You are on page 1of 43

23 ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA

N. G R E G O R Y M A N K I W

PowerPoint® Slides
by Ron Cronovich

© 2007 Thomson South-Western, all rights reserved


Trong chương này, hãy tìm câu trả lời
cho những câu hỏi này:
 Tổng sản phẩm quốc nội là gì?
 GDP liên quan tới tổng thu nhập và chi tiêu của
quốc gia như thế nào?
 Các thành tố của GDP là gì?
 GDP điều chỉnh lạm phát như thế nào?
 Liệu GDP có đo lường sự phát triển của xã hội
được không?

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 2


Vi mô và vĩ mô
 Kinh tế vi mô
Nghiên cứu các hộ gia đình và doanh nghiệp
cũng như tác động qua lại của thị trường để đưa
ra quyết định.

 Kinh tế vĩ mô
Nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể.

 Chúng ta bắt đầu nghiên cứu kinh tế vĩ mô với


tổng thu nhập và chi tiêu của quốc gia

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 3


Thu nhập và chi tiêu
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng thu
nhập của tất cả mọi người trong phạm vi một
nền kinh tế.
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) cũng là tổng
chi tiêu để mua sản phẩm và dich vụ của nền
kinh tế
Đối với nền kinh tế tổng thể, thu nhập bằng chi
tiêu, vì mỗi đôla chi tiêu bởi một người mua là
một đồng đôla thu nhập cho người bán.

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 4


Sơ đồ chu chuyển

 Là một mô tả đơn giản của kinh tế vĩ mô


 Minh hoạ GDP như chi tiêu, doanh thu, các
khoản thanh toán và thu nhập
 Đầu tiên, một số chuẩn bị:
• Yếu tố sản xuất là yếu tố đầu vào như lao
động, đất, vốn và tài nguyên thiên nhiên.
• Các khoản thanh toán là các khoản chi trả
cho các yếu tố sản xuất. (ví dụ: lương, tiền
thuê)

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 5


Hình 1: Sơ đồ chu chuyển
Hộ gia đình:
• Sở hữu các yếu tố sản xuất,
bán/cho thuê đến các DN để
tạo ra thu nhập
• Mua và tiêu dùng sản phẩm
và dịch vụ
Doanh
nghiệp Hộ gia đình

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 6


Minh họa 1: Sơ đồ chu chuyển

Doanh Hộ gia đình


nghiệp

Doanh nghiệp
• Mua/thuê các yếu tố sản xuất,
sử dụng chúng để sản xuất sản
phẩm & dịch vụ
• Bán sản phẩm và dịch vụ

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 7


Minh họa 1: Sơ đồ chu chuyển
Doanh thu (=GDP) Tiêu dùng (=GDP)
Thị trường sản
phẩm & dịch vụ
Sản phẩm & Sản phẩm
dịch vụ và dịch vụ
bán mua
Doanh nghiệp Hộ gia đình

Các yếu tố Lao động,


sản xuất Thị trường các đất, vốn
yếu tố sản xuất
Lương, cho thuê, Thu nhập(=GDP)
lợi nhuận(=GDP)
CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 8
Những gì sơ đồ bỏ qua
 Chính phủ:
• Thu thuế
• Mua sản phẩm và dịch vụ
 Hệ thống tài chính
• Cung cấp kinh phí cho khách hàng có nhu cầu
vốn vay
 Nước ngoài
• Buôn bán sản phẩm và dịch vụ, tài chính và tiền tệ
với các cư dân của nước khác
CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 9
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là ...

… giá trị thị trường của toàn bộ lượng sản phẩm và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất ra trên một lãnh thổ trong
một thời gian nhất định

Sản phẩm được tính theo giá trị của thị trường, nên:
• GDP của tất cả các sản phẩm được đo lường cùng
một đơn vị giống nhau (ví dụ: USD) hơn là “cộng táo
với cam”
• Nhiều thứ không có giá trị thị trường được loại trừ,
ví dụ như việc nhà mình làm cho chính mình

10
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là ...
… giá trị thị trường của toàn bộ lượng sản phẩm
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một
lãnh thổ, trong một thời kỳ nhất định.

