You are on page 1of 64

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Qua ng
1
CHƯƠNG II
DỮ LIỆU KINH TẾ
VĨ MÔ 4
NỘI DUNG

01 GDP & GNP

02 LẠM PHÁT & CHỈ SỐ GIÁ

03 LÃI SUẤT 5
A. GDP& GNP

6
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

• Gross Domestic Product (GDP)/Tổng


sản phẩm quốc nội
◦ Đo lường tổng thu nhập của tất cả
mọi người trong nền kinh tế
◦ Đo lường tổng chi tiêu trên sản
lượng hàng hóa và dịch vụ của nền
kinh tế
7

◦ Đối với toàn bộ nền kinh tế


◦ Thu nhập phải bằng chi tiêu. Tại
sao?
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

Circular-flow diagram – giả định:


• Thị trường
◦ Hàng hóa dịch vụ
◦ Các yếu tố sản xuất
• Hộ gia đình
◦ Chi tiêu tất cả thu nhập
◦ Mua tất cả hàng hóa dịch vụ
8

• Doanh nghiệp
◦ Trả lương, tiền thuê, lợi nhuận đối với
người sở hữu nguồn lực
THE CIRCULAR-FLOW DIAGRAM
• Mô tả đơn giản về kinh tế vĩ mô
• Minh họa GDP dưới dạng chi tiêu, doanh
thu, các khoản thanh toán cho các yếu tố và
thu nhập
• Sơ bộ:
◦ Các yếu tố của sản xuất: các yếu tố đầu
vào như lao động, đất đai , vốn và tài
9

nguyên thiên nhiên.


◦ Các khoản thanh toán theo yếu tố: các
khoản thanh toán cho các yếu tố sản
xuất (ví dụ: tiền lương, tiền thuê nhà)
THE CIRCULAR-FLOW DIAGRAM

10
THẢO LUẬN

Mô hình chưa đề cập đến:


• Chính phủ
◦ Thu thuế, mua hàng hóa và dịch vụ
• Hệ thống tài chính
◦ Đối sánh cung tiền của người tiết
kiệm với nhu cầu vay của người đi vay
11

• Khu vực nước ngoài


◦ Giao dịch hàng hóa và dịch vụ, tài sản
tài chính và tiền tệ với cư dân của đất
nước
GDP VÀ ĐO LƯỜNG

• GDP (Gross Domestic Product): Là giá trị


thị trường của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi
lãnh thổ một quốc gia trong khoảng thời
gian nhất định (1 năm).
• Tại sao GDP lại được quan tâm?
• Vì GDP liên quan đến mức sốn g, thu nhập,
12

việc làm, lạm phát, ngân sách, cán cân


thương mại…
ĐO LƯỜNG GDP
Gross domestic product (GDP)
• Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng
• Sản xuất trong một quốc gia
• Trong khoảng thời gian nhất định
“GDP là giá trị thị trường…”
• Giá thị trường– phản ánh giá trị hàng hóa
13

• đo bằng cùng một đơn vị


• Loại trừ những thứ không có giá trị thị
trường (tự làm việc nhà), giao dịch ngầm
(underground economy)
ĐO LƯỜNG GDP
“…giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng…”
• Tất cả các mặt hàng được sản xuất trong
nền kinh tế
◦ Và được bán hợp pháp trên thị trường
• Loại trừ hầu hết các mặt hàng:
◦ Sản xuất và bán bất hợp pháp
14

