Professional Documents
Culture Documents
Untitled
Untitled
Chương 6.
Cách tính sản lượng quốc gia
2
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Hiểu thế nào là tính mức hoạt động của một nền kinh tế và ý nghĩa của điều này.
• Biết các loại giá được sử dụng trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA).
• Phân biệt giữa chỉ tiêu danh nghĩa với chỉ tiêu thực.
• Phân biệt 2 chỉ tiêu: GDP, GNP và mối liên hệ giữa chúng.
• Biết 3 phương pháp xác định sản lượng quốc gia (GDP) và công thức tính.
• Biết các chỉ tiêu của hệ thống tài khoản quốc gia và cách tính.
• Biết các đồng nhất thức vĩ mô căn bản.
3
Một số vấn đề cơ bản
Các chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)
4
Một số vấn đề cơ bản
5
I. Một số vấn đề cơ bản
6
I. Một số vấn đề cơ bản
✧ Quan điểm cổ điển: Sản xuất là hoạt động tạo ra những sản
phẩm vật chất.
✧ Quan điểm hiện nay: Sản xuất là hoạt động tạo ra những sản
phẩm vật chất và dịch vụ có ích cho xã hội.
→ Đây là cơ sở hình thành cách tính sản lượng quốc gia theo hệ
thống tài khoản quốc gia (SNA - System of National Accounts)
7
I. Một số vấn đề cơ bản
8
I. Một số vấn đề cơ bản
Các chỉ tiêu của hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) được phân thành 2 nhóm:
• Chỉ tiêu theo quan điểm lãnh thổ: GDP và NDP
• Chỉ tiêu theo quan điểm quyền sở hữu: GNP, NNP, NI, PI và DI
9
I. Một số vấn đề cơ bản
Công
dân
VN
Việt Nam Thế giới
Công
dân
nước
B ngoài
��� (��) = � + � ��� (��) = � + �
10
I. Một số vấn đề cơ bản
11
I. Một số vấn đề cơ bản
v Mối liên hệ giữa các chỉ tiêu theo các loại giá:
• Chỉ tiêu theo chi phí yếu tố = chỉ tiêu theo giá thị trường – Thuế gián thu
�ℎỉ ��ê� ���ℎ ��ℎĩ�
• �ℎỉ ��ê� �ℎự� = × 100
�ℎỉ �ố ��á
12
I. Một số vấn đề cơ bản
Lưu ý:
• Chỉ tiêu tính được trước nhất trong SNA theo dữ liệu là chỉ tiêu
GDP danh nghĩa theo giá thị trường (GDPmp)
• Muốn so sánh mức độ sản xuất giữa các năm hoặc tính tốc độ tăng
trưởng kinh tế (g) phải dùng chỉ tiêu thực
GDP �R − GDP �−1
R ∗ 100 = GDP �
R
g (%) = �−1 �−1 − 1 ∗100
GDP R GDP R
t: năm
Nếu:
• g > 0: tăng trưởng kinh tế
• g < 0: suy thoái kinh tế
• g = 0: kinh tế không tăng trưởng 13
v Ví dụ: Quốc gia A với các số liệu sau:
Năm GDP danh nghĩa (Tỷ USD) Chỉ số giá
2020 2000 110
2021 2530 115
Hãy tính GDP thực qua các năm và tốc độ tăng trưởng.
Lời giải:
• GDP thực năm 2020 và GDP thực năm 2021:
2000 2530
���2020
� = × 100 = 2000 ���2021
� = × 100 = 2200
100 115
Nominal GDP
GDP Deflator = . 100
Real GDP
t
GDP
I dt N
t
100
GDP R
Lưu ý:
• Chỉ số Id phản ánh tỷ lệ thay đổi của mức giá hiện hành so với mức
giá năm gốc.
• Chỉ số Id của năm gốc luôn bằng 100
16
Ví dụ: Giả sử quốc gia A chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm là gạo và vải như sau:
Năm gốc: 2015
Hàng hóa Năm 2015 Năm 2020
ĐVT Số lượng (Q) Giá (P) Số lượng (Q) Giá (P)
Gạo kg 80 10$ 100 20$
Vải m 150 40$ 200 80$
17
Ví dụ: Giả sử quốc gia A chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm như sau:
Năm gốc: 2015
Hàng hóa Năm 2015 Năm 2020
ĐVT Số lượng (Q) Giá (P) Số lượng (Q) Giá (P)
Gạo kg 80 10$ 100 20$
Vải m 150 40$ 200 80$
GDP danh nghĩa:
Năm 2015:GDPN = (80 kg gạo x …$) + ( 150 m vải x ……$) = ……….$
Năm 2020: GDPN = (…..kg gạo x …..$) + ( …. m vải x ….$) = ……….$
GDP thực:
Năm 2015: GDPR = (80 kg gạo x …$) + ( 150 m vải x …$) = ……$
Năm 2020: GDPR = (…… kg gạo x …$) + ( ……m vải x …..$) = …….$
………..$
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP: Năm 2015: Id = × 100 = …..
