Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ HỌC
ECONOMICS
Chương 1
GIỚI THIỆU KINH TẾ HỌC
3
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Giúp người học:
Hiểu và xác định tầm quan trọng của việc nghiên cứu kinh tế học nói chung và
kinh tế học vi mô nói riêng.
Xác định được đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học
Hiểu, phân tích và vận dụng trong thực tiễn các nội dung về Sự khan hiếm nguồn
lực và đường giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF)
Nghiên cứu các vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế và vận dụng trong
thực tiễn.
4
Nội dung chương 1
1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học
1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
5
1.1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC
Giới thiệu về kinh tế học
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà các tác nhân
trong nền kinh tế lựa chọn kinh tế tối ưu trong điều kiện nguồn lực
khan hiếm
7
Giới thiệu về kinh tế học
Doanh nghiệp
SỰ KHAN HIẾM
Chính phủ
8
Vòng luân chuyển
$ CHI PHÍ $ THU NHẬP
THỊ TRƯỜNG
NGUỒN LỰC
DOANH NGHIỆP
(HÃNG) HỘ GIA ĐÌNH
THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM
10
Giới thiệu về kinh tế học
Bắt đầu phân chia kinh tế vi mô và vĩ mô từ những năm 30 của thế kỷ
20 khi Keynes cho ra đời tác phẩm “Lý thuyết chung về việc làm, lãi
suất và tiền tệ”
Microeconomics looks at the individual unit -the household, the
firm, the industry. It sees and examines the “trees.”
Macroeconomics looks at the whole, the aggregate. It sees and
analyzes the “forest.”
11
KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc
Kinh tế học thực chứng:
sự mô tả, phân tích, giải thích các sự kiện, hiện tượng kinh tế một cách
khách quan, khoa học.
Trả lời cho câu hỏi: Vấn đề đó là gì? Là như thế nào? Tại sao lại như thế?
Điều gì xảy ra nếu?
Ví dụ: Nâng cao mức lương tối thiểu sẽ làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp trong
nền kinh tế
12
KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc
13
Đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh tế học vi mô
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các hành vi kinh tế của các tác nhân trong
nền kinh tế.
Nội dung nghiên cứu:
Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường và sự can thiệp của Chính phủ
Quyết định sản lượng và lợi nhuận của các hãng trên thị trường cạnh tranh
hoàn hảo và độc quyền
Thị trường các yếu tố đầu vào
14
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung:
Quan sát, thống kê số liệu
Bảng biểu
Hàm số
Đồ thị, hình vẽ
15
Phương pháp dùng bảng biểu
P QA QB QTT
2 7 3 10
4 6 2 8
6 5 1 6
8 4 0 4
10 3 0 3
12 2 0 2
14 1 0 1
16 0 0 0
Công cụ hàm số, phương trình
QS = c + d.P (d ≥ 0)
Hoặc (b ≥ 0)
QD = a - b.P
∆P
Độ dốc đường cầu = ∆Q
Công cụ đồ thị, hình vẽ
Công cụ đồ thị, hình vẽ
∆P
Độ dốc đường cung = ∆Q
Công cụ đồ thị, hình vẽ
1.2. KHAN HIẾM NGUỒN LỰC VÀ ĐƯỜNG
GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Sự khan hiếm nguồn lực
Nguồn lực:
Tất cả những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ các
yếu tố sản xuất
Hàng hóa,
Nguồn lực Sản xuất
dịch vụ
Nguồn lực được chia làm bốn nhóm lớn:
Tài nguyên thiên nhiên
Lao động
Vốn
Khoa học – công nghệ
23
Sự khan hiếm nguồn lực
Khan hiếm:
Tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực không đủ so với mong muốn hay
nhu cầu
Tại sao nguồn lực khan hiếm?
Hàng hóa,
Nguồn lực Sản xuất
dịch vụ
24
KHAN HIẾM
Giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn kinh tế.
25
CHI PHÍ CƠ HỘI LÀ GÌ?
Trong cuộc sống hàng ngày cũng như kinh doanh chúng ta phải
đối mặt với nhiều quyết định giữa những sự lựa chọn khác nhau.
Ai cũng cần phải xem xét chi phí cơ hội để tính toán và cân nhắc.
Ví dụ về chi phí cơ hội
Ví dụ về chi phí cơ hội
28
MUA VÀNG HAY GỬI TIẾT KIỆM?
CHI PHÍ CƠ HỘI VÀ CUỘC ĐỜI
Trong lĩnh vực văn hóa
Trong lĩnh vực kinh tế
Trong lĩnh vực chính trị
Trong đời sống xã hội
….
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ CƠ HỘI
CHI PHÍ CƠ HỘI VÀ CUỘC ĐỜI
Chi phí cơ hội là giá trị của điều gì đó khi một hành động nhất định được chọn. Lợi ích hoặc giá trị được từ bỏ có thể
đề cập đến các quyết định trong cuộc sống cá nhân của bạn, trong tổ chức, quốc gia hoặc nền kinh tế, môi trường hoặc
cấp chính phủ. Các quyết định này thường sẽ liên quan đến những ràng buộc như thời gian, chuẩn mực xã hội, nguồn
lực, quy tắc và thực tế vật lý. Ví dụ:
Một nhà đầu tư hoàn toàn chuyển sang tiền mặt khi anh ta quyết định rằng thị trường được định giá quá cao. Điều
này sẽ làm giảm đáng kể rủi ro của họ với chi phí cơ hội của lợi nhuận tiềm năng đang được đầu tư.
Một ví dụ khác trong đó sinh viên xem xét chi phí học 4 năm đại học bằng cách tính tổng ký túc xá, học phí và các
chi phí khác trong khoảng thời gian đó. Họ cũng có thể bao gồm chi phí của cơ hội bị thiếu 4 năm lương trong tính
toán của họ.
Một nhà sản xuất tai nghe đang phải đối mặt với sự cạnh tranh lành mạnh từ các sản phẩm giá rẻ có thiết kế tương
tự của họ. Họ có thể quyết định tăng chất lượng sản phẩm của họ (ví dụ: Apple) để làm cho đối thủ trông có vẻ rẻ
hơn. Chi phí cơ hội của thiết kế mới của sản phẩm sẽ là chi phí tăng lên và không có khả năng cạnh tranh về giá.
Chi phí cơ hội thực sự ở khắp mọi nơi và chúng xảy ra với mọi quyết định mà chúng ta đưa ra, cho dù đó là quyết
38
Khảo sát khả năng sản xuất lương thực và quần áo
39
Đồ thị đường PPF
Y
A B
32 H
27
C
19
D
12
G
E
0 11 19 24 27 X
40
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các sản phẩm
mà nền kinh tế có thể sản xuất được.
Đường PPF cho biết các mức phối hợp tối đa của sản lượng mà nền
kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.
41
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Khái niệm:
Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay dịch vụ mà một nền kinh
tế có thể sản xuất ra trong một giai đoạn nhất định khi sử dụng hết nguồn lực
và với công nghệ hiện có.
Các giả định:
Chỉ sản xuất hai loại hàng hóa
42
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Nước
Ví dụ: P/án Đĩa CD
sản xuất đóng chai (triệu đĩa/năm)
Một nền kinh tế dành toàn bộ (triệu chai/năm)
nguồn lực để sản xuất chỉ hai A 40 0
loại hàng hóa là đĩa CD và
nước đóng chai. B 35 4
C 30 6
D 20 8
E 0 10
43
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
44
Đường PPF minh họa cho sự khan hiếm:
Nằm ngoài Không thể đạt tới
đường PPF với nguồn lực và công
nghệ hiện có
do
NGUỒN LỰC
KHAN HIẾM VÀ
SỰ RÀNG BUỘC
VỀ CÔNG NGHỆ
45
Đường PPF minh họa cho sự hiệu quả
Điểm nằm trên
hoặc nằm trong
đường PPF
Có thể đạt tới
Điểm nằm trên
đường PPF
46
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
47
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một
đĩa CD
Từ A đến B
Để sản xuất thêm 4 triệu đĩa CD phải đánh đổi
bằng việc giảm 5 triệu chai nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 4 triệu đĩa CD = 5
triệu chai nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 đĩa CD = 5/4
chai nước
∆Y
= = tgα1
∆X
= ®é dèc ®êng PPF
48
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD
Từ B đến C
Để sản xuất thêm 2 triệu đĩa CD phải
đánh đổi bằng việc giảm 5 triệu chai
nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 2
triệu đĩa CD = 5 triệu chai nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1
đĩa CD = 5/2 chai nước
∆Y
= = tgα 2
∆X
= ®é dèc ®êng PPF
49
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
∆Y = tgα
=
∆X
= ®é dèc ®êng PPF
50
Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội ngày
càng tăng
Nước
P/án đóng chai Đĩa CD Chi phí
sản xuất (triệu (triệu đĩa/năm) cơ hội
chai/năm)
A 40 0 -
B 35 4 5/4
C 30 6 5/2
D 20 8 5
E 0 10 10
51
Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng
Nội dung quy luật: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa này, xã hội
sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn vị của loại hàng hóa khác
Giải thích:
Luôn bắt đầu sản xuất bằng cách sử dụng yếu tố đầu vào có năng suất cao nhất.
