Professional Documents
Culture Documents
+ i: Mặt hàng i
+ n: Tổng số mặt hàng i trong nền kinh tế
+ Pi0: Giá mặt hàng i năm gốc
+ Qit: Sản lượng mặt hàng i năm t 9
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
Khấu hao (De – Depreciation): là khoản tiền
dùng để bù đắp giá trị hao mòn của tài sản cố
định.
Đầu tư (I – Investment): Là khoản tiền làm tăng
vốn hoặc tăng khả năng sx trong tương lai cho
nền kinh tế. Gồm 2 phần: phần mua hàng tư
bản mới và phần tồn kho.
I = Tiền mua tư bản mới + chênh lệch tồn kho
Chênh lệch tồn kho = Tồn kho cuối năm – Tồn kho đầu năm
- Phần thứ hai có tác dụng làm tăng giá trị TSCĐ
hoặc tăng hàng tồn kho, phần này được gọi là
đầu tư ròng ( In : Net Investment).
I = In + De <=> In = I – De.
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 11
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
Thuế:
o Thuế (Tx - Tax): Là nguồn thu quan trọng nhất
của chính phủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
công. Xét theo tính chất, bao gồm hai loại: thuế
gián thu và thuế trực thu.
o Thuế trực thu (Td – direct Taxes) là loại thuế
đánh trực tiếp vào thu nhập của các thành phần
dân cư: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thừa kế...
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 12
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
Thuế:
o Thuế gián thu (Ti – indirect Taxes): là những
loại thuế gián tiếp đánh vào thu nhập (khi người
tiêu dùng mua hàng hoá mới phải chịu thuế):
thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt...
Tx = Td + Ti
Có Chính phủ: Yd = Y - Tx
Thu nhập khả dụng được chia làm 2 phần:
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 15
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
Thu nhập khả dụng, tiêu dùng và tiết kiệm:
Thu nhập khả dụng được chia làm 2 phần:
Yd = C + S
18
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận:
o Tiền lương (W – Wages): là lượng thu nhập
nhận được do cung cấp sức lao động.
o Tiền thuê (R – Rental): là khoản thu nhập có
được do cho thuê tài sản.
o Tiền lãi (i – interest): là thu nhập nhận được do
cho vay.
o Lợi nhuận (Pr – Profit): là phần lợi nhuận còn
lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí.
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 19
Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệpLOGO
và
hộ gia đình
Chi tiêu hàng hóa
và dịch vụ
Hàng hóa
và dịch vụ CÁC
CÁC HỘ
DOANH
GIA ĐÌNH
NGHIỆP
Dịch vụ yếu tố SX
Trong đó:
+ i: DN thứ i
+ n: Số lượng DN trên thị trường
+ VAi: GTGT của DN thứ i
GDP = W + R + i + Pr + Ti + De
GDP = C + I + G + X - M
Tỷ lệ lạm phát:
Brunei 17
Lào 5
Việt Nam 90
Singapore 154
Philppines 172
Malaysia 214
17/02/2020 Tỷlượng
701002-Đo lường sản USDquốc 46
gia
LOGO
Lạm phát
Tỷ lệ lạm phát: Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng thêm
hay giảm bớt của giá cả ở 1 thời điểm nào đó so với
thời điểm trước.
+ Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số giá tiêu dùng
+ Chỉ số điều chỉnh GDP
(1) Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số giá tiêu dùng
CPIt – CPIt-1
x 100
Tỷ lệ lạm phát t = CPIt-1
CPI chỉ xem xét giá của một rổ hàng hóa tiêu
dùng bởi một người tiêu dùng tiêu biểu trong
nền kinh tế, chứ không bao gồm giá của tất cả
các loại hàng hóa được SX ra.
CPI t
pq t 0
p q 0 0
GDPn pt qt
GDPde
GDPr p0 qt
GDPde : chỉ số diều chỉnh GDP
pt : giá hàng hóa ở năm t
p0 : giá hàng hóa ở năm gốc
qt : số lượng hàng hóa ở năm t
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 50
LOGO
Khác biệt cơ bản giữa CPI và GDPde
CPI chỉ phản ánh giá hàng tiêu dùng trong khi
GDPde phản ánh giá của tất cả hh được SX.
pq GDPn pt qt
GDPde
t 0
CPI t
p q
0 0 GDPr p0 qt
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 51
LOGO
Thất nghiệp
Thất nghiệp: là những người trong độ tuổi lao
động qui định, có khả năng lao động và đang tìm
việc nhưng chưa có việc làm.
Lực lượng lao động (dân số hoạt động kinh tế):
bao gồm những người đang làm việc và những
người thất nghiệp.
Tỷ lệ thất nghiệp: