You are on page 1of 5

My - 1 đến 6

Yam - 6 đến 11
Uyên - 12 đến 16
Ý - 17 đến 22
Andre - 23 đến 27
Phương - 28 đến 32

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI


CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
1. Các số liệu thống kê vĩ mô bao gồm GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và
thâm hụt thương mại. ĐÚNG
2. GDP có thể đo lường hoặc là tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh
tế hoặc là tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của cả nền kinh tế, tuy nhiên GDP
không đo lường cả hai chỉ tiêu này cùng 1 lúc. SAI (vì GDP đo đồng thời cả 2
chỉ tiêu này)
3. Khi xem xét nền kinh tế như là một tổng thể thì thu nhập phải cao hơn so với
chi tiêu. SAI (vì khi xem xét tổng thể thì thu nhập = chi tiêu)
4. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất bởi công dân của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định. SAI
(GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất trong phạm vi một quốc gia trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Cái đề bài đang nói là định nghĩa GNI)
5. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất trong phạm vị của 1 quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định.
ĐÚNG
6. GDP loại trừ tính toán hàng hóa được sản xuất không hợp pháp. ĐÚNG
7. GDP bao gồm việc tính toán giá trị các khoản mục mà được sản xuất và tiêu
thụ tại nhà như công việc nhà hoặc là duy tu xe hơi. SAI (GDP không bao
gồm các khoản mục mà được sản xuất và tiêu thụ tại nhà vì đo lường
chúng rất khó)
8. GDP loại trừ việc tính toán giá trị của hàng hóa trung gian bởi vì giá trị của
chúng đã được bao gồm trong giá trị của hàng hóa cuối cùng. ĐÚNG
9. Cả giá trị của chiếc hamburger được bán bởi nhà hàng và giá trị của miếng thịt
bò được dùng để kẹp trong chiếc hamburger cũng được tính vào GDP. SAI
(miếng thịt bò là sản phẩm trung gian nên không được tính vào GDP)
10. Nếu hàng hóa được sản xuất trong năm mà đưa vào hàng tồn kho, thì nó được
tính vào trong GDP của kỳ đó. Nếu nó được bán ở năm tới thì nó không ảnh
hưởng đến GDP. ĐÚNG
11. Trong khi GDP bao gồm những hàng hóa hữu hình như sách, dụng cụ học tập,
thì GDP loại trừ những dịch vụ vô hình được cung cấp bởi giáo viên. SAI
(GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng)
12. Trong hội chợ bán đồ cũ, bạn mua được 2 cuốn sách cũ và một bộ salon cũ;
việc chi tiêu của bạn cho những món đồ này được tính vào GDP hiện hành.
-> Sai.
-> Những món đồ trên là đồ cũ nên không được tính vào GDP vì GDP chỉ bao gồm
giá trị các sản phẩm được sản xuất trong kỳ, không tính giá trị các sản phẩm đã được
sản xuất trong quá khứ.
13. Một ông bác sĩ Việt Nam mở phòng khám ở Lào, thì thu nhập của ông ta được
tính vào GDP của Việt Nam
-> Sai.
-> GDP đo lường giá trị sản xuất diễn ra bên trong biên giới của một quốc gia, được
thực hiện bởi người dân của họ hoặc người nước ngoài mà ông bác sĩ Việt Nam lại mở
phòng khám ở Lào nên thu nhập của ông ta không được tính vào GDP Việt Nam.
14. Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được bao gồm trong thành phần đầu tư
của GDP
-> Đúng.
15. Hầu hết hàng hóa mua mà được tính trong thành phần đầu tư trong GDP thì
được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa khác
-> Đúng.
16. Việc xây dựng nhà mở mới được bao gồm trong thành phần tiêu dùng của GDP
-> Sai.
-> Việc xây dựng nhà ở mới được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP vào
công trình kiến trúc.
17. Thay đổi hàng tồn kho được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP.
ĐÚNG
18. Thành phần đầu tư trong GDP bao gồm đầu tư cổ phiếu và trái phiếu. SAI (vì
"Đầu tư" không có nghĩa là mua tài sản tài chính như cổ phiếu và trái
phiếu).