Sản phẩm cuối cùng là hàng hóa mà người sử


dụng cuối cùng mua.
Sản phẩm trung gian được sử dụng như thành
phần hoặc phần hợp thành của các mặt hàng
khác.
GDP chỉ bao gồm sản phẩm cuối cùng, nó đã thể
hiện giá trị của các sản phẩm trung gian được sử
dụng trong sản xuất.

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 11


Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là ...
… giá trị thị trường của toàn bộ lượng sản phẩm
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
phạm vi một lãnh thổ trong một thời kỳ nhất
định.

GDP bao gồm sản phẩm hữu hình (như DVD,


xe đạp núi, bia).
Và các dịch vụ vô hình (giặt khô, buổi hòa
nhạc, dịch vụ điện thoại di động).

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 12


Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là ...
… giá trị thị trường của toàn bộ sản phẩm và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một
phạm vi một lãnh thổ trong một thời kỳ nhất
định.

GDP chỉ bao gồm giá trị các sản phẩm được sản xuất trong
kỳ, không tính giá trị các sản phẩm đã được sản xuất trong
quá khứ.

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 13


Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là ...
… giá trị thị trường của toàn bộ lượng sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong phạm vi một lãnh thổ trong một thời kỳ
nhất định.

GDP đo lường giá trị sản xuất diễn ra bên trong


biên giới của một quốc gia, được thực hiện bởi
người dân của họ hoặc người nước ngoài.

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 14


Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là ...
… giá trị thị trường của toàn bộ lượng sản phẩm
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong
phạm vi một lãnh thổ trong một thời kỳ nhất
định

Thường là một năm hoặc một quý (3 tháng).

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 15


Các thành tố của GDP
 Nhớ lại: GDP là tổng chi tiêu.
 Bốn thành phần:
• Tiêu dùng (C)
• Đầu tư (I)
• Chi tiêu của chính phủ (G)
• Xuất khẩu ròng (NX)
 Các thành phần này hợp thành GDP (kí hiệu Y):

Y = C + I + G + NX

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 16


Tiêu dùng (C)

 Là tổng chi tiêu của hộ gia đình cho sản phẩm


và dịch vụ.
 Lưu ý về chi phí nhà ở:
• Đối với người thuê nhà, tiêu dùng bao gồm
các khoản thanh toán tiền thuê nhà.
• Đối với nhà tự sở hửu, tiêu dùng bao gồm giá
trị tiền thuê nhà tương đương, nhưng không
phải là giá mua hoặc thế chấp.

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 17


Đầu tư (I)
 Là tổng chi tiêu về sản phẩm sẽ được sử dụng
để sản xuất sản phẩm hay dịch vụ khác.
 Bao gồm trong :
* Vốn trang thiết bị (ví dụ: máy móc, công cụ)
* Công trình kiến trúc (các nhà máy, cao ốc văn
phòng, nhà ở)
* Hàng tồn kho (sản phẩm đã sản xuất nhưng
chưa bán)
Lưu ý: "Đầu tư" không có nghĩa là mua tài sản tài
chính như cổ phiếu và trái phiếu

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 18


Chi tiêu của chính phủ (G)

 Tất cả các chi tiêu cho sản phẩm và dịch vụ


của chính phủ trung ương và địa phương.
 G không bao gồm các khoản chuyển nhượng,
chẳng hạn như phúc lợi xã hội hoặc trợ cấp
bảo hiểm thất nghiệp.
Chuyển nhượng là sự dịch chuyển của thu
nhập không phải mua sản phẩm và dịch vụ

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 19


Xuất khẩu ròng (NX)

 NX = xuất khẩu - nhập khẩu


 Xuất khẩu là chi tiêu của nước ngoài để mua
sản phẩm và dịch vụ trong nước.
 Nhập khẩu là chi tiêu của trong nước để mua
sản phẩm và dịch vụ được sản xuất ở nước
ngoài.

