Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG II:
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
✓ Tính GDP theo giá sản xuất (GDPfc): đã loại trừ ảnh
hưởng của thuế gián thu lên GDP
i =1
+ i: Mặt hàng i
+ n: Tổng số mặt hàng i trong nền kinh tế
+ Pit: Giá mặt hàng i năm t
+ Qit: Sản lượng mặt hàng i năm t 8
1. Khái quát về đo lường LOGO
sản lượng quốc gia
1.3. Giá để tính GDP
✓ Tính GDP theo giá cố định: Lấy giá của năm gốc để
tính GDP cho các năm. Được gọi là GDP thực (Real
GDP - GDPrt). n
GDPr = Pi *Qi
t 0 t
i =1
+ i: Mặt hàng i
+ n: Tổng số mặt hàng i trong nền kinh tế
+ Pi0: Giá mặt hàng i năm gốc
+ Qit: Sản lượng mặt hàng i năm t 9
2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) LOGO
Tx = Td + Ti
16
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) LOGO
Hàng hóa
CÁC HỘ và dịch vụ CÁC
GIA ĐÌNH DOANH
NGHIỆP
Dịch vụ yếu tố SX
GO
Sản phẩm cuối cùng
22
2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) LOGO
23
2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) LOGO
Trong đó:
+ i: DN thứ i
+ n: Số lượng DN trên thị trường
+ VAi: Giá trị gia tăng (GTGT) của DN thứ i
GDP = W + R + i + Ti + Pr + De
GDP = C + I + G + X - M
❖Khái niệm: Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền của
toàn bộ sản phẩm cuối cùng do công dân 1 nước sản
xuất ra trong 1 khoảng thời gian nhất định, thường
là 1 năm.
▪ GNP bao gồm cả phần thu nhập do công dân một
nước tạo ra trên lãnh thổ của nước khác.
▪ GNP không bao gồm phần thu nhập của công dân
nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ của nước sở tại.
Cách tính
GNP = GDP + NFFI (NIA)
NFFI = IFFI - OFFI
➢ NFFI (Net Foreign Factor Income): Thu nhập yếu tố
ròng từ nước ngoài.
➢ IFFI (In Foreign Factor Income): Thu nhập yếu tố
xuất khẩu chuyển vào.
➢ OFFI (Out Foreign Factor Income): Thu nhập yếu tố
nhập khẩu chuyển ra.
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN 32
LOGO
33
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN
LOGO
4. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
- Thu nhập quốc dân (Gross national income – GNI) theo
WB: Là tổng giá trị gia tăng được tạo ra bởi các nhà sản xuất
cư trú hợp pháp trong nền kinh tế cộng với thuế sản phẩm
không được tính trong giá trị sản xuất (không tính các khoản
trợ cấp) cộng với các khoản thu nhập lần đầu từ nước ngoài
(như tiền lương và thu nhập từ tài sản).
❖ GNI = VA of residents producers + product Taxes (less
subsidies) + net receipts of primary income
❖ GNI = Giá trị gia tăng của các nhà sản xuất cư trú + Thuế sản
phẩm (không tính các khoản trợ cấp) + Thu nhập lần đầu (từ tiền
lương và tài sản).
34
2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) LOGO
36
4. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) LOGO
❖Cách tính: GNI bao gồm Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ tạo
ra trong QG đó (GDP), cộng với thu nhập nhận được từ
bên ngoài (chủ yếu từ lãi vay và cổ tức), trừ đi những
khoản tương tự phải trả bên ngoài.
GNI = GDP + [(Thu nhập từ công dân và doanh nghiệp
kiếm được ở nước ngoài) - (Thu nhập được chuyển từ
người nước ngoài sống ở nước này trở về nước họ)]
GNI = GNP + [(Thu nhập của người nước ngoài trong nước) -
(Thu nhập nước ngoài không được nộp bởi công dân)]
TS. NGUYỄN THANH HUYỀN 37
LOGO
So sánh giữa GDP, GNP và GNI
DI = PI – Thuế cá nhân
✓ Tỷ lệ lạm phát:
Brunei 17
Lào 5
Việt Nam 90
Singapore 154
Philppines 172
Malaysia 214
Tỷ USD 47
LOGO
Thank You !