1. Các số liệu thống kê vĩ mô bao gồm GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và thâm hụt thương mại ĐÚNG 2. GDP có thể đo lường hoặc là tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế hoặc là tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của cả nền kinh tế, tuy nhiên GDP không đo lường cả hai chỉ tiêu này cùng 1 lúc. SAI. GDP có thể đo lường đồng thời 2 chỉ tiêu này 3. Khi xem xét nền kinh tế như là một tổng thể thì thu nhập phải cao hơn so với chi tiêu SAI. Đối với tổng thể nền kinh tế, thu nhập=chi tiêu 4. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi công dân của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định SAI. Bởi phạm vi của một quốc gia 5. GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vị của 1 quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định ĐÚNG 6. GDP loại trừ tính toán hàng hóa được sản xuất không hợp pháp ĐÚNG 7. GDP bao gồm việc tính toán giá trị các khoản mục mà được sản xuất và tiêu thụ tại nhà như công việc nhà hoặc là duy tu xe hơi SAI. 8. GDP loại trừ việc tính toán giá trị của hàng hóa trung gian bởi vì giá trị của chúng đã được bao gồm trong giá trị của hàng hóa cuối cùng. ĐÚNG 9. Cả giá trị của chiếc hamburger được bán bởi nhà hàng và giá trị của miếng thịt bò được dùng để kẹp trong chiếc hamburger cũng được tính vào GDP SAI. Vì giá trị của miếng thịt bò là hàng hóa trung gian nên giá trị của nó không được tính vào GDP 10.Nếu hàng hóa được sản xuất trong năm mà đưa vào hàng tồn kho, thì nó được tính vào trong GDP của kỳ đó. Nếu nó được bán ở năm tới thì nó không ảnh hưởng đến GDP. ĐÚNG 11.Trong khi GDP bao gồm những hàng hóa hữu hình như sách, dụng cụ học tập, thì GDP loại trừ những dịch vụ vô hình được cung cấp bởi giáo viên. SAI. GDP bao gồm hàng hóa hữu hình+ vô hình 12.Trong hội chợ bán đồ cũ, bạn mua được 2 cuốn sách cũ và một bộ salon cũ; việc chi tiêu của bạn cho những món đồ này được tính vào GDP hiện hành. SAI. Vì GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ hiện đang sản xuất. Nó không bao gồm các giao dịch liên quan đến những hàng hóa được sản xuất trước đây. 13.Một ông bác sĩ Việt Nam mở phòng khám ở Lào, thì thu nhập của ông ta được tính vào GDP của Việt Nam SAI. Ông bác sĩ làm việc tại lãnh thổ Lào nên thu nhập của ông ta sẽ được tính vào GDP của Lào, vì những mặt hàng đều được tính vào GDP của một quốc gia nếu chúng được sản xuất trong nước, không phân biệt quốc tịch của nhà sản xuất. 14.Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP SAI. Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được tính vào tiêu dùng của dịch vụ, nên có được bao gồm trong thành phần chi tiêu. 15.Hầu hết hàng hóa mua mà được tính trong thành phần đầu tư trong GDP thì được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa khác ĐÚNG ( đầu tư có nghĩa là việc mua hàng hóa được sử dụng để sản xuất những hàng hóa khác) 16.Việc xây dựng nhà mở mới được bao gồm trong thành phần tiêu dùng của GDP SAI. Chi tiêu không bao gồm việc mua nhà ở mới hay xây dựng nhà mới 17.Thay đổi hàng tồn kho được bao gồm trong thành phần đầu tư của GDP ĐÚNG 18.Thành phần đầu tư trong GDP bao gồm đầu tư cổ phiếu và trái phiếu SAI. Đầu tư không có nghĩa là mua tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu. Cổ phiếu, trái phiếu được tính vào tiết kiệm 19.Thành phần chi tiêu của chính phủ trong GDP bao gồm tiền lương trả cho người lính nhưng không bao gồm tiền lương hưu cho người lớn tuổi. ( tiền lương hưu- trợ cấp cho người lớn tuổi gọi là chi chuyển nhượng mà chi chuyển nhượng ko được tính là một phần mua sắm của chính phủ) ĐÚNG. 20.Nếu 1 người ở Mỹ mua một tấm lướt ván ở Úc và việc mua bán này được bao gồm cả trong thành phần tiêu dùng của Mỹ và thành phần xuất khẩu ròng của Mỹ trong GDP. SAI. Việc mua tấm lướt ván đc tính vào chi tiêu của Mỹ, còn bán tấm ván( xuất khẩu) được tính vào xuất khẩu ròng của ÚC chứ ko phải Mỹ 21.Nếu tiêu dùng là 4000$, xuất khẩu là 300$; chi tiêu chính phủ là 1000$, nhập khẩu là 400$ và đầu tư là 800$ thì GDP là 5700$ (Đ) GDP= C+G+I+X-M 22.Việc gia tăng GDP danh nghĩa của Việt Nam hàm ý rằng là Việt Nam đang sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn SAI. GDP thực mới phản ánh điều này. GDP thực cho biết sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế thay đổi ntn theo thời gian 23.Sự thay đổi trong GDP thực phản ánh chỉ sự thay đổi lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ĐÚNG 24.GDP thực là thước đo tốt hơn về phúc lợi kinh tế hơn so với GDP danh nghĩa ĐÚNG 25.Sự thay đổi trong chỉ số khử lạm phát GDP chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá của hàng hóa và dịch vụ ĐÚNG. Chỉ số lạm phát GDP phản ánh những gì đang xảy ra với giá cả, chứ không phải sản lượng 26.Nếu như GDP danh nghĩa là 12.000$ và chỉ số khử lạm phát GDP là 80 thì GDP thực là 15.000$. ĐÚNG Chỉ số làm phát= GDP DN/ THỰC *100 27.Nếu chỉ số khử lạm phát GDP trong năm 2009 là 160 và chỉ số khử lạm phát GDP trong năm 2010 là 180, thì tỷ lệ lạm phát năm 2010 là 12,5% ĐÚNG. Tỉ lệ lạm phát= (Năm sau- năm trước)/ năm trước *100 28.Khủng hoảng kinh tế liên quan đến thu nhập thấp hơn, gia tăng tỷ lệ tiết kiệm và việc giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. ĐÚNG 29.Nếu GDP thực ở một quốc gia cao hơn quốc gia khác, chúng ta có thể chắc chắn rằng mức sống là cao hơn trong quốc gia mà có GDP thực cao hơn SAI. GDP thực không đo lường mức sống 30.GDP là một thước đo hoàn hảo về phúc lợi kinh tế (S) GDP là thước đo tốt nhất về phúc lợi kinh tế của một xã hội nhưng không phải là thước đo hoàn hảo nhất về phúc lợi kinh tế 31.GDP không tính đến thời gian nghỉ ngơi, chất lượng môi trường hoặc là những công việc thiện nguyện. (Đ)
32.Những thứ khác không đổi, trong một quốc gia có mức GDP thực bình quân đầu người cao hơn thì quốc giá đó có tuổi thọ và tỷ lệ biết chữ cao hơn quốc gia có mức GDP thực đầu người thấp hơn Đúng