You are on page 1of 57

LOGO

CHƢƠNG II: HẠCH TOÁN SẢN


LƢỢNG QUỐC GIA, ĐO LƢỜNG
THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 1


LOGO
NỘI DUNG CHÍNH

1 Khái quát về đo lường sản lượng quốc gia

2 Tổng sản phẩm quốc nội

3 Tổng sản phẩm quốc dân

4 Tổng thu nhập quốc gia

5 Các tiêu chí đánh giá thành tựu kinh tế

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 2


1. Khái quát về đo lƣờng LOGO

sản lƣợng quốc gia


1.2. Tổng quan về các chỉ tiêu trong SNA
 Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic
Product – GDP)

 Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National


Product – GNP)

 Tổng thu nhập quốc gia (Gross National


Income – GNI)

 Sản phẩm quốc dân ròng (Net National


Product – NNP) 3 ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN
1. Khái quát về đo lƣờng LOGO

sản lƣợng quốc gia


1.2. Tổng quan về các chỉ tiêu trong SNA
 Sản phẩm quốc nội ròng (Net Domestic
Product – NDP)

 Thu nhập quốc dân (National Income – NI)

 Thu nhập cá nhân (Personal Income – PI)


 Thu nhập khả dụng (Dispossable Income – DI)

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 4


1. Khái quát về đo lƣờng LOGO

sản lƣợng quốc gia

Các chỉ tiêu


trong SNA

Nhóm chỉ tiêu Nhóm chỉ tiêu


tính theo lãnh tính theo
thổ: quyền sở hữu:
GDP GNP
NDP GNI
NNP
NI
PI
DI
5
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN
1. Khái quát về đo lƣờng LOGO

sản lƣợng quốc gia


1.3. Giá để tính GDP
 Tính GDP theo giá thị trường (GDPmp): Là
sử dụng giá thị trường để tính GDP.

 Tính GDP theo giá sản xuất (GDPfc): đã loại


trừ ảnh hưởng của thuế gián thu lên GDP

GDPfc = GDPmp – thuế gián thu

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 6


1. Khái quát về đo lƣờng LOGO

sản lƣợng quốc gia


1.3. Giá để tính GDP
 Tính GDP theo giá hiện hành: Tính GDP năm
nào sẽ lấy giá của năm đó. Được gọi là GDP
danh nghĩa (GDPNt).
n gia thi truong (nam
GDPNt   Pi t *Qit nao p tinh theo
i 1 nam do)
+ i: Mặt hàng i
+ n: Tổng số mặt hàng i trong nền kinh tế
+ Pit: Giá mặt hàng i năm t
+ Qit: Sản lượng mặt hàng i năm t
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 7
1. Khái quát về đo lƣờng LOGO

sản lƣợng quốc gia


1.3. Giá để tính GDP
 Ví dụ: có số liệu của 1 QG qua các năm
như sau:
Mặt 2008 2009 2010
hàng
P Q P Q P Q

Gạo 10.000 100 15.000 90 8.000 110

Vải 8.000 100 14.000 80 6.000 120

Tính GDP danh nghĩa và GDP thực cho từng


năm (lấy năm 2008 làm năm gốc) 8
1. Khái quát về đo lƣờng LOGO

sản lƣợng quốc gia


1.3. Giá để tính GDP
 Tính GDP theo giá cố định: Lấy giá của năm
gốc để tính GDP cho các năm. Được gọi là
GDP thực (GDPrt).
n
GDPrt   Pi 0 *Qit
i 1

+ i: Mặt hàng i
+ n: Tổng số mặt hàng i trong nền kinh tế
+ Pi0: Giá mặt hàng i năm gốc
+ Qit: Sản lượng mặt hàng i năm t 9
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Khấu hao (De – Depreciation): là khoản tiền
dùng để bù đắp giá trị hao mòn của tài sản cố
định.
 Đầu tư (I – Investment): Là khoản tiền làm tăng
vốn hoặc tăng khả năng sx trong tương lai cho
nền kinh tế. Gồm 2 phần: phần mua hàng tư
bản mới và phần tồn kho.
I = Tiền mua tư bản mới + chênh lệch tồn kho
Chênh lệch tồn kho = Tồn kho cuối năm – Tồn kho đầu năm

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 10


LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Đầu tư (I – Investment): Xem xét ở khía cạnh
khác, đầu tư có thể chia làm 2 phần:

- Phần dùng để bù đắp cho giá trị tài sản cố định


đã bị hao mòn, đúng bằng lượng khấu hao (De).

- Phần thứ hai có tác dụng làm tăng giá trị TSCĐ
hoặc tăng hàng tồn kho, phần này được gọi là
đầu tư ròng ( In : Net Investment).
I = In + De <=> In = I – De.
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 11
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Thuế:
o Thuế (Tx - Tax): Là nguồn thu quan trọng nhất
của chính phủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
công. Xét theo tính chất, bao gồm hai loại: thuế
gián thu và thuế trực thu.
o Thuế trực thu (Td – direct Taxes) là loại thuế
đánh trực tiếp vào thu nhập của các thành phần
dân cư: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thừa kế...
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 12
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Thuế:
o Thuế gián thu (Ti – indirect Taxes): là những
loại thuế gián tiếp đánh vào thu nhập (khi người
tiêu dùng mua hàng hoá mới phải chịu thuế):
thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt...

Tx = Td + Ti

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 13


LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Chi tiêu chính phủ: bao gồm nhiều
khoản, được gom lại thành hai khoản lớn:
o Chi mua hàng hóa và dịch vụ (G- Government
spending on goods and services): là những
khoản chi tiêu của chinh phủ được đáp ứng lại
bằng lượng hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
o Chi chuyển nhượng (Tr – Transfer payments):
là những khoản chi tiêu của chính phủ không đòi
hỏi phải đáp ứng lại bằng hàng hóa hay dịch vụ.
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 14
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Thu nhập khả dụng, tiêu dùng và tiết kiệm:
o Thu nhập khả dụng (DI hay Yd – Disposable
Income): Là lượng thu nhập cuối cùng mà hộ gia
đình có được và họ được toàn quyền sử dụng theo
ý thích của cá nhân họ.

Không có chính phủ : Yd = Y.

Có Chính phủ: Yd = Y - Tx
Thu nhập khả dụng được chia làm 2 phần:
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 15
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Thu nhập khả dụng, tiêu dùng và tiết kiệm:
Thu nhập khả dụng được chia làm 2 phần:

o Tiêu dùng (C – Consumption): Là lượng tiền mà hộ


gia đình dùng để mua hàng hoá dịch vụ tiêu dùng.

o Tiết kiệm (S – Saving): Là phần còn lại của thu nhập


khả dụng sau khi tiêu dùng

Yd = C + S

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 16


LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Xuất khẩu - nhập khẩu:

o Xuất khẩu (X – eXports): là giá trị hàng hóa và


dịch vụ trong nước bán ra nước ngoài.

o Nhập khẩu (M : iMports): là giá trị hàng hóa và


dịch vụ từ nước ngoài được mua vào trong
nước.

Xuất khẩu ròng (net export): NX = X – M.

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 17


LOGO
Xuất khẩu - nhập khẩu
Xuất khẩu ròng (Cán cân thương mại):
NX = X – M
NX > 0: Cán cân thương mại thặng dư (Xuất siêu)
NX = 0: Cán cân thương mại cân bằng
NX < 0: Cán cân thương mại thâm hụt (Nhập siêu)

