối với
sản phẩm, dịch vụ
Phụ thuộc
• Tuổi tác
• Giới tính
• Phong tục tập quán
• Thói quen tiêu dùng
• Quảng cáo
Sở thích của người tiêu
dùng có quan hệ thuận
chiều với cầu sản phẩm

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 21


Kỳ vọng (E)
Dự đoán về các yếu tố
ảnh hưởng đến cầu
trong tương lai
Kỳ vọng về thu nhập
Kỳ vọng về giá hàng hóa
Kỳ vọng về giá hàng hóa liên
quan

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 22


Các yếu tố tác động đến cầu
Gây ra sự
vận động
dọc theo Giá hàng hóa
đường cầu

Thu nhập

Gây ra sự Giá hàng hóa liên quan


dịch chuyển
của đường
Số lượng người tiêu dùng
cầu Thị hiếu
Kỳ vọng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 23


2
CUNG
Cung
Cung là số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người
bán muốn bán và có khả năng bán ở các mức giá
khác nhau trong khoảng thời gian nhất định,
ceteris paribus

Q Sản lượng S Cung

P Mức giá QS Lượng cung

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 25


Lượng cung

Lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người bán muốn


bán và có khả năng bán tại một mức giá nhất định,
trong khoảng thời gian nhất định, ceteris paribus.

Cung biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung và


giá, ceteris paribus.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 26


Biểu cung và đường cung

Biểu cung

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 27


Biểu cung và đường cung

Đường cung

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 28


Hàm cung
• Biểu diễn cung dưới dạng biểu thức toán học

𝑄 𝑆= 𝑓 ( 𝑃 )
• Trường hợp đặc biệt: Hàm cung tuyến tính

𝑄 𝑆 =𝑎 +𝑏𝑃

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 29


Cung cá nhân và cung thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 30


Cung cá nhân và cung thị trường
Bài tập
Giả sử thị trường kem đánh răng chỉ bao gồm hai người bán là PS
với hàm cung ngược , CloseUp với hàm cung ngược . Xác định
hàm cung của thị trường.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 31


Giá hàng hóa (P)
Luật cung
Nhà sản xuất sẽ bán nhiều
hàng hóa dịch vụ hơn nếu
như giá của hàng hóa hoặc
dịch vụ đó tăng lên, ceteris
paribus

Thay đổi giá hàng hóa gây


ra sự vận động dọc theo
đường cung

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 32


Các yếu tố tác động đến cung

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 33


Công nghệ sản xuất

Cải tiến công nghệ giúp


tăng năng suất, giảm chi phí
→ tăng lượng cung tại mỗi
mức giá.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 34


Giá các yếu tố đầu vào
Ảnh hưởng trực tiếp đến chi
phí sản xuất.
Giá yếu tố đầu vào tăng →
Chi phí sản xuất tăng →
Cung giảm (dịch chuyển về
bên trái)

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 35


Số lượng người sản xuất

Đường cung thị trường là


tổng hợp các đường cung cá
nhân của từng người sản
xuất. Số lượng người sản
xuất càng nhiều thì cung
hàng hóa càng nhiều

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 36


Chính sách thuế và trợ cấp

Việc thay đổi mức thuế ảnh


hưởng trực tiếp đến chi phí
sản xuất do đó ảnh hưởng
đến cung

Được nhà nước sử dụng như


công cụ điều tiết sản xuất

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 37


Cung cá nhân và cung thị trường
Bài tập
Giả sử thị trường bàn chải đánh răng có hàm cung là .
a. Chính phủ đánh thuế 5đ/sản phẩm thì hàm cung thay đổi như
thế nào.
b. Chính phủ trợ cấp 5đ/sản phẩm thì hàm cung thay đổi như thế
nào.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 38


Kỳ vọng (E)
Dự đoán về các yếu tố ảnh
hưởng đến cung trong
tương lai

Kỳ vọng về nhu cầu thị trường


Kỳ vọng về thay đổi chính sách

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 39


Các yếu tố tác động đến cung
Gây ra sự
vận động
dọc theo Giá hàng hóa
đường cung

Công nghệ sản xuất

Gây ra sự Giá các yếu tố đầu vào


dịch chuyển
của đường
Chính sách điều tiết của nhà nước
cung Số lượng người sản xuất
Kỳ vọng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 40


3
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
Cân bằng thị trường

Dư thừa

Thiếu hụt

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 42


Cân bằng thị trường
Cân bằng thị trường là trạng thái trong đó không
có sức ép làm cho giá và sản lượng thay đổi.

