You are on page 1of 72

KHOA KINH TẾ

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC

KINH TẾ HỌC
ECONOMICS

Nhóm xây dựng học liệu:


PGS.TS. Phan Thế Công (trưởng nhóm)
TS. Nguyễn Thị Thu Hiền
TS. Lê Mai Trang
TS. Nguyễn Ngọc Quỳnh
TS. Hoàng Anh Tuấn
ThS. Nguyễn Thị Lệ
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ HỌC

Chương 1
GIỚI THIỆU KINH TẾ HỌC

Nhóm xây dựng học liệu:


PGS.TS. Phan Thế Công (trưởng nhóm)
TS. Nguyễn Thị Thu Hiền
TS. Lê Mai Trang
TS. Nguyễn Ngọc Quỳnh
TS. Hoàng Anh Tuấn
ThS. Nguyễn Thị Lệ
2
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG BÀI

 Tại sao Kinh tế học được coi là


“Nữ hoàng của các khoa học xã hội”?

3
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Giúp người học:
 Hiểu và xác định tầm quan trọng của việc nghiên cứu kinh tế học nói chung và
kinh tế học vi mô nói riêng.
 Xác định được đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học
 Hiểu, phân tích và vận dụng trong thực tiễn các nội dung về Sự khan hiếm nguồn
lực và đường giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF)
 Nghiên cứu các vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế và vận dụng trong
thực tiễn.

4
Nội dung chương 1
 1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học
 1.2. Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế

5
1.1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC
Giới thiệu về kinh tế học
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà các tác nhân
trong nền kinh tế lựa chọn kinh tế tối ưu trong điều kiện nguồn lực
khan hiếm

7
Giới thiệu về kinh tế học

Người tiêu dùng

Doanh nghiệp
SỰ KHAN HIẾM

Chính phủ

Yếu tố nước ngoài

8
Vòng luân chuyển
$ CHI PHÍ $ THU NHẬP

THỊ TRƯỜNG
NGUỒN LỰC

NGUỒN LỰC ĐẦU VÀO

DOANH NGHIỆP
(HÃNG) HỘ GIA ĐÌNH

HÀNG HÓA &


DỊCH VỤ HÀNG HÓA &
DỊCH VỤ

THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM

$ DOANH THU $ TIÊU DÙNG


9
Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
 Kinh tế vi mô: là một bộ phận của kinh tế học chuyên nghiên cứu và phân tích các
hành vi kinh tế của các tác nhân người tiêu dùng và doanh nghiệp trong nền kinh tế
lựa chọn kinh tế tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.
 Kinh tế vĩ mô: là một bộ phận của kinh tế học nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, bao
gồm: tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô…

10
Giới thiệu về kinh tế học
 Bắt đầu phân chia kinh tế vi mô và vĩ mô từ những năm 30 của thế kỷ
20 khi Keynes cho ra đời tác phẩm “Lý thuyết chung về việc làm, lãi
suất và tiền tệ”
 Microeconomics looks at the individual unit -the household, the
firm, the industry. It sees and examines the “trees.”
Macroeconomics looks at the whole, the aggregate. It sees and
analyzes the “forest.”

11
KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc
 Kinh tế học thực chứng:
 sự mô tả, phân tích, giải thích các sự kiện, hiện tượng kinh tế một cách
khách quan, khoa học.
 Trả lời cho câu hỏi: Vấn đề đó là gì? Là như thế nào? Tại sao lại như thế?
Điều gì xảy ra nếu?
 Ví dụ: Nâng cao mức lương tối thiểu sẽ làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp trong
nền kinh tế

12
KTH thực chứng và KTH chuẩn tắc

 Kinh tế học chuẩn tắc:


 sự đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị.
 Để trả lời cho câu hỏi: Nên làm gì? Nên làm như thế nào?
 Ví dụ: Để bảo đảm đời sống cho người lao động, Chính phủ nên tăng
tiền lương tối thiểu.

13
Đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh tế học vi mô
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các hành vi kinh tế của các tác nhân trong
nền kinh tế.
 Nội dung nghiên cứu:
 Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường và sự can thiệp của Chính phủ

vào thị trường


 Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng

 Lý thuyết về hành vi người sản xuất

 Quyết định sản lượng và lợi nhuận của các hãng trên thị trường cạnh tranh
hoàn hảo và độc quyền
 Thị trường các yếu tố đầu vào

14
Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp chung:
 Quan sát, thống kê số liệu

 Phương pháp đặc thù:


 Cân bằng cục bộ, phân tích tối ưu, So sánh tĩnh/ động

 Phương pháp phân tích cận biên

 Phương pháp mô hình hóa:

 Bảng biểu

 Hàm số

 Đồ thị, hình vẽ

15
Phương pháp dùng bảng biểu

P QA QB QTT
2 7 3 10
4 6 2 8
6 5 1 6
8 4 0 4
10 3 0 3
12 2 0 2
14 1 0 1
16 0 0 0
Công cụ hàm số, phương trình

QS = c + d.P (d ≥ 0)