18
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.1. Các khái niệm cơ bản
 Tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận:
o Tiền lương (W – Wages): là lượng thu nhập
nhận được do cung cấp sức lao động.
o Tiền thuê (R – Rental): là khoản thu nhập có
được do cho thuê tài sản.
o Tiền lãi (i – interest): là thu nhập nhận được do
cho vay.
o Lợi nhuận (Pr – Profit): là phần lợi nhuận còn
lại của doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí.
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 19
Dòng luân chuyển giữa các doanh nghiệpLOGO

hộ gia đình
Chi tiêu hàng hóa
và dịch vụ

Hàng hóa
và dịch vụ CÁC
CÁC HỘ
DOANH
GIA ĐÌNH
NGHIỆP

Dịch vụ yếu tố SX

Thu nhập từ yếu tố SX


20
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.3. Khái niệm tổng sản phẩm quốc nội
 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là giá trị bằng
tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng được sản
xuất ra trên lãnh thổ của 1 nước, tính trong
khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm.
o Sản phẩm cuối cùng: là những loại sp đáp ứng nhu cầu
sử dụng cuối cùng của nền kinh tế.

o Sản phẩm trung gian: là những sp được dùng làm đầu


vào để sx ra sp khác và chỉ sử dụng được 1 lần trong
quá trình sx.

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 21


LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.4. Phương pháp tính GDP
 Phương pháp sản xuất:

Trong đó:
+ i: DN thứ i
+ n: Số lượng DN trên thị trường
+ VAi: GTGT của DN thứ i

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 22


LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.4. Phương pháp tính GDP
 Ví dụ: Giả sử nền kinh tế có 4 DN như sau:

I. Gạo II. Bột gạo III. Bánh IV. Siêu


bột gạo thị
1.000 Mua 900 Mua 1.000 Mua 1.200
Để ăn 100 Bán 1.000 Bán 1.200 Bán 1.500

Tính GDP của nền kinh tế?


- Giả sử đầu vào của DN I = 0
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 23
LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.4. Phương pháp tính GDP
 Phương pháp thu nhập: Tính GDP bằng cách
cộng toàn bộ các khoản thu nhập của các thành
phần tham gia vào việc tạo ra GDP.

GDP = W + R + i + Pr + Ti + De

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 24


2.4. Phƣơng pháp tính GDP LOGO
Phương pháp thu nhập:
Có số liệu của một nền kinh tế như sau:

Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị


Tiền lương 400 Đầu tư 300
Tiền lãi 100 Đầu tư ròng 150
Tiền thuê 100 Lợi nhuận 150
Thuế GTGT 50

Tính GDP theo phương pháp thu nhập?

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 25


LOGO
2. Tổng sản phẩm quốc nội
2.4. Phương pháp tính GDP
 Phương pháp chi tiêu: Tính GDP bằng cách
cộng toàn bộ lượng tiền chi mua hàng hoá và
dịch vụ sản xuất trong nước phục vụ nhu cầu
tiêu dùng cuối cùng, không kể tiền mua hàng
hoá nước ngoài.

GDP = C + I + G + X - M

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 26


2.4. Phƣơng pháp tính GDP LOGO
Phương pháp chi tiêu:
Ví dụ: Một nền kinh tế có các số liệu như sau

Tổng đầu tư 200 Nhập khẩu 50


Đầu tư ròng 120 Tiêu dùng hộ gia đình 300
Xuất khẩu 100 Chi tiêu của chính phủ 60

Tính GDP theo phương pháp chi tiêu?

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 27


LOGO
3. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
Khái niệm: Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền
của toàn bộ sản phẩm cuối cùng do công dân
1 nước sản xuất ra trong 1 khoảng thời gian
nhất định, thường là 1 năm.

 GNP bao gồm cả phần thu nhập do công dân


một nước tạo ra trên lãnh thổ của nước khác.

 GNP không bao gồm phần thu nhập của công


dân nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ của nước
sở tại.
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 28
LOGO
3. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
Mối quan hệ giữa GDP và GNP
• Gọi a là giá trị do công dân VN tạo ra trên lãnh
thổ VN
• Gọi b là giá trị do công dân nước ngoài tạo ra
trên lãnh thổ VN  còn gọi là thu nhập từ các
yếu tố nhập khẩu.
• Gọi c là giá trị do công dân VN tạo ra trên lãnh
thổ nước ngoài  còn gọi là thu nhập từ các
yếu tố xuất khẩu.