Giá cân bằng là mức giá tại đó lượng cung bằng
với lượng cầu.

Sản lượng cân bằng là lượng hàng hóa trao đổi
tại mức giá cân bằng.
Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 43
Sự điều chỉnh của thị trường
Bàn tay vô Thị trường có khả năng tự điều chỉnh
hình
để đạt được trạng thái cân bằng.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 44


Cân bằng thị trường
Dư thừa
Là trạng thái khi mức giá
trên thị trường cao hơn
mức giá cân bằng, dẫn
đến lượng cung lớn hơn
lượng cầu
Khi dư thừa xảy ra sẽ có
sức ép làm giảm mức giá
trên thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 45


Cân bằng thị trường
Thiếu hụt
Là trạng thái khi mức giá
trên thị trường thấp hơn
mức giá cân bằng, dẫn
đến lượng cầu lớn hơn
lượng cung
Khi thiếu hụt xảy ra sẽ có
sức ép làm tăng mức giá
trên thị trường

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 46


Xác định trạng thái cân bằng
Hàm cầu: Hàm cung:
𝑃 = 𝑎 − 𝑏 𝑄 𝐷 𝑃 = 𝑐+ 𝑑 𝑄 𝑆
Tại trạng thái cân bằng:

𝑄 𝐷 =𝑄𝑆 =𝑄

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 47


Xác định trạng thái cân bằng
Tại trạng thái cân bằng:
Hàm cầu: Hàm cung:
∗ ∗ ∗ ∗
𝑃 =𝑎 −𝑏 𝑄 𝑃 =𝑐 + 𝑑 𝑄
Giải ra ta có:

𝑎 −𝑐∗ ∗ 𝑎𝑑 +𝑏𝑐
𝑄 = 𝑃 =
𝑏+ 𝑑 𝑏+ 𝑑

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 48


Xác định trạng thái cân bằng

Bài tập
Trong một thị trường có 100 người bán và 80 người mua. Những
người bán có hàm cung cá nhân giống nhau là và những người
mua có hàm cầu giống nhau là . (Trong đó : q = nghìn sản phẩm; p
= nghìn đồng/sản phẩm)
1. Hãy xác định hàm cung, hàm cầu của thị trường.
2. Hãy xác định mức giá và mức sản lượng cân bằng của thị trường
này.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 49


Thay đổi trạng thái cân bằng

1 Quyết định xem sự kiện làm dịch chuyển đường cung


hay đường cầu hay cả hai

2 Quyết định xem các đường này dịch chuyển sang trái hay
sang phải

3 Xem xét sự dịch chuyển có ảnh hưởng như thế nào đến
sản lượng và giá cả cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 50


Thay đổi trạng thái cân bằng

1 Tạp chí “Sức khỏe gia đình” có bài viết ca ngợi tác dụng
của cá hồi trong việc chống lão hóa và kéo dài tuổi thọ

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 51


Thay đổi trạng thái cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 52


Thay đổi trạng thái cân bằng

2 Hạn hán kéo dài làm giảm tỉ lệ sinh sản của cá hồi trong
tự nhiên cũng như trong nuôi trồng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 53


Thay đổi trạng thái cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 54


Thay đổi trạng thái cân bằng

3 Sự kiện 1 và 2 xảy ra cùng lúc

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 55


Thay đổi trạng thái cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 56


Thay đổi trạng thái cân bằng

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 57


Thay đổi trạng thái cân bằng
Cung
Không thay đổi Tăng Giảm

Không P không đổi P giảm P tăng


đổi Q không đổi Q tăng Q giảm

P tăng P chưa xác định P tăng


Tăng
Cầu Q tăng Q tăng Q chưa xác định

P giảm P giảm P chưa xác định


Giảm
Q giảm Q chưa xác định Q giảm

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 58


Thay đổi trạng thái cân bằng
Mô tả những thay đổi trong mức giá và sản lượng cân
bằng trong mỗi trường hợp sau
1. Thị trường báo in trong thành phố:
1. Khi tiền nhuận bút phải trả cho các nhà báo tăng lên.
2. Khi có một sự kiện được nhiều người chú ý diễn ra trong thành phố, sự
kiện này được đăng tải trên các báo.
3. Khi internet ngày càng trở nên phổ biến.
2. Thị trường áo thi đấu của Chelsea F.C:
1. Khi Chelsea vừa giành chức vô địch Champion League.
2. Khi thiên tai xảy ra làm tăng giá cotton trên thế giới.
3. Thị trường sách Bài tập Kinh tế học vi mô:
1. Khi giảng viên yêu cầu sinh viên phải làm bài tập về nhà trong đấy.
2. Tiến bộ công nghệ giúp giảm giá giấy in.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 59