◦ Sản xuất và tiêu thụ tại nhà


GDP bao gồm cả hàng hóa hữu hình (thực
phẩm, quần áo, xe hơi) và dịch vụ vô hình (dịch
vụ cắt tóc, lau dọn nhà cửa, khám bệnh).
ĐO LƯỜNG GDP
“…giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng…”
• Giá trị của hàng hoá trung gian đã được bao
gồm trong giá của hàng hoá cuối cùng
“… hàng hóa dịch vụ…”
• Hàng hóa hữu hình và dịch vụ vô hình
“… được sản xuất…”
• Hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất
“… trong một quốc gia…”
• Hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước
◦ Không kể quốc tịch của nhà sản xuất
“… trong thời gian xác định”
• Một năm hoặc một quý
ĐO LƯỜNG GDP
• Các sản phẩm được đưa vào GDP của một quốc
gia khi chúng được sản xuất ra trên lãnh thổ
quốc gia đó, bất kể nhà sản xuất có quốc tịch
nước nào.
• Vd: Một công dân Mỹ sở hữu một nhà máy
tại VN thì giá trị sản xuất17 tại nhà máy của anh ta
sẽ nằm trong GDP của Mỹ hay Việt Nam???
• GDP bao gồm các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong
thời kỳ hiện tại, không bao gồm các giao dịch liên quan đến
những hàng hóa được sản xuất trong quá khứ.
• Vd: công ty Toyota sản xuất và bán chiếc xe
hơi mới năm182020 thì giá trị của chiếc xe hơi này được tính
vào GDP năm 2020. Năm 2021 khi người nào đó bán chiếc
xe hơi (sản xuất năm 2020) cho một người khác thì giá trị
của chiếc xe đã qua sử dụng không nằm trong GDP 2021
THÀNH PHẦN GDP

GDP (Y ) là tổng của:


• Tiêu dùng (C)
• Đầu tư (I)
• Chi mua hàng hóa và dịch vụ của
chính phủ (G)
• Xuất khẩu ròng (NX)
19

Y = C + I + G + NX
THÀNH PHẦN GDP
Consumption (C)
• Chi tiêu của hộ gia đình vào hàng hóa và dịch vụ
• Hàng hóa: hàng hóa lâu bền (durable goods), không lâu bền (nondurable goods)
• Dịch vụ: vô hình, chi tiêu cho giáo dục
• Không bao gồm: mua nhà mới
• Thuê nhà: C bao gồm thanh toán tiền thuê. Với chủ nhà, C bao gồm giá trị cho
thuê căn nhà, nhưng không bao gồm giá mua hoặc các khoản thanh toán thế chấp
Investment (I)
• Mua (vốn) hàng hóa sẽ được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
khác trong tương lai
• Business capital (vốn kinh doanh): cấu trúc kinh doanh, thiết bị, và intellectual
property products (sản phẩm sở hữu trí tuệ)
• Residential capital (vốn cư trú): tòa nhà chung cư của chủ nhà; nơi ở cá nhân
của chủ nhà
• Inventory accumulation (Tích lũy hàng tồn kho)
THÀNH PHẦN GDP
Government purchases (G)
• Chi tiêu tiêu dùng của chính phủ và tổng đầu tư
• Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
• Bởi chính quyền địa phương
• Không bao gồm chuyển tiền
Net exports (NX), NX = Exports - Imports
• Exports
◦ Chi tiêu cho hàng hóa sản xuất trong
nước của người nước ngoài
• Imports
◦ Chi tiêu cho hàng hóa nước ngoài của
người dân trong nước
THÀNH PHẦN GDP

Các khoản chi tiêu của hộ gia đình,


doanh nghiệp, chính phủ bao gồm chi
tiêu mua hàng trong nước và hàng
nước ngoài nhập khẩu. Tuy nhiên,
lượng hàng hóa nhập khẩu này không
được tính vào GDP của VN.
24
THÀNH PHẦN GDP MỸ

• 2015, GDP của Mỹ : tương đương $18 trillion


• GDP đầu người= $55,822
◦ Consumption = $38,218 đầu người
▪ 68% of GDP
◦ Investment = $9,402 đầu người
◦ Government purchases =
◦ Net exports = - $1,657 đầu n gười
25

▪ Người Mỹ chi tiêu cho hàng hóa nước ngoài


nhiều hơn người nước ngoài chi tiêu cho hàng
hóa Mỹ
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)

Tổng chi tiêu tăng từ năm này sang


năm tiếp theo
• Kinh tế - tạo ra sản lượng hàng hóa
và dịch vụ lớn hơn
• Và / hoặc hàng hóa và dịch vụ đang
được bán với giá cao hơn
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)

GDP danh nghĩa


• Có giá trị theo giá hiện tại, không điều
chỉnh bởi lạm phát
• Công thức:
◦ GDP danh nghĩa =∑ p1* q1
GDP thực
• Được điều chỉnh bởi lạm phát 2