……..$
………..$
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP: Năm 2020 Id = × 100 = ………
………….$ 18
Ví dụ: Giả sử quốc gia A chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm như sau:
Năm gốc: 2015
Hàng hóa Năm 2015 Năm 2020
ĐVT Số lượng (Q) Giá (P) Số lượng (Q) Giá (P)
Gạo kg 80 10$ 100 20$
Vải m 150 40$ 200 80$
GDP danh nghĩa:
Năm 2015: GDPN = (80 kg gạo x 10$) + (150 m vải x 40$) = 6.800$
Năm 2020: GDPN = (100 kg gạo x 20$) + (200 m vải x 80$) = 18.000$
GDP thực:
Năm 2015: GDPR = (80 kg gạo x 10$) + (150 m vải x 40$) = 6.800$
Năm 2020: GDPR = (100 kg gạo x 10$) + (200 m vải x 40$) = 9.000$
6.800$
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP năm 2015: Id = . 100 = 100
6.800$
18.000$
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP năm 2020: Id = . 100 = 200
9.000$
19
I. Một số vấn đề cơ bản
Giá thị trường (mp): Giá Giá sản xuất (fc): Giá người
ngườ i mua phả i trả (bao gồm bá n thự c nhậ n (không bao
thuế gián thu) ⇨ GDPmp gồm thuế gián thu) ⇨ GDPfc
Giá hiện hành (Pt): Giá của Giá cố định (P0): Giá của
năm sản xuất ⇨ GDPN năm gốc ⇨ GDPR
�
��� �
����� = � × ���
�� 20
v Tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực:
A. Lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho chỉ số giá
B. Lấy chỉ tiêu danh nghĩa nhân với chỉ số giá
C. Tính theo giá cố định
D. Câu (a) và (c) đúng
v Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ, người ta sử dụng:
A. Chỉ tiêu theo giá thị trường
B. Chỉ tiêu thực
C. Chỉ tiêu danh nghĩa
D. Chỉ tiêu sản xuất
21
Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
② Ba mô hình kinh tế
22
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
Chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của các hộ gia đình nhằm thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng của cá nhân.
23
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
• Tích lũy hàng tồn kho (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm)
Lưu ý: Không bao gồm đầu tư vào tài sản tài chính (cổ phiếu, trái phiếu)
24
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
• Mở rộng quy mô, tăng khả năng sản xuất → Đầu tư ròng/mới (IN – Net
Invesment)
25
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
1.c Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ, kí hiệu là G (Government
spending on goods & services)
✧ Chi mua hàng hóa, dịch vụ của chính phủ G (trung ương & địa phương)
bao gồm 2 phần:
• Chi tiêu thường xuyên của chính phủ (Cg): tiền lương trả cho những người làm việc
trong khu vực chính phủ và tiền chi tiêu cho các hoạt động công.
• Chi tiêu đầu tư của chính phủ (Ig): xây dựng bến cảng, cầu đường, công viên,v.v…
G = Cg + Ig
Lưu ý: Trong chi tiêu G không bao gồm khoản chi chuyển nhượng (Tr)
26
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
Chi chuyển nhượng là khoản tiền chính phủ thanh toán cho các cá nhân
mà không cần có hàng hoá và dịch vụ đối ứng, bao gồm:
• trợ cấp thất nghiệp
• trợ cấp người nghèo
• trợ cấp cho người già, người khuyết tật
• trợ cấp học bổng
• trợ cấp hưu trí, …
27
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
✧ Thuế / Tổng số thuế (Tx): là toàn bộ số tiền thuế chính phủ thu được từ
2 loại thuế:
• Thuế gián thu (Indirect Taxes - Ti) gồm: thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
sử dụng tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu, thuế trước bạ, …
• Thuế trực thu (Direct Taxes - Td) gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thừa kế tài sản, …
Tx = Ti + Td
28
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
✧ Ngân sách chính phủ hay cán cân ngân sách, kí hiệu B
B = Tx – (Tr + G)
B = Tx – Tr – G
=> B=T–G
Nếu:
30
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
2. Ba mô hình kinh tế:
Nền KT đơn giản Nền KT đóng Nền KT mở
(Simple economy) (Closed economy) (Open economy)
Có 2 khu vực: Có 3 khu vực: Có 4 khu vực:
1. Hộ gia đình 1. Hộ gia đình 1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp 2. Doanh nghiệp 2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ 3. Chính phủ
4. Nước ngoài
AD = C + I AD = C + I + G AD = C + I + G + NX
31
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
3. Sơ đồ chu chuyển kinh tế (với các giả định):
✧ Các thị trường (Markets)
• Hàng hóa và dịch vụ
• Yếu tố sản xuất
Thị trường
hàng hóa và
dịch vụ: Gạo,
a Ng
u vải, film, ... ườ
im i bá
g ườ n
N $ $
HỘ GIA DOANH
ê
ĐÌNH Ng
ườ , th
u NGHIỆP
i bán mua
i
g ườ
$ Thị trường các N
$
yếu tố SX: vốn,
mặt bằng, lao
động, …
33
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
Dòng hiện vật
Dòng tiền tệ
Chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ
Tổng thể nền KT: Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu
34
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
Câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu (1) Hộ gia đình không chi tiêu hết thu nhập? (2) DN
không bán hết sản phẩm? (3) DN bán sản phẩm cho nhau?