Khi yếu tố sản xuất này trở nên khan hiếm buộc phải sử dụng yếu tố sản xuất
có năng suất thấp hơn chi phí tăng lên
Do quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng nên đường PPF là một đường
cong lõm (mặt lõm quay về gốc tọa độ)
52
Sự dịch chuyển đường PPF
53
Sự dịch chuyển đường PPF
Nguyên nhân
- Tăng thêm về số lượng
nguồn lực
- Chất lượng nguồn lực
tăng lên
Sự mở rộng - Cải tiến về công nghệ
đường PPF
54
1.3. BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
Ba vấn đề kinh tế cơ bản
56
Sản xuất cái gì?
Nguồn lực khan hiếm, các doanh nghiệp không thể sản xuất tất cả các loại hàng
hóa, dịch vụ mà cần có sự lựa chọn quyết định sản xuất hàng hóa gì với số lượng
bao nhiêu, chất lượng ra sao?
Giá cả sẽ là tín hiệu trực tiếp nhất giúp người sản xuất quyết định sản xuất cái gì.
Sản xuất như thế nào?
Tìm ra phương pháp, công nghệ thích hợp cho sản xuất và sự kết hợp
hợp lý và hiệu quả giữa các nguồn lực đầu vào để sản xuất ra hàng hóa
được lựa chọn.
Giải quyết vấn đề "Sản xuất như thế nào?" cũng chính là tìm câu trả lời
cho: Hàng hóa đó nên sản xuất ở đâu? Sản xuất bao nhiêu? Khi nào thì
sản xuất và cung cấp? Tổ chức và quản lý các khâu từ lựa chọn đầu vào
đến tiêu thụ sản phẩm ra sao?
Sản xuất cho ai?
Lựa chọn phương pháp phân phối các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được sản xuất tới
tay người tiêu dùng như thế nào.
Ai sẽ nhận sản phẩm và dịch vụ? Thu nhập chính là nguồn tạo ra khả năng mua sắm
của người tiêu dùng.
Ai có nguồn tài nguyên, lao động, vốn và kỹ năng quản lý cao hơn sẽ nhận thu nhập
cao hơn
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế thị trường tự do
Hệ thống kinh tế chỉ huy
Hệ thống kinh tế hỗn hợp
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế thị trường tự do:
Ba vấn đề kinh tế cơ bản do thị trường quyết định thông qua các quy luật
Ưu điểm:
61
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế thị trường tự do:
Nhược điểm (những thất bại của thị trường)
Sản xuất ra những hàng hóa không tốt về mặt giá trị
Không cung cấp đủ hàng hóa công cộng
Ảnh hưởng ngoại ứng
Phân phối thu nhập không công bằng
62
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế chỉ huy:
Ba vấn đề kinh tế cơ bản do Chính phủ quyết định bằng các mệnh lệnh
hành chính.
Do “bàn tay hữu hình” của Chính phủ
Ưu điểm:
Đảm bảo công bằng xã hội, hạn chế phân hóa giàu nghèo
Nhược điểm:
63
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế hỗn hợp
Kết hợp cơ chế thị trường + sự can thiệp của Chính phủ để giải quyết ba
vấn đề kinh tế cơ bản.
Kết hợp giữa “bàn tay vô hình” và “bàn tay hữu hình”
64
GIẢI ĐÁP TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
Kinh tế học là nữ hoàng của khoa học xã hội.
KTH nghiên cứu về xã hội sử dụng nguồn lực khan hiếm như thế nào? KTH
nghiên cứu các nội dung gồm: phân phối, sản xuất và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.
KTH xem xét các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến xã hội như thế nào đến việc sử
dụng hàng hóa và dịch vụ, sự tham gia của các cá nhân, doanh nhân và chính phủ.
Bài tập thực hành
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Tính chi phí cơ hội
Hiểu về đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học
Phân tích được các nội dung liên quan đến sự khan hiếm nguồn lực và đường
giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF).
Nghiên cứu và phân tích các vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
70
Tiếng Việt Tiếng Anh
Chi phí cơ hội Opportunity Cost
Chính phủ Government
Đường giới hạn khả năng sản xuất Production Possibility Frontier (PPF)
Hệ thống kinh tế Economic System
Hiệu quả kinh tế Economic Efficiency
THUẬT NGỮ
Hiệu quả sản xuất Production Efficiency
Hộ gia đình Household
71
XIN CẢM ƠN!
Thanks for your listening!