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 29


LOGO
3. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
Mối quan hệ giữa GDP và GNP
 GDP là giá trị sản phẩm cuối cùng tạo ra trên
lãnh thổ một nước, không kể quốc tịch nào.
GDP = a + b

 GNP là giá trị sản phẩm cuối cùng do công dân


một nước tạo ra, không kể họ đang ở đâu.
GNP = a + c

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 30


LOGO
Mối quan hệ giữa GDP và GNP
GDP = a + b
GNP = GDP + (c – b)
GNP = a + c

Thu nhập từ Thu nhập từ


(c – b) = -
các yếu tố XK các yếu tố NK

NIA = Thu nhập ròng từ nước ngoài

GNP = GDP + NIA


31
LOGO
3. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
Cách tính
GNP = GDP + NFFI (NIA)
NFFI = IFFI - OFFI
 NFFI (Net Foreign Factor Income): Thu nhập yếu tố
ròng từ nước ngoài.
 IFFI (In Foreign Factor Income): Thu nhập yếu tố
xuất khẩu chuyển vào.
 OFFI (Out Foreign Factor Income): Thu nhập yếu tố
nhập khẩu chuyển ra.
LOGO

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 33


LOGO
4. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
Khái niệm: Là chỉ tiêu phản ánh kết quả thu nhập
lần đầu được tạo ra từ các yếu tố sở hữu của một
quốc gia tham gia vào hoạt động sản xuất trên
lãnh thổ quốc gia đó hay ở nước ngoài trong 1
khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.

GNI trở thành một trong những chỉ tiêu kinh tế


quan trọng để đánh giá mức độ tăng trưởng và
thực lực của đất nước. Nó cũng là cơ sở giúp các
nhà hoạch định đánh giá các mối quan hệ sản
xuất, phân phối, thu nhập và các mối quan hệ kinh
tế vĩ mô khác.
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 34
LOGO
Phân biệt giữa GNP và GNI
GNI đo lường thu nhập kiếm được, bao gồm thu
nhập từ đầu tư, chảy ngược vào trong nước.
GNP bao gồm thu nhập từ tất cả các tài sản thuộc
sở hữu của cư dân. Nó thậm chí bao gồm các
khoản thu nhập không chảy ngược vào trong
nước. Nhưng lại bỏ qua thu nhập của tất cả người
nước ngoài sống trong nước, ngay cả khi họ chi
tiêu trong nước. GNP chỉ báo cáo số tiền kiếm
được của công dân và doanh nghiệp của đất
nước, bất kể nó được chi tiêu ở đâu trên thế giới

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 35


LOGO
4. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
Cách tính: GNI bao gồm Tổng giá trị hàng hóa, dịch
vụ tạo ra trong QG đó (GDP), cộng với thu nhập
nhận được từ bên ngoài (chủ yếu từ lãi vay và cổ
tức), trừ đi những khoản tương tự phải trả bên
ngoài.
GNI = GDP + [(thu nhập từ công dân và doanh
nghiệp kiếm được ở nước ngoài) - (thu nhập được
chuyển từ người nước ngoài sống ở nước này trở
về nước họ)]
GNI = GNP + [(thu nhập của người nước ngoài trong
nước) - (thu nhập nước ngoài không được nộp bởi
công dân)] 36
LOGO
So sánh giữa GDP, GNP và GNI
Thu nhập tạo ra bởi: GDP GNI GNP

Dân trong nước tạo ra C+I+G+X-M C+I+G+X-M C+I+G+X-M


trong nước
Dân nước ngoài tạo ra Bao gồm Bao gồm Không bao
trong nước nếu sử dụng gồm toàn bộ
trong nước
Dân trong nước tạo ra Không bao Bao gồm Bao gồm
ở nước ngoài gồm nếu gửi về toàn bộ
trong nước
Dân nước ngoài tạo ra Không bao Không bao Không bao
ở nước ngoài gồm gồm gồm