✧ Khoản bơm vào (Injection): là lượng tiền mà doanh nghiệp nhận được,
Trong tổng thể nền kinh tế: Tổng rò rỉ thực tế = tổng bơm vào thực tế
35
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
Cá
bơm ck
n
hoả 00$)
T (4. hoản
ác k (4.0 I 00
C ào 0$ rò r
v S ) ỉ
G $
X C = 6.000$
M
W + R + i + = 10.000$
S+T+M = I+G+X
Tổng rò rỉ = Tổng bơm vào 36
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
37
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
VAi = Giá trị sản lượng – Chi phí trung gian mua ngoài
Lưu ý: Trong GDP có chứa giá trị của hàng hóa tồn kho,
khấu hao và thuế gián thu.
38
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
Trong đó:
Lưu ý:
• W_Wages : Tiền lương
W: Bao gồm thuế thu nhập cá nhân
• i_ interest : Tiền lãi
: Lợi nhuận gộp, gồm 3 phần
• R_Rent : Tiền thuê
• LN nộp ngân sách (Thuế thu nhập doanh nghiệp).
• _Profits : Lợi nhuận
• LN chia cho chủ DN và cổ đông.
• De_Depreciation: Khấu hao
• LN giữ lại, không chia (lập các quỹ).
• Ti_indirect Taxes: Thuế gián thu
39
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
GDP = C + I + G + NX
Trong đó:
• C: Chi tiêu dùng của hộ gia đình
• I: Chi đầu tư tư nhân
• G: Chi tiêu của chính phủ về HH & DV G = Cg + Ig
• X: Xuất khẩu hàng hóa & dịch vụ
NX = X – M
• M: Nhập khẩu hàng hóa & dịch vụ 40
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
1. Tính theo giá trị sản xuất (giá trị gia tăng): GDP = ƩVAi
v Kết luận: Tổng giá trị sản lượng sản xuất thực tế = tổng thu nhập thực tế
= tổng chi tiêu thực tế
41
II. Cách tính mức hoạt động của một nền kinh tế
10 20
10 35
10
20 60
10
10
15
42
v Theo phương pháp thu nhập, GDP là tổng của
D. d. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
43
vTheo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng giá trị của:
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng
B. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu
44
v Giả sử trong một nền kinh tế có 3 doanh nghiệp là A (sản xuất lúa
mì), B (sản xuất bột mì) và C (sản xuất bánh mì).
• Giá trị sản lượng lúa mì của doanh nghiệp A là 500 và được bán
toàn bộ cho doanh nghiệp B.
• Giá trị sản lượng bột mì của doanh nghiệp B là 800 và được bán
toàn bộ cho doanh nghiệp C.
• Giá trị sản lượng bánh mì của doanh nghiệp C là 1200 và được bán
toàn bộ cho người tiêu dùng.