19. Thành phần chi tiêu của chính phủ trong GDP bao gồm tiền lương trả cho
người lính nhưng không bao gồm tiền lương hưu cho người lớn tuổi. ĐÚNG
(vì tiền lương trả cho người lính là một phần mua sắm của chính phủ, còn
tiền lương hưu cho người lớn tuổi là chi chuyển nhượng - là khoản trợ cấp
cho an sinh xã hội).
20. Nếu 1 người ở Mỹ mua một tấm lướt ván ở Úc và việc mua bán này được bao
gồm cả trong thành phần tiêu dùng của Mỹ và thành phần xuất khẩu ròng của
Mỹ trong GDP. ĐÚNG (vì việc mua bán này làm tăng chi tiêu tiêu dùng và
làm giảm xuất khẩu ròng do sự gia tăng của giá trị nhập khẩu).
21. Nếu tiêu dùng là 4000$, xuất khẩu là 300$; chi tiêu chính phủ là 1000$, nhập
khẩu là 400$ và đầu tư là 800$ thì GDP là 5700$. ĐÚNG, vì:
GDP = C + I + G + X - M
= 4000$ + 800$+ 1000$+ 300$ - 400$= 5700$
22. Việc gia tăng GDP danh nghĩa của Việt Nam hàm ý rằng là Việt Nam đang sản
xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn. SAI (vì GDP danh nghĩa giá trị của tất
cả hàng hoá và dịch vụ sau sau cùng sản xuất ra dựa trên giá hiện hành,
vậy nên việc gia tăng GDP danh nghĩa của Việt Nam có thể là vì sự gia
tăng giá của hàng hóa và dịch vụ tại thời điểm hiện hành so với giá của
năm gốc.
23. Sự thay đổi trong GDP thực phản ánh chỉ sự thay đổi lượng hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất. SAI (GDP thực phản ánh sự thay đổi của mức giá của
đồng tiền trong việc tính toán GDP danh nghĩa để có thể ước lượng chuẩn
hơn số lượng thực sự của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP)
24. GDP thực là thước đo tốt hơn về phúc lợi kinh tế hơn so với GDP danh nghĩa.
ĐÚNG
25. Sự thay đổi trong chỉ số khử lạm phát GDP chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá
của hàng hóa và dịch vụ.
26. Nếu như GDP danh nghĩa là 12.000$ và chỉ số khử lạm phát GDP là 80 thì
GDP thực là 15.000$. ĐÚNG
27. Nếu chỉ số khử lạm phát GDP trong năm 2009 là 160 và chỉ số khử lạm phát
GDP trong năm 2010 là 180, thì tỷ lệ lạm phát năm 2010 là 12,5%. ĐÚNG
28. Khủng hoảng kinh tế liên quan đến thu nhập thấp hơn, gia tăng tỷ lệ tiết kiệm
và việc giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. ĐÚNG
29. Nếu GDP thực ở một quốc gia cao hơn quốc gia khác, chúng ta có thể chắc
chắn rằng mức sống là cao hơn trong quốc gia mà có GDP thực cao hơn. SAI
GDP đo lường tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế và tổng
chi tiêu cho sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế. GDP thực bình
quân trên đầu người là chỉ số chính để đo lường mức sống trung bình của cá
nhân trong một quốc gia. Vì vậy, một quốc gia có GDP thực cao chưa chắc đã
có mức sống cao. Tuy nhiên, ta có thể nói rằng một quốc gia với GDP cao có
thể tạo ra hàng hóa và dịch vụ tốt hơn một quốc gia có GDP bình quân đầu
người cao.
30. GDP là một thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế SAI (GDP không phải là
một thước đo hoàn hảo về kinh tế. Một số thứ góp phần tạo nên một cuộc
sống tốt đẹp lại bị loại ra khỏi GDP:
● Thời gian nghỉ ngơi
● Giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất tại nhà
● Chất lượng của môi trường
● Sự phân phối thu nhập)
31. GDP không tính đến thời gian nghỉ ngơi, chất lượng môi trường hoặc là những
công việc thiện nguyện. ĐÚNG (GDP không bao gồm thời gian nghỉ ngơi, giá
trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất tại nhà, chất lượng của môi trường
và GDP không nói gì về sự phân phối thu nhập)
32. Những thứ khác không đổi, trong một quốc gia có mức GDP thực bình quân
đầu người cao hơn thì quốc giá đó có tuổi thọ và tỷ lệ biết chữ cao hơn quốc
gia có mức GDP thực đầu người thấp hơn ĐÚNG (Số liệu quốc tế xác nhận
rằng GDP bình quân đầu người của một quốc gia có mối tương quan chặt chẽ
với mức sống người dân của quốc gia đó)

You might also like