You are on page 1of 8

BÀI TẬP CHƯƠNG 10.

1.
a. GDP= Tổng sản phẩm nội địa = 800
b. Xuất khẩu ròng XN = X - M = 50 - 20 = 30
c. Thu nhập khả dụng Yd= Y - T + Tr = C + S = 510 + 200 = 710
d. Tổng dòng tiền ra = 510 + 100 + 200 = 810
Tổng dòng tiền vào = 10 + 800 = 810
→ Có bằng
e. Chi tiêu dùng chính phủ (G) = 150, Chuyển giao của chính phủ (Tr) =
10
→ Chi tiêu của chính phủ = G + Tr = 150 + 10 = 160
Thuế (T) = 100, Đi vay = 60
→ Tổng dòng tiền chảy vào chính phủ = T + Vay = 100 + 60 = 160
Nghĩa là: Chính phủ tài trợ cho chi tiêu của chính phủ thông qua hai
nguồn là Thu thuế và Chính phủ đi vay.
3. Không ảnh hưởng đến GDP hiện tại bởi vì đĩa album đã được thu âm nhiều
năm trước.
6.
a.

Năm GDP danh nghĩa Phần trăm thay đổi


2014 10030
2015 11792 17,56%
2016 14191 20,34%

b.

Năm GDP thực Phần trăm thay đổi


2014 10030
2015 10530 4,99%
2016 11945 13,44%
c.
Chỉ số khử lạm phát:
- Năm 2014: (10030/10030) x 100% = 100%
- Năm 2015: 111.98%
- Năm 2016: 118.80%
d.
Tỉ lệ lạm phát:
- Năm 2015-2014: 11.98%
- Năm 2016-2015: 6.09%
11.
a. Một số sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cuối cùng không được tính vào GDP vì
nó diễn ra bên ngoài thị trường. VD: Đầu bếp nấu ăn ngoài nhà hàng thì đc tính
vào GDP còn nấu cho gia đình thì không được tính
b. Giá trị của hàng hóa trung gian được sản xuất và được bán suốt năm không
được tính trực tiếp như một thành phần của GDP vì giá trị của những hàng hóa
trung gian đã được tính vào giá cả của hàng hóa cuối cùng, nếu như tính trực
tiếp vào thì sẽ xảy ra sự tính trùng. Còn giá trị của các hàng hóa trung gian
được sản xuất và chưa bán ra thì được tính trực tiếp như thành phần của GDP,
vì lúc này hàng hóa trung gian chưa được bán ra nên bản thân nó được coi như
là hàng hóa cuối cùng tại thời điểm này, và giá trị của nó như là khoản đầu tư
vào hàng tồn kho được tính là một phần của GDP. Khi hàng hóa này được bán
ra thì sẽ loại trừ ra khỏi GDP.
c. Vì các thiết bị xe ủi đất được sản xuất tại Trung Quốc và nhập khẩu tại VN,
mà theo định nghĩa về GDP thì các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được tính
vào GDP của một quốc gia phải được sản xuất tại quốc gia đó.
1. Đúng nhưng thiếu → Tỉ lệ giảm phát, doanh số bán lẻ
2. Sai → GDP đo lường đồng thời hai chỉ tiêu này. Bởi vì hai chỉ tiêu này
thực sự là như nhau. Đối với nền kinh tế, thu nhập phải bằng chi tiêu
3. Sai → Đối với nền kinh tế, thu nhập = chi tiêu. Vì mọi giao dịch đều có
hai bên: bên mua và bên bán. Mọi khoản chi tiêu của người mua nào đó
đều là thu nhập của người bán khác.
4. Sai → sản xuất trong phạm vi một quốc gia/ GDP → GNI
5. Đúng
6. Đúng
7. Sai → không bao gồm
8. Đúng
9. Sai → Miếng thịt là sản phẩm trung gian nên không tính vào GDP.
10. Đúng. (Hàng hóa đó là đầu tư )
11. Sai. GDP bao gồm cả hàng hóa hữu hình và cả hàng hóa vô hình
12. Sai. Vì những món đồ đó không được sản xuất trong năm mà là những
món đồ cũ và đã qua sử dụng nên không được tính vào GDP hiện hành
13. Sai: GDP → GNI
14. Sai → Thành phần tiêu dùng
15. Đúng
16. Sai → Thành phần đầu tư
17. Đúng
18. Sai → cổ phiếu và trái phiếu thuộc thành phần Tiết kiệm)
19. Đúng
20. Sai → được tính vào thành phần tiêu dùng của Úc và xuất khẩu ròng của
Úc trong GDP
21. GDP = C + I + G + X - M = 5700 → Đúng
22. Sai → GDP thực. Vì tốc độ tăng GDP/ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc
vào GDP thực
23. Đúng
24. Đúng
25. Đúng
26. Đúng
27. Đúng
28. Đúng
29. Sai. Mức sống dựa trên nhiều chỉ tiêu đo lường, không chỉ dựa vào
GDP thực, nên không thể chắc chắn mức sống của quốc gia có GDP
thực cao hơn là cao hơn quốc gia khác
30. Sai → thước đo không hoàn hảo
31. Đúng
32. Đúng

CHƯƠNG 11
CHƯƠNG 12
toc do tang truong kinh te - toc do tang truong dan so
Toc do tang truong kinh te 2022 la 8,
Năng suất được quyết định:
- Vốn vật chất (K) trên mỗi công nhân
KH: K/L = vốn/người lao động → K/L tăng là nguyên nhân làm gia tăng Y/L
- Vốn nhân lực (H) trên mỗi công nhân
KH: H/L → tăng là nguyên nhân làm gia tăng Y/L
- Tài nguyên thiên nhiên (N) trên mỗi công nhân
KH: N/L
- Kiến thức công nghệ kỹ thuật
Hàm sản xuất:
Y= A F(L,K,H,N)
- F() - một hàm cho thấy làm thế nào để các yesu tố đầu vào được kết hợp để sản xuất
đầu ra
- A - trình độ công nghệ kỹ thuật

1. Sai →
2. Đúng
3. Sai → Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc
gia với thu nhập thấp chưa chắc có thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng
10 năm
4. Sai → Năng suất được đo lường sản lượng chia số giờ lao động
5. Đúng
6. Đúng
7. Đúng
8. Đúng
9. Sai → Rừng là ví dụ tài nguyên có thể tái sinh
10. Đúng
11. Đúng
12. Sai
13. Đúng
14. Sai
15. Đúng
16. Sai
17. Sai
18. Sai → Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn
vật chất thì cũng có chi phí cơ hội
19. Đúng
20. Đúng
21. Sai → Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng ngoại sẽ làm tăng trưởng
kinh tế nhiều hơn là chính sách hướng nội
22. Sai → Mở rộng
23. Sai
24. Đúng

CHƯƠNG 14
Định giá tài sản
Qũy chỉ số hoạy động tốt hơn quỹ tương hỗ
Theo lý thuyết thị trường hiệu quả
Gía CP > giá trị, cổ phiếu định giá quá cao
Gía CP < , cổ
Gía trị cổ phiếu = PV của mọi cổ tức + PV

CHƯƠNG 15
Lêu lỏng ăn chơi → Người nản chí nằm ngoài lllđ

You might also like