Y = C + I + G + NX

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 20


GDP của Mỹ và các thành phần năm 2005

Theo đầu người


Tỷ US$ % của GDP (US$)

Y 12.480 100,0 42.035


C 8.746 70,1 29.460
I 2.100 16,8 7.072
G 2.360 18,9 7.950
NX –726 –5,8 –2.444

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 21


Hoạt động 1:
GDP và các thành tố
Trong mỗi trường hợp sau đây, xác định bao nhiêu GDP và mỗi
thành phần của nó bị ảnh hưởng (nếu có).
A. Debbie chi $200 để ăn tối với chồng của cô ấy tại nhà hàng
tốt nhất ở Boston.
B. Sarah chi $1800 cho một máy tính xách tay mới để sử dụng
trong kinh doanh xuất bản của mình. Máy tính xách tay được
sản xuất ở Trung Quốc.
C. Jane chi $1200 cho một máy tính để sử dụng trong kinh
doanh xuất bản của mình. Cô mua đời máy năm ngoái được
bán với một mức giá tuyệt vời từ một nhà sản xuất địa
phương.
D. General Motors sản xuất xe ô tô có giá trị 500 triệu USD
nhưng người tiêu dùng chỉ mua 470 triệu USD
22
Hoạt động 1:
Trả lời
A. Debbie chi $200 để ăn tối với chồng của cô ấy tại nhà
hàng tốt nhất ở Boston
Tiêu dùng và GDP tăng $ 200
B. Sarah chi $1800 cho một máy tính xách tay mới để sử
dụng trong kinh doanh xuất bản của mình. Máy tính xách
tay được sản xuất ở Trung Quốc
Đầu tư tăng $1800, xuất khẩu ròng giảm $1800, GDP
không đổi

23
Hoạt động 1:
Trả lời
C. Jane chi $1200 trên một máy tính để sử dụng trong kinh
doanh xuất bản của mình. Cô mua đời máy năm ngoái
được bán với một mức giá tuyệt vời từ một nhà sản xuất
địa phương
Hiện tại GDP và đầu tư không thay đổi, bởi vì máy tính
được sản xuất năm ngoái.
D. General Motors sản xuất xe ô tô có giá trị 500 triệu,
nhưng người tiêu dùng chỉ mua 470 triệu USD
Tiêu dùng tăng 470 triệu USD, đầu tư hàng tồn kho tăng 30
triệu USD và GDP tăng 500 triệu USD
24
GDP thực & GDPdanh nghĩa
• Lạm phát có thể bóp méo các biến kinh tế như
GDP, vì vậy có hai phiên bản của GDP:
Điều chỉnh theo lạm phát hay không điều chỉnh
theo lạm phát.
• Giá trị GDP danh nghĩa được đo lường bằng
cách sử dụng giá hiện hành. GDP danh nghĩa
chưa loại trừ yếu tố lạm phát
• Giá trị GDP thực được đo lường bằng cách sử
dụng giá của một năm nào đó làm gốc. GDP
thực được điều chỉnh theo lạm phát
CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 25
Ví dụ
Pizza Latte
năm P Q P Q
2002 10$ 400 2,00$ 1000
2003 11$ 500 2,50$ 1100
2004 12$ 600 3,00$ 1200