• Chỉ định một năm là năm cơ sở


8

• Không bị ảnh hưởng bởi những thay


đổi về giá cả.
• Với năm cơ sở: Nominal GDP = Real
GDP
• Công thức:
◦ GDP thực tế =∑ p0* q1
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)

30
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)

The GDP deflator (Chỉ số giảm phát GDP)


• Thước đo mức giá được tính toán bằng tỷ số của
GDP danh nghĩa so với GDP thực nhân 100
• Chỉ số giảm phát GDP của năm cơ sở luôn bằng
100.
• Đo lường mức giá hiện tại so với mức giá trong
31

năm gốc
• Có thể được sử dụng để đưa lạm phát ra khỏi GDP
danh nghĩa (GDP danh nghĩa "giảm phát")
GDP THỰC GẦN ĐÂY
Dữ liệu GDP
• GDP thực tăng trưởng theo thời gian
◦ GDP thực của nền kinh tế Hoa Kỳ năm 2015
gấp hơn bốn lần mức năm 1965
◦ Tăng trưởng - trung bình 3% mỗi năm kể từ năm 1965
• Tăng trưởng không ổn định
◦ Tăng trưởng GDP bị gián đoạn do suy thoái
Recession (Suy thoái)
• GDP giảm 2 quý liên tiếp
• GDP thực giảm
• Thu nhập thấp hơn
• Thất nghiệp gia tăng
• Lợi nhuận giảm
• Vụ phá sản gia tăng
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA CỦA VIỆT NAM

36
GDP
GDP – "thước đo tốt nhất duy nhất cho sự thịnh vượng
kinh tế của một xã hội"
• Tổng thu nhập của nền kinh tế
• Tổng chi tiêu của nền kinh tế
• GDP lớn hơn cho thấy:
◦ Cuộc sống tốt đẹp, chăm sóc sức khỏe tốt hơn
◦ Hệ thống giáo dục tốt hơn
• Đo lường khả năng của chúng t a để có được nhiều yếu
37

tố đầu vào cho một cuộc sống tốt đẹp


SỰ KHÁC BIỆT QUỐC TẾ: GDP VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
GDP – không phải là thước đo hoàn hảo về phúc lợi
• Không bao gồm:
◦ Thời gian nghỉ ngơi
◦ Giá trị của hầu hết các hoạt động diễn ra bên ngoài thị trường
◦ Chất lượng môi trường
• Không đề cập phân phối thu nhập (distribution of income)

GDP đầu người thấp


• Thêm trẻ sơ sinh nhẹ cân • Ít trẻ em trong độ tuổi đi học thực sự đang đi
học
• Tỷ lệ t ử vong ở trẻ sơ sinh cao hơn
• Ít giáo viên trên mỗi học sinh
• Tỷ lệ t ử vong mẹ cao hơn • Ít điện thoại hơn
• Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em cao hơn • Ít đường trải nhựa hơn
• Ít phổ biến tiếp cận với nước uống an toàn • Ít hộ có điện hơn
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC TẾ: GDP VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

Rich countries — higher GDP per person


Better
• Life expectancy (tuổi thọ)
• Literacy (học vấn)
• Internet usage
Poor countries — lower GDP per person
40

Worse
• Life expectancy (Tuổi thọ)
• Literacy (học vấn)
• Internet usage
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC TẾ: GDP VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

41
GDP AND LIFE EXPECTANCY IN 12 COUNTRIES

42
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NỀN KINH TẾ
Sau khi loại trừ ảnh hưởng của biến đổi giá các nhà kinh tế tính tốc độ
tăng trưởng kinh tế như sau:

CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP

Chỉ số điều chỉnh GDP (GDPdeflator) được tính như sau :


GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP)

• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): Chi tiêu


phản ánh giá trị bằng tiền của toàn bộ
sản phẩm cuối cùng do công dân 1 nước
sản xuất ra tính trong 1 khoản thời gian
nhất định thường là 1 năm
• GNP thể hiện giá trị được tạo ra từ công
48

dân của một nước và không tính giá trị


do công dân mang quốc tịch nước khác
tạo ra.
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP)
• Công thức: GNP = GDP + NIA (NFI)
• NIA = Thu nhập của người Việt Nam làm ra ở nước ngoài - Thu nhập
người nước ngoài làm ra ở Việt Nam
• NIA (Net Income Abroad): thu nhập ròng từ nước ngoài

TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÒNG (NNP)


• Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) phản ánh phần giá trị mới sáng tạo
do công dân một nước sản xuất ra
• Khấu hao (De) là phần hao mòn và mất mát của tài sản và trang
thiết bị trong nền kinh tế
• Công thức: NNP = GNP - De
THU NHẬP QUỐC DÂN
• Thu nhập quốc dân (NI) là tổng thu nhập do công dân một nước
tạo ra trong quá trình sản xuất các hàng hóa và dịch vụ, không kể
phần tham gia của chính phủ (chủ yếu dưới dạng thuế gián thu)
• Công thức: NI = NNP - Ti

THU NHẬP CÁ NHÂN


• Thu nhập cá nhân khả dụng (Yd) là thu nhập mà hộ gia đình và các
doanh nghiệp tư nhân còn lại sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế cho chính phủ và các khoản thanh toán ngoài thuế.
• Công thức: Yd = NI – Td
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ SỐ

53
GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ
• GDP là chỉ tiêu tốt nhất đo lường phúc lợi kinh tế của một xã hội.
• GDP trên đầu người cho ta biết thu nhập và chi tiêu trung bình của một
người trong nền kinh tế.
• GDP trên đầu người cao hơn cho thấy mức sống cao hơn.
• Tuy nhiên GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn hảo đo lường hạnh
phúc hay chất lượng cuộc sống.
Một số yếu tố đóng góp vào phúc lợi mà không được tính vào GDP.
• Giá trị của thời gian nhàn rỗi.
• Giá trị của môi trường trong sạch.
• Giá trị của hầu hết các hoạt động xảy ra bên ngoài thị trư ờng, chẳng
hạn như giá trị của thời gian mà cha mẹ dành cho con cái và giá trị
của các công việc tự nguyện.
B. CHỈ SỐ GIÁ & LẠM PHÁT

57
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

Consumer price index


• (CPI) Thước đo chi phí tổng quát.
• Đo lường tổng chi phí của hàng hóa và dịch
vụ.
◦ Mua bởi một người tiêu dùng thông
thường 58

• Tính toán và báo cáo hàng tháng bởi Cục


Thống kê Lao động (VN: Tổng Cục Thống Kê)
• Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải tốn
nhiều tiền hơn để duy trì mức sống như cũ.
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

• Fix the basket (cố định giỏ hàng)


◦ Xác định giá hàng hóa nào quan
trọng nhất đối với người tiêu dùng
◦ Trọng số khác nhau
• Find the prices (Xác định giá)
◦ Tại từng thời điểm 59

• Compute the basket’s cost (tính toán


chi phí giỏ hàng)
◦ Giỏ hàng giống nhau
◦ Tách riêng tác động của việc thay đổi
giá cả
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

• Chose a base year and compute the CPI


(chọn năm gốc tính CPI)
◦ Base year = benchmark
◦ CPI = [Basket’s cost in current year /
Basket’s cost in base year] × 100
◦ Giá rổ hàng hoá và dịch vụ năm nay
60

◦ Chia cho giá rổ trong năm gốc


◦ Nhân 100
• 5.Compute the inflation rate (Tỷ lệ lạm phát)
Table 1 Calculating the Consumer Price Index
and the Inflation Rate

61
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Inflation rate (tỷ lệ lạm phát)
• Phần trăm thay đổi chỉ số giá
◦ Từ khoảng thời gian trước đó
• Core CPI
◦ Đo lường chi phí tổng thể của
hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng không
bao gồm thực phẩm và năng lượng
Producer price index, PPI (Chỉ số giá sản xuất) Vietnam Core Inflation Rate
• Đo lường chi phí của một rổ hàng hóa và dịch (Trading Economics)

vụ được mua bởi các công ty


• Những thay đổi trong PPI thường được cho là
hữu ích trong việc dự đoán những thay đổi
trong CPI
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