Thay đổi trạng thái cân bằng
4. Giả sử trong năm 2012 do có tin đồn về ngày tận thế nên năm
2013 số lượng trẻ em sinh ra tăng đột biến. Điều này sẽ ảnh hưởng
như thế nào đến thị trường dịch vụ trông trẻ vào năm 2018 và
2028?
5. Các nhà khoa học phát hiện ra rằng ăn cam sẽ làm giảm nguy cơ bị
bệnh tiểu đường, cùng lúc đó, người nông dân lại bắt đầu sử dụng
một loại phân bón mới giúp tăng sản lượng cam. Mô tả tác động
của những thay đổi này đến mức giá và sản lượng cân bằng của thị
trường cam.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 60


4
CHÍNH SÁCH
Chính sách của chính phủ

Chính sách Chính sách


thuế và trợ cấp kiểm soát giá

Giá trần Giá sàn

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 62


Chính sách Thuế
Thuế đối với người bán

Người bán chịu


mức thuế $0,5
trên một đơn vị
sản phẩm

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 63


Chính sách Thuế

Thuế đối với người mua

Người mua chịu mức thuế


0.5 đồng trên một đơn vị
sản phẩm

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 64


Chính sách Thuế

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 65


Giá trần

Giá trần là mức giá cao nhất


đối với một mặt hàng nào
đó do chính phủ ấn định.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 66


Giá trần
Giá trần chỉ có tác
dụng khi nó nhỏ
hơn mức giá cân
bằng của thị
trường.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 67


Giá trần
Giá trần chỉ có tác
dụng khi nó nhỏ
hơn mức giá cân
bằng của thị
trường.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 68


Giá trần
Kiểm soát giá thuê nhà

FRIENDS – S05E14:
“The One Where Everybody Finds Out”

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 69


Giá sàn

Giá sàn là mức giá thấp nhất


đối với một mặt hàng nào
đó do chính phủ ấn định.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 70


Giá sàn
Giá sàn chỉ có tác
dụng khi nó lớn
hơn mức giá cân
bằng của thị
trường.

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 71


Giá sàn

Lương tối thiểu

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 72


Giá sàn

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 73


Chính sách kiểm soát giá
Thị trường cà chua có biểu cung/cầu như sau:
• Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. Lượng Lượng
• Điều gì xảy ra khi chính phủ đặt mức giá sàn Giá cung cầu
– PF = 3,0 4,0 80 30
– PF = 1,5 3,5 68 35
• Giả sử chính phủ quyết định trợ cấp cho 3,0 62 40
người bán 1 đồng trên mỗi đơn vị sản phẩm
2,5 55 45
bán ra.
– Lập biểu cung cầu mới. 2,00 50 50
– Xác định mức giá và sản lượng cân bằng 1,5 45 55
mới. 1,0 38 60
– Số tiền mà chính phủ phải bỏ ra là bao
nhiêu.
Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 74
Chính sách kiểm soát giá

• Giả sử chính phủ đặt giá trần bằng 2,5 rồi Lượng Lượng
mua lại phần dư thừa. Số tiền mà chính phủ Giá
cung cầu
phải bỏ ra là bao nhiêu.
4,0 80 30
• Giả sử chính phủ mua tất cả cà chua được
sản xuất với giá 2,5 rồi sau đó bán lại ra thị 3,5 68 35
trường. 3,0 62 40
– Chính phủ có thể đặt giá tối đa là bao 2,5 55 45
nhiêu.
2,00 50 50
– Số tiền mà chính phủ phải bỏ ra là bao
1,5 45 55
nhiêu.
1,0 38 60

Chương 2: Lý thuyết Cung – Cầu Slide 75


Hết

You might also like