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 37


LOGO
5. Các tiêu chí đánh giá thành tựu kinh tế
o GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)
o GNP (Tổng sản phẩm quốc gia) = GDP + NIA
o GNI (Tổng thu nhập quốc gia)
o NDP: Sản phẩm quốc nội ròng: Phản ánh phần
giá trị mới sáng tạo ra trên lãnh thổ của 1 nước.
NDP = GDP – De
o NNP: Sản phẩm quốc dân ròng: Phản ánh phần
giá trị mới do công dân 1 nước tạo ra.
NNP = GNP – De 38
LOGO
5. Các tiêu chí đánh giá thành tựu kinh tế
o NI – Thu nhập quốc dân: Phản ánh mức thu
nhập mà công dân 1 nước tạo ra, không kể
phần tham gia của chính phủ
NI = NNP – Ti
o PI – Thu nhập cá nhân: Phản ánh phần thu
nhập thực sự được phân chia cho các cá nhân
trong xã hội.
PI = NI – Pr* + Tr
+ Pr*: Phần lợi nhuận không chia và phần phải nộp
cho NN
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 39
LOGO
5. Các tiêu chí đánh giá thành tựu kinh tế
 Các chỉ tiêu trong SNA
o DI – Thu nhập khả dụng: Là thu nhập cuối cùng
mà dân chúng có toàn quyền sử dụng theo ý thích
cá nhân
DI = PI – Thuế cá nhân

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN


LOGO
Các chỉ tiêu khác trong SNA
 GDP (Tính theo 3 PP)
 GNP = GDP + NIA (NFFI)
 GNI
 NDP = GDP – De
 NNP = GNP – De
 NI = NNPfc = NNP – Ti
 PI = NI - Pr(nộp + không chia) + Tr
 DI = PI – Tcá nhân 41
LOGO
Các chỉ tiêu so sánh
 Chỉ tiêu bình quân đầu người: Muốn tính chỉ
tiêu bình quân đầu người ta lấy chỉ tiêu đó chia
cho dân số.
o GDP bình quần đầu người :
GDP bqđngười = GDP/dân số.

 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%):

Vt(GDP) = GDP năm t – GDP năm (t-1) X 100%


GDP năm (t-1)
LOGO

Hình 2. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế Việt Nam


17/02/2020 701002-Đo1980-2012
lường sản lượng quốc 43
gia
LOGO
Các chỉ tiêu so sánh

 Chỉ tiêu thực:

Chỉ tiêu thực t = Chỉ tiêu danh nghĩa t


Chỉ số giá t

 Tỷ lệ lạm phát:

Tỷ lệ lạm phát t = CPIt – CPIt-1 x 100


CPIt-1
CPI: Chỉ số giá

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 44


LOGO

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 45


GDPn một số quốc gia Đông Nam LOGO
Á
năm 2008
Campuchia 10

Brunei 17

Lào 5

Việt Nam 90

Singapore 154

Philppines 172

Malaysia 214

Thái Lan 272

17/02/2020 Tỷlượng
701002-Đo lường sản USDquốc 46
gia
LOGO
Lạm phát
Tỷ lệ lạm phát: Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng thêm
hay giảm bớt của giá cả ở 1 thời điểm nào đó so với
thời điểm trước.
+ Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số giá tiêu dùng
+ Chỉ số điều chỉnh GDP
(1) Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số giá tiêu dùng
CPIt – CPIt-1
x 100
Tỷ lệ lạm phát t = CPIt-1

CPI: Chỉ số giá


ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 47
LOGO
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI
Chỉ tiêu phổ biến nhất để đo lường giá hàng hóa
của một nền kinh tế là chỉ số giá tiêu dùng
CPI.

CPI chỉ xem xét giá của một rổ hàng hóa tiêu
dùng bởi một người tiêu dùng tiêu biểu trong
nền kinh tế, chứ không bao gồm giá của tất cả
các loại hàng hóa được SX ra.

CPI là giá của rổ hàng hóa này vào một năm


nào đó so với giá của nó vào năm gốc.

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 48


LOGO
Tính CPI

CPI của một Giá hiện hành x SL năm gốc


hàng hoá = Giá năm gốc x SL năm gốc

CPI t 
 pq t 0

p q 0 0

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 49


LOGO

(2) Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator)


 Là tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa và GDP thực
 Phản ánh sự thay đổi trong mức giá chung của
hh – dv so với năm gốc.

GDPn  pt qt
GDPde  
GDPr  p0 qt
 GDPde : chỉ số diều chỉnh GDP
 pt : giá hàng hóa ở năm t
 p0 : giá hàng hóa ở năm gốc
 qt : số lượng hàng hóa ở năm t
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 50
LOGO
Khác biệt cơ bản giữa CPI và GDPde
 CPI chỉ phản ánh giá hàng tiêu dùng trong khi
GDPde phản ánh giá của tất cả hh được SX.

 GDPde phản ánh giá hh SX trong nước, không bao


gồm hàng nhập khẩu trong khi CPI thì có.

 CPI sử dụng rổ hh cố định (số lượng hh ở năm gốc)


trong khi GDPde sử dụng rổ hh thay đổi theo thời
gian (số lượng hh ở năm hiện hành).

 pq GDPn  pt qt
 GDPde  
t 0
CPI t
p q
0 0 GDPr  p0 qt
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 51
LOGO
Thất nghiệp
Thất nghiệp: là những người trong độ tuổi lao
động qui định, có khả năng lao động và đang tìm
việc nhưng chưa có việc làm.
Lực lượng lao động (dân số hoạt động kinh tế):
bao gồm những người đang làm việc và những
người thất nghiệp.
Tỷ lệ thất nghiệp:

Số người thất nghiệp


Tỷ lệ thất
nghiệp (%) = x 100%
Lực lượng lao động 52
ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN
Mối quan hệ giữa thất nghiệp và sản
LOGO
lƣợng (định luật OKUN)

 Định luật OKUN: cách 1


Nếu thất nghiệp thực tế cao hơn thất nghiệp tự
nhiên 1% thì sản lượng thực tế sụt giảm 2% so với
sản lượng tiềm năng.
 Định luật Okun: • Ut: Thất nghiệp của năm t
Yp – Yt 100 • Un: Thất nghiệp tự nhiên
Ut = Un + ------------- x ----- • Yp: Sản lượng tiềm năng

Yp 2 • Yt: Sản lượng năm t

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN


LOGO

Định luật OKUN:


VD1: Khi Yp = 2.000; Yt = 1.800; Un = 6% 
Ut = ?
 VD2: Thất nghiệp thực tế cao hơn thất nghiệp tự
nhiên 4%  Sản lượng thực tế thấp hơn sản
lượng tiềm năng 8%.
Nếu sản lượng tiềm năng ước tính là 30 tỷ
USD thì mức sản lượng bị mất đi sẽ là bao nhiêu?

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 54


Mối quan hệ giữa thất nghiệp và sản
LOGO
lƣợng (định luật OKUN)

 Định luật OKUN: cách 2


Khi tốc độ tăng của sản lượng thực tế cao hơn tốc
độ tăng của sản lượng tiềm năng 2,5% thì tỷ lệ
thất nghiệp sẽ giảm bớt 1%.
Ut = U0 – 0,4(g – p)
+ Ut: Thất nghiệp năm t
+ U0: Thất nghiệp năm gốc
+ g: Tốc độ tăng của Yt
+ p: Tốc độ tăng của YP

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN


Mối quan hệ giữa thất nghiệp và sản
LOGO
lƣợng (định luật OKUN)

 Định luật OKUN: cách 2


VD: Giả sử mức thất nghiệp của năm 2000 là
7%. Từ năm 2000 đến 2005 sản lượng tiềm
năng tăng thêm 12%; sản lượng thực tế tăng
thêm 10%.
Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2005 là bao
nhiêu?

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN


LOGO

ThS. NGUYỄN THANH HUYỀN 57

You might also like