• Xác định rổ hàng hóa: điều tra người tiêu


dùng để xác định giỏ hàng hóa cố định.
• Cục thống kê lao động tiến hành các cuộc điều
tra người tiêu dùng để xác định trọng số cho
các hàng hóa và dịch vụ đó.
• Xác định giá: Tìm giá của mỗi hàng hóa và dịch
64

vụ trong rổ hàng hóa tại mỗi thời điểm


• Tính chi phí của rổ hàng hóa: Dùng dữ liệu về
giá để tính chi phí của rổ hàng hóa và dịch vụ
tại các thời điểm khác nhau.
RỔ HÀNG HÓA TIÊU CHUẨN

65
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
ĐƯỢC TÍNH NHƯ THẾ NÀO?

Chọn năm gốc và tính chỉ số:


• Chọn một năm nào đó làm năm gốc, năm được sử dụng
làm mốc để so sánh với các năm khác.
• Tính chỉ số bằng cách chia giá của rổ hàng hóa trong
năm nào đó cho giá của nó ở năm gốc và nhân với 100.
CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP VÀ CPI
GDP deflator
• Tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa trên GDP thực tế
• Phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất trong nước
CPI
• Phản ánh giá cả hàng hóa và dịch vụ mà người
tiêu dùng mua
GDP deflator
• So sánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ đang được sản xuất
◦ Theo giá của cùng một hàng hóa và dịch vụ trong
năm gốc
CPI
• So sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ cố định
◦ Theo giá của rổ hàng trong năm gốc
LẠM PHÁT VÀ TỶ LỆ LẠM PHÁT

• Lạm phát chỉ tình trạng mức giá


chung của nền kinh tế tăng
• Tỉ lệ lạm phát là phần trăm thay
đổi mức giá so với thời kỳ trước
• Tỷ lệ lạm phát được tính như sau:

• Nếu "tỷ lệ lạm phát" là một số


dương: Nền kinh tế bị lạm phá t
• Nếu "Tỷ lệ lạm phát" là số âm: Nền
kinh tế bị giảm phát
LẠM PHÁT VÀ TỶ LỆ LẠM PHÁT

Giảm phát: Tình trạng mức giá chung


của nền kinh tế bị giảm xuống trong 1
thời gian nhất định. Giảm phát thường
xảy ra trong thời kỳ sản xuất trì trệ,
nền kinh tế suy thoái, tình trang thất
72

nghiệp cao
ĐIỀU CHỈNH CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ DO ẢNH HƯỞNG
LẠM PHÁT

• Chuyển đổi số đô la từ những thời điểm khác nhau

• Chỉ số giá như CPI


◦ Đo lường mức giá và do đó xác định quy mô
của sự điều chỉnh lạm phát
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC KHU VỰC TRONG
CHI PHÍ SINH HOẠT
Chi phí sinh hoạt khác nhau
• Không chỉ theo thời gian
• Nhưng cũng về địa lý
Giá cả theo khu vực
• Đo lường sự thay đổi trong chi phí
sinh hoạt giữa các địa phương74

Sự khác biệt giữa các khu vực được giải thích


bởi
• Giá cả hàng hóa - một phần nhỏ
• Giá dịch vụ - phần lớn hơn
• Dịch vụ nhà ở - liên tục lớn
ĐIỀU CHỈNH CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ

Indexation (Chỉ số hóa)


• Tự động điều chỉnh theo luật hoặc hợp đồng
• Với một số tiền
• Tác động của lạm phát
• COLA: Trợ cấp sinh hoạt phí
75
ĐỘ LỆCH THAY THẾ

• Rổ hàng hóa không thay đổi để phản ánh


những phản ứng của người tiêu dùng
trước những thay đổi trong giá tương
đối.
• Người tiêu dùng có khuynh hướng thay
thế bằng các hàng hóa tương đối ít đắt
76

đỏ hơn.
• Chỉ số này đã ước tính quá cao mức tăng
giá cả sinh hoạt do không xem xét đến
sự thay thế của người tiêu dùng.
SỰ XUẤT HIỆN CỦA NHỮNG HÀNG HÓA MỚI