Tính GDP danh nghĩa ở mỗi năm


tăng
2002: $10 x 400 + $2 x 1000 = $6.000
37,5%
2003: $11 x 500 + $2,50 x 1100 = $8.250
30,9%
2004: $12 x 600 + $3 x 1200 = $10.800
CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 26
Ví dụ
Pizza Latte
năm P Q P Q
2002 $10$10 400 $2.00
$2,00 1000
2003 $11 500 $2,50 1100
2004 $12 600 $3,00 1200
Tính GDP thực trong mỗi năm, bằng cách sử
dụng năm 2002 là năm gốc
tăng
2002: $10 x 400 + $2 x 1000 = $6.000
20,0%
2003: $10 x 500 + $2 x 1100 = $7.200
16,7%
2004: $10 x 600 + $2 x 1200 = $8.400
CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 27
Ví dụ
GDP danh GDP
năm nghĩa thực
2002 $6000 $6000
2003 $8250 $7200
2004 $10.800 $8400
Trong mỗi năm:
 GDP danh nghĩa được đo bằng cách sử dụng
với giá hiện hành
 GDP thực được đo bằng cách sử dụng liên
tục giá từ năm gốc (năm 2002 trong ví dụ này).

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 28


Ví dụ
GDP danh GDP
năm nghĩa thực
2002 $6000 37,5% $6000
20,0%
2003 $8250 $7200
30,9% 16,7%
2004 $10.800 $8400
Sự thay đổi trong GDP danh nghĩa phản ánh sự thay đổi
của cả số lượng và giá cả.
Sự thay đổi trong GDP thực là do sản lượng hiện vật thay
đổi vì giá đã được cố định theo giá năm gốc (tức là, yếu
tố lạm phát đã được loại trừ)
Do đó, GDP thực được điều chỉnh theo lạm phát

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 29


GDP danh nghĩa và thực của Mỹ, 1965 - 2005
Billions
$12,000

$10,000
GDP thực
$8,000 theo giá
$6,000 năm 2000

$4,000 GDP danh


nghĩa
$2,000

$0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 30


Chỉ số khử lạm phát GDP

Chỉ số khử lạm phát GDP là một thước đo mức độ tổng thể
của giá cả

GDP Danh nghĩa


Chỉ số khử lạm phát GDP = 100 x
GDP thực

Một cách để đo lường tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế là tính sự


gia tăng tỷ lệ phần trăm chỉ số điều chỉnh GDP năm kế tiếp
.

31
Ví dụ
GDP danh Chỉ số điều
Năm nghĩa GDP thực chỉnh
2002 $6000 $6000 100,0
14,6%
2003 $8250 $7200 114,6
128,6
12,2%
2004 $10.800 $8400

 Tính chỉ số điều chỉnh GDP mỗi năm


2002: 100 x (6000/6000) = 100,0
2003: 100 x (8250/7200) = 114,6

2004: 100 x (10.800/8400) = 128,6

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 32


Hoạt động 2:
tính GDP
2004 (năm gốc) 2005 2006
P Q P Q P Q
Sản phẩm A $30 900 $31 1.000 $36 1050
Sản phẩm B $100 192 $102 200 $100 205

Dùng dữ liệu trên để:


A. Tính GDP danh nghĩa vào năm 2004.
B. Tính GDP thực trong năm 2005.
C. Tính chỉ số khử lạm phát GDP trong năm 2006

33
Hoạt động 2:
Trả lời
2004 (năm
2005 2006
gốc)
P Q P Q P Q
Sản phẩm A $30 900 $31 1.000 $36 1050
Sản phẩm B $100 192 $102 200 $100 205

A. Tính GDP danh nghĩa năm 2004.


$30 x 900 + $100 x 192 = $46.200

B. Tính GDP thực năm 2005.


$30 x 1000 + $100 x 200 = $50.000

34
Hoạt động 2:
Trả lời

2004 (năm gốc) 2005 2006


P Q P Q P Q
Sản phẩm A $30 900 $31 1.000 $36 1050
Sản phẩm B $100 192 $102 200 $100 205