Hoặc (b ≥ 0)
QD = a - b.P

Hoặc P = (-c/d) + (1/d).QS (d ≥ 0)


Công cụ đồ thị, hình vẽ

∆P
Độ dốc đường cầu = ∆Q
Công cụ đồ thị, hình vẽ
Công cụ đồ thị, hình vẽ

∆P
Độ dốc đường cung = ∆Q
Công cụ đồ thị, hình vẽ
1.2. KHAN HIẾM NGUỒN LỰC VÀ ĐƯỜNG
GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Sự khan hiếm nguồn lực
 Nguồn lực:
 Tất cả những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ  các
yếu tố sản xuất
Hàng hóa,
Nguồn lực Sản xuất
dịch vụ
 Nguồn lực được chia làm bốn nhóm lớn:
 Tài nguyên thiên nhiên
 Lao động
 Vốn
 Khoa học – công nghệ

23
Sự khan hiếm nguồn lực
 Khan hiếm:
 Tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực không đủ so với mong muốn hay
nhu cầu
 Tại sao nguồn lực khan hiếm?

Hàng hóa,
Nguồn lực Sản xuất
dịch vụ

Số lượng nguồn Nhu cầu về hàng


lực là
hữu hạn
>< hóa dịch vụ là
vô hạn

24
KHAN HIẾM

Giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn kinh tế.

25
CHI PHÍ CƠ HỘI LÀ GÌ?
 Trong cuộc sống hàng ngày cũng như kinh doanh chúng ta phải
đối mặt với nhiều quyết định giữa những sự lựa chọn khác nhau.
 Ai cũng cần phải xem xét chi phí cơ hội để tính toán và cân nhắc.
Ví dụ về chi phí cơ hội
Ví dụ về chi phí cơ hội

 Chi phí cơ hội của buổi học Kinh tế vi mô?

28
MUA VÀNG HAY GỬI TIẾT KIỆM?
CHI PHÍ CƠ HỘI VÀ CUỘC ĐỜI
 Trong lĩnh vực văn hóa
 Trong lĩnh vực kinh tế
 Trong lĩnh vực chính trị
 Trong đời sống xã hội
 ….
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ CƠ HỘI
CHI PHÍ CƠ HỘI VÀ CUỘC ĐỜI
 Chi phí cơ hội là giá trị của điều gì đó khi một hành động nhất định được chọn. Lợi ích hoặc giá trị được từ bỏ có thể
đề cập đến các quyết định trong cuộc sống cá nhân của bạn, trong tổ chức, quốc gia hoặc nền kinh tế, môi trường hoặc
cấp chính phủ. Các quyết định này thường sẽ liên quan đến những ràng buộc như thời gian, chuẩn mực xã hội, nguồn
lực, quy tắc và thực tế vật lý. Ví dụ:
 Một nhà đầu tư hoàn toàn chuyển sang tiền mặt khi anh ta quyết định rằng thị trường được định giá quá cao. Điều

này sẽ làm giảm đáng kể rủi ro của họ với chi phí cơ hội của lợi nhuận tiềm năng đang được đầu tư.
 Một ví dụ khác trong đó sinh viên xem xét chi phí học 4 năm đại học bằng cách tính tổng ký túc xá, học phí và các

chi phí khác trong khoảng thời gian đó. Họ cũng có thể bao gồm chi phí của cơ hội bị thiếu 4 năm lương trong tính
toán của họ.
 Một nhà sản xuất tai nghe đang phải đối mặt với sự cạnh tranh lành mạnh từ các sản phẩm giá rẻ có thiết kế tương

tự của họ. Họ có thể quyết định tăng chất lượng sản phẩm của họ (ví dụ: Apple) để làm cho đối thủ trông có vẻ rẻ
hơn. Chi phí cơ hội của thiết kế mới của sản phẩm sẽ là chi phí tăng lên và không có khả năng cạnh tranh về giá.
 Chi phí cơ hội thực sự ở khắp mọi nơi và chúng xảy ra với mọi quyết định mà chúng ta đưa ra, cho dù đó là quyết

định lớn hay nhỏ.


Chi phí cơ hội là gì?
Chi phí cơ hội là gì?
 Chi phí cơ hội (hay chi phí kinh tế) phản ánh chi phí sử dụng những nguồn
lực mang tính khan hiếm vào việc sản xuất hàng hóa hay bất kỳ một dịch
vụ bằng giá trị của những cơ hội bị bỏ qua.
 Những lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án này thay vì lựa chọn phương
án khác.
Nguồn lực (Resource)
 Nguồn lực sẽ bao gồm vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc
gia, nguồn lực con người, hệ thống chính trị xã hội, thị trường,...
 Tất cả các nguồn lực được khai thác để sử dụng cho mục đích phát triển đối với
các hoạt động sản xuất, kinh doanh được gọi là nguồn lực.
Nguồn lực cho phát triển kinh tế

 Nguồn lực nhân lực


 Nguồn vốn
 Tài nguyên thiên nhiên, đất đai
 Công nghệ và trí tuệ.
 Hạ tầng và quản lý
 Thị trường và cạnh tranh
5 nguồn lