Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ VĨ MÔ - CHƯƠNG II DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
KINH TẾ VĨ MÔ - CHƯƠNG II DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Qua ng
1
CHƯƠNG II
DỮ LIỆU KINH TẾ
VĨ MÔ 4
NỘI DUNG
03 LÃI SUẤT 5
A. GDP& GNP
6
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ
• Doanh nghiệp
◦ Trả lương, tiền thuê, lợi nhuận đối với
người sở hữu nguồn lực
THE CIRCULAR-FLOW DIAGRAM
• Mô tả đơn giản về kinh tế vĩ mô
• Minh họa GDP dưới dạng chi tiêu, doanh
thu, các khoản thanh toán cho các yếu tố và
thu nhập
• Sơ bộ:
◦ Các yếu tố của sản xuất: các yếu tố đầu
vào như lao động, đất đai , vốn và tài
9
10
THẢO LUẬN
Y = C + I + G + NX
THÀNH PHẦN GDP
Consumption (C)
• Chi tiêu của hộ gia đình vào hàng hóa và dịch vụ
• Hàng hóa: hàng hóa lâu bền (durable goods), không lâu bền (nondurable goods)
• Dịch vụ: vô hình, chi tiêu cho giáo dục
• Không bao gồm: mua nhà mới
• Thuê nhà: C bao gồm thanh toán tiền thuê. Với chủ nhà, C bao gồm giá trị cho
thuê căn nhà, nhưng không bao gồm giá mua hoặc các khoản thanh toán thế chấp
Investment (I)
• Mua (vốn) hàng hóa sẽ được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
khác trong tương lai
• Business capital (vốn kinh doanh): cấu trúc kinh doanh, thiết bị, và intellectual
property products (sản phẩm sở hữu trí tuệ)
• Residential capital (vốn cư trú): tòa nhà chung cư của chủ nhà; nơi ở cá nhân
của chủ nhà
• Inventory accumulation (Tích lũy hàng tồn kho)
THÀNH PHẦN GDP
Government purchases (G)
• Chi tiêu tiêu dùng của chính phủ và tổng đầu tư
• Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
• Bởi chính quyền địa phương
• Không bao gồm chuyển tiền
Net exports (NX), NX = Exports - Imports
• Exports
◦ Chi tiêu cho hàng hóa sản xuất trong
nước của người nước ngoài
• Imports
◦ Chi tiêu cho hàng hóa nước ngoài của
người dân trong nước
THÀNH PHẦN GDP
30
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)
năm gốc
• Có thể được sử dụng để đưa lạm phát ra khỏi GDP
danh nghĩa (GDP danh nghĩa "giảm phát")
GDP THỰC GẦN ĐÂY
Dữ liệu GDP
• GDP thực tăng trưởng theo thời gian
◦ GDP thực của nền kinh tế Hoa Kỳ năm 2015
gấp hơn bốn lần mức năm 1965
◦ Tăng trưởng - trung bình 3% mỗi năm kể từ năm 1965
• Tăng trưởng không ổn định
◦ Tăng trưởng GDP bị gián đoạn do suy thoái
Recession (Suy thoái)
• GDP giảm 2 quý liên tiếp
• GDP thực giảm
• Thu nhập thấp hơn
• Thất nghiệp gia tăng
• Lợi nhuận giảm
• Vụ phá sản gia tăng
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA CỦA VIỆT NAM
36
GDP
GDP – "thước đo tốt nhất duy nhất cho sự thịnh vượng
kinh tế của một xã hội"
• Tổng thu nhập của nền kinh tế
• Tổng chi tiêu của nền kinh tế
• GDP lớn hơn cho thấy:
◦ Cuộc sống tốt đẹp, chăm sóc sức khỏe tốt hơn
◦ Hệ thống giáo dục tốt hơn
• Đo lường khả năng của chúng t a để có được nhiều yếu
37
Worse
• Life expectancy (Tuổi thọ)
• Literacy (học vấn)
• Internet usage
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC TẾ: GDP VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
41
GDP AND LIFE EXPECTANCY IN 12 COUNTRIES
42
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NỀN KINH TẾ
Sau khi loại trừ ảnh hưởng của biến đổi giá các nhà kinh tế tính tốc độ
tăng trưởng kinh tế như sau:
53
GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ
• GDP là chỉ tiêu tốt nhất đo lường phúc lợi kinh tế của một xã hội.
• GDP trên đầu người cho ta biết thu nhập và chi tiêu trung bình của một
người trong nền kinh tế.
• GDP trên đầu người cao hơn cho thấy mức sống cao hơn.
• Tuy nhiên GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn hảo đo lường hạnh
phúc hay chất lượng cuộc sống.
Một số yếu tố đóng góp vào phúc lợi mà không được tính vào GDP.
• Giá trị của thời gian nhàn rỗi.
• Giá trị của môi trường trong sạch.
• Giá trị của hầu hết các hoạt động xảy ra bên ngoài thị trư ờng, chẳng
hạn như giá trị của thời gian mà cha mẹ dành cho con cái và giá trị
của các công việc tự nguyện.
B. CHỈ SỐ GIÁ & LẠM PHÁT
57
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
61
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Inflation rate (tỷ lệ lạm phát)
• Phần trăm thay đổi chỉ số giá
◦ Từ khoảng thời gian trước đó
• Core CPI
◦ Đo lường chi phí tổng thể của
hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng không
bao gồm thực phẩm và năng lượng
Producer price index, PPI (Chỉ số giá sản xuất) Vietnam Core Inflation Rate
• Đo lường chi phí của một rổ hàng hóa và dịch (Trading Economics)
65
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
ĐƯỢC TÍNH NHƯ THẾ NÀO?
nghiệp cao
ĐIỀU CHỈNH CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ DO ẢNH HƯỞNG
LẠM PHÁT
đỏ hơn.
• Chỉ số này đã ước tính quá cao mức tăng
giá cả sinh hoạt do không xem xét đến
sự thay thế của người tiêu dùng.
SỰ XUẤT HIỆN CỦA NHỮNG HÀNG HÓA MỚI
1%/năm
C. LÃI SUẤT
79
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
• Khi gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng bạn thu
được lãi suất từ tiền gửi này và ngược lại khi
bạn vay tiền của ngân hàng để mua nhà thì
bạn phải trả lãi suất cho số tiền đã vay. Vậy lãi
suất là gì??
• Lãi suất là giá của một khoản vay. Nó biểu
80
• Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại trừ lạm
phát.
◦ Nó chính là lãi suất mà ngân hàng trả.
• Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa đã loại trừ lạm
phát
• Lãi suất thự c = (Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát)
• Nominal interest rate (lãi suất danh nghĩa)
◦ Lãi suất thường được báo cáo
◦ Không có sự điều chỉnh đối với các tác động
của lạm phát
• Real interest rate (lãi suất thực)
◦ Lãi suất điều chỉnh bởi lạm phát
= Nominal interest rate – Inflation rate
LÃI SUẤT NỀN KINH TẾ MỸ
84
REAL & NOMINAL INTEREST RATES, THE U.S., 1965–2019
85
TÓM TẮT
• Vì mọi giao dịch đều có một người mua và một người bán, tổng
chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu nhập.
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường tổng chi tiêu của một
nền kinh tế về các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất và
tổng thu nhập kiếm được từ việc sản xuất các hàng hóa và dịch
vụ này.
• GDP là giá trị thị trư ờng của t ất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối
86
cùng được sản xuất trong phạm vi một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định.
• GDP được phân chia giữa bốn thành phần của chi tiêu: tiêu
dùng, đầu tư, chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ, và xuất
khẩu ròng
TÓM TẮT
• GDP danh nghĩa dùng giá hiện hành để đánh giá giá trị sản xuất
của nền kinh tế. GDP thực dùng giá cố định theo năm gốc để
đánh giá giá trị sản xuất các hàng hóa và dịch vụ.
• Chỉ số điều chỉnh GDP -- được tính từ tỉ số của GDP danh nghĩa
so với GDP thực - -đo lường mức giá trong nền kinh tế
• CPI là chỉ số mức giá tiêu thụ trung bình cho giỏ hàng hóa hay
dịch vụ của một người. Chỉ số biểu hiện sự thay đổi về giá cả của
87
hàng hóa, dịch vụ theo thời gian có đơn vị tính là phần trăm.
• CPI được sử dụng để đo lường giá cả trong các lĩnh vực thực
phẩm và đồ uống, nhà ở, quần áo, phương tiện vận chuyển, dịch
vụ y tế, giáo dục và truyền thông, hàng hóa, giải trí và các dịch vụ
khác.
TÓM TẮT
• Lạm phát chỉ tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng
• Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế bị giảm
xuống trong 1 thời gian nhất định.
88