45
Các chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)
① Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ⑤ Thu nhập cá nhân (PI)
② Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) ⑥ Thu nhập khả dụng (DI=Yd)
46
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
• Là giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trên lãnh thổ của một nước,
47
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
Căn cứ vào mục đích sử dụng, hàng hóa được chia thành 2 loại:
48
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
• Không bao gồm hàng hóa & dịch vụ sản xuất và tiêu dùng tại nhà
49
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
✧ GDP được tạo ra trên lãnh thổ của một nước (không phân biệt quốc
tịch của nhà sản xuất) bao gồm 2 phần:
• Phần do công dân nước A tạo ra trên lãnh thổ nước A → (A)
• Phần do công dân nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ của nước A = thu
nhập từ yếu tố nhập khẩu chuyển ra (OFFI)
(nước A nhập khẩu các YTSX: vốn, lao động, …)
• Như vậy: GDP = A + OFFI
(OFFI: Outflow of Foreign Factor Income)
50
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
51
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
✧ GNP do công dân của một nước tạo ra (không phân biệt được tạo ra ở trong
nước hay ở các nước ngoài) bao gồm 2 phần:
• Phần do công dân một nước (nước A) tạo ra trên lãnh thổ nước đó → (A)
• Phần do công dân một nước (nước A) tạo ra ở các nước ngoài → thu
nhập từ yếu tố xuất khẩu chuyển vào (IFFI)
(nước A xuất khẩu các YTSX: vốn, lao động,…)
• Như vậy: GNP = A + IFFI
(IFFI: Inflow of Foreign Factor Income)
52
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
✧ Mối quan hệ giữa GDP và GNP
GDP = A + OFFI
GNP = A + IFFI
✧ NFFI (Net foreign factor income = IFFI – OFFI): Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài
• NFFI > 0: GNP > GDP → Các nước phát triển
• NFFI < 0: GNP < GDP → Các nước đang phát triển
53
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
GNP GDP
Hàng hóa cuối cùng và dịch vụ
sản xuất trong năm
Hạch toán theo Quyền sở hữu Lãnh thổ
Giá cố định Thực Thực
Giá hiện hành Danh nghĩa Danh nghĩa
Hãng Samsung thu được lợi nhuận ở VN Hàn Quốc Việt Nam
Việt Nam
Công Ty VN kiếm được lợi nhuận ở Mỹ Mỹ
Các bạn sinh viên điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
GNP GDP
Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
sản xuất trong năm
Hạch toán theo
Giá cố định
Giá hiện hành
Thu nhập của công dân VN kiếm
được ở Singapore
Tập đoàn Viettel – VN kiếm được lợi
nhuận ở Campuchia
Công ty Mỹ thu lợi nhuận ở Nhật
55
v Giả sử trong một nền kinh tế có 3 đơn vị sản xuất là A (lúa mì), B (bột mì) và
C (bánh mì).
• Giá trị xuất lượng của A là 500, trong đó A bán cho B làm nguyên liệu là
450 và lưu kho là 50.
• Giá trị xuất lượng của B là 700, trong đó B bán cho C làm nguyên liệu là
600 và lưu kho là 100.
• Đơn vị C sản xuất ra bánh mì và bán cho người tiêu dùng cuối cùng là 950.
56
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
• Là kết quả ròng của hoạt động kinh tế - giá trị mới do công dân một
nước tạo ra, tính trong khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm
(hay 1 quý).
NNP = GNP – De
ü Trong đó:
De (Depreciation) là Khấu hao để bù đắp phần hao mòn, hư hỏng của tài
sản cố định → Chi phí sử dụng vốn cố định.
57
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
Lưu ý:
: Lợi nhuận trước thuế/ lợi nhuận gộp, gồm 3 phần:
+ Lợi nhuận nộp ngân sách (Thuế thu nhập doanh nghiệp)
+ Lợi nhuận chia cho chủ doanh nghiệp và cổ đông
+ Lợi nhuận giữ lại/ không chia của DN (lập các quỹ) 58
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
Trong đó:
• nộp và không chia : Lợi nhuận nộp ngân sách (thuế thu nhập DN) và lợi nhuận giữ lại/
không chia của DN để lập các quỹ (lập quỹ MRSX, quỹ dự phòng, …)
• Tr: Chi trợ cấp của chính phủ cho các cá nhân (người già, người khuyết tật, người
nghèo, người thất nghiệp, ….)
59
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
Là thu nhập cuối cùng mà các cá nhân được quyền sử dụng theo ý muốn
tính trong khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm (hay 1 quý).
DI = C + S
60
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
• NI = NNPfc = NNPmp – Ti
• PI = NI – nộp+không chia + Tr
• DI = PI – Td (cá nhân)
61
III. Các chỉ tiêu trong hệ thống SNA
NFFI - De
- Ti
-Πnộp,không
+Tr
GNP
GDP NNP
NI
- Td
PI S
DI
C
63
1. Các loại giá trong hệ thống tài khoản quốc gia: giá thị trường,
giá sản xuất, giá hiện hành, giá cố định
4. Phân biệt 2 chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia GDP, GNP và
mối quan hệ giữa chúng.
6. Các đồng nhất thức vĩ mô căn bản & ý nghĩa thể hiện
64
• Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội - GDP
• Government spending on goods & services: Chi mua HH & DV của chính phủ - G
66
67