• Rổ hàng hóa không phản ánh sự thay đổi trong


sức mua của đồng tiền khi có sự xuất hiện của các
hàng hóa mới.
• Sự xuất hiện các hàng hóa mới cho người tiêu
dùng có sự lựa chọn đa dạng hơn, làm cho mỗi
đồng trở nên có giá trị hơn.77

• Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để duy trì mức


sống như cũ.
NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG ĐO LƯỜNG GIÁ CẢ
SINH HOẠT
Độ lệch thay thế, sự xuất hiện những hàng hóa mới
làm cho CPI ước tính quá cao giá cả sinh hoạt thực tế.
• Vấn đề này rất quan trọng bởi vì rất nhiều các
chương trình của chính phủ dùng CPI để loại trừ
những biến động của mức giá chung.
• CPI đánh giá lạm phát cao h ơn thực tế khoảng
78

1%/năm
C. LÃI SUẤT

79
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA

• Khi gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng bạn thu
được lãi suất từ tiền gửi này và ngược lại khi
bạn vay tiền của ngân hàng để mua nhà thì
bạn phải trả lãi suất cho số tiền đã vay. Vậy lãi
suất là gì??
• Lãi suất là giá của một khoản vay. Nó biểu
80

thị lượng tiền mà người vay trả cho khoản vay


và lượng tiền mà người cho vay nhận được từ
khoản tiết kiệm của người đi vay
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA

• Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại trừ lạm
phát.
◦ Nó chính là lãi suất mà ngân hàng trả.
• Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa đã loại trừ lạm
phát
• Lãi suất thự c = (Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát)
• Nominal interest rate (lãi suất danh nghĩa)
◦ Lãi suất thường được báo cáo
◦ Không có sự điều chỉnh đối với các tác động
của lạm phát
• Real interest rate (lãi suất thực)
◦ Lãi suất điều chỉnh bởi lạm phát
= Nominal interest rate – Inflation rate
LÃI SUẤT NỀN KINH TẾ MỸ

Nominal interest rate


• Luôn vượt quá lãi suất thực
• Nền kinh tế Hoa Kỳ đã trải qua việc tăng giá tiêu dùng
hàng năm
Lạm phát có thể thay đổi
• Lãi suất thực và lãi suất dan h nghĩa không phải lúc
83

nào cũng biến động cùng chiều


Thời kỳ giảm phát
• Lãi suất thực vượt quá lãi suất danh nghĩa
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA

84
REAL & NOMINAL INTEREST RATES, THE U.S., 1965–2019

85
TÓM TẮT

• Vì mọi giao dịch đều có một người mua và một người bán, tổng
chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu nhập.
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường tổng chi tiêu của một
nền kinh tế về các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất và
tổng thu nhập kiếm được từ việc sản xuất các hàng hóa và dịch
vụ này.
• GDP là giá trị thị trư ờng của t ất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối
86

cùng được sản xuất trong phạm vi một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định.
• GDP được phân chia giữa bốn thành phần của chi tiêu: tiêu
dùng, đầu tư, chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ, và xuất
khẩu ròng
TÓM TẮT

• GDP danh nghĩa dùng giá hiện hành để đánh giá giá trị sản xuất
của nền kinh tế. GDP thực dùng giá cố định theo năm gốc để
đánh giá giá trị sản xuất các hàng hóa và dịch vụ.
• Chỉ số điều chỉnh GDP -- được tính từ tỉ số của GDP danh nghĩa
so với GDP thực - -đo lường mức giá trong nền kinh tế
• CPI là chỉ số mức giá tiêu thụ trung bình cho giỏ hàng hóa hay
dịch vụ của một người. Chỉ số biểu hiện sự thay đổi về giá cả của
87

hàng hóa, dịch vụ theo thời gian có đơn vị tính là phần trăm.
• CPI được sử dụng để đo lường giá cả trong các lĩnh vực thực
phẩm và đồ uống, nhà ở, quần áo, phương tiện vận chuyển, dịch
vụ y tế, giáo dục và truyền thông, hàng hóa, giải trí và các dịch vụ
khác.
TÓM TẮT

• Lạm phát chỉ tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng
• Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế bị giảm
xuống trong 1 thời gian nhất định.

88

You might also like