C. Tính chỉ số khử lạm phát GDP năm 2006.


GDP danh nghĩa = $36 x 1050 + $100 x 205 = $58.300
GDP thực = $30 x 1050 + $100 x 205 = $52.000
Chỉ số khử lạm phát GDP = 100 x (GDPdn)/(GDPt)
= 100 x ($58.300)/($52.000) = 112,1

35
GDP và phúc lợi kinh tế
 GDP thực trên đầu người là chỉ tiêu chính
để đo lường mức sống trung bình
 Nhưng GDP không phải là một thước đo
hoàn hảo
 Robert Kennedy đã chỉ trích rất hùng hồn
và khắc nghiệt về thước đo GDP:

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 36


Tổng sản phẩm quốc nội…
“… đã không tính đến sức khỏe của trẻ em
chúng ta, chất lượng giáo dục hoặc niềm vui
chơi của chúng. Nó không bao gồm vẻ đẹp của
thơ ca hoặc sức mạnh của hôn nhân trong
chúng ta, sự thông minh khi tranh luận công
khai hoặc tính liêm chính của các công chức.
Nó không đo lường sự can đảm của chúng ta,
cũng không phải sự hiểu biết, sự tận tâm với
đất nước. Nó đo lường tất cả mọi thứ, ngoại
trừ những thứ làm cho cuộc sống có giá trị, và
nó có thể cho ta biết tất cả mọi thứ về nước
Mỹ ngoại trừ lý do tại sao chúng ta tự hào
rằng chúng ta là người Mỹ.”

Thượng nghị sĩ Robert Kennedy, năm 1968


37
GDP không tính giá trị:

 Chất lượng của môi trường


 Thời gian nhàn rỗi
 Hoạt động phi thị trường, chẳng hạn như việc
chăm sóc trẻ em, cha mẹ cung cấp cho con của
mình ở nhà.
 Sự công bằng trong phân phối thu nhập

38
Tại sao chúng ta quan tâm GDP?

 GDP cao cho phép một quốc gia tạo ra trường


học tốt hơn, một môi trường sạch hơn, chăm
sóc sức khoẻ tốt hơn, …
 Nhiều chỉ số chất lượng cuộc sống có tương
quan tích cực với GDP. Ví dụ…

39
GDP và tuổi thọ trung bình của 12 quốc gia
90
Tuổi thọ
trung bình 85
Japan
( năm) 80 U.S.
75 Mexico Germany
China
70 Brazil
Indonesia
65
India Russia
60 Pakistan
55 Banglades
h
Nigeria
50
$0 $10,000 $20,000 $30,000 $40,000
GDP bình quân đầu người năm 2002
40
GDP và người lớn biết chữ của 12 quốc gia

Người lớn 100 Russia


biết chữ China Japa U.S.
90 Mexico
(% dân số) n Germany
Brazil
80
Indonesia
70
Nigeria
60 India
50
Pakistan
40
Banglades
30 h
$0 $10,000 $20,000 $30,000 $40,000
GDP bình quân theo đầu người năm 2002
41
GDP và người sử dụng Internet của 12 quốc gia
60
Người sử
U.S.
dụng 50
Internet Japa
(% dân số) 40 n Germany

30

20
Chin Mexic
10 a o
Brazil
Russi
0 a
$0 $10,000 $20,000 $30,000 $40,000

GDP bình quân theo đầu người năm 2002


42
Tóm tắt

 Tổng thu nhập quốc nội đo lường tổng thu nhập và chi
tiêu của một quốc gia.
 4 thành tố chi tiêu của GDP bao gồm: Tiêu dùng, đầu
tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng.
 GDP danh nghĩa được đo bằng cách sử dụng giá hiện
hành. GDP thực được đo bằng cách sử dụng giá của
năm gốc và được hiệu chỉnh theo lạm phát.
 GDP là chỉ tiêu chính của nền kinh tế một quốc gia, mặc
dù nó không hoàn hảo.

CHAPTER 23 MEASURING A NATION’S INCOME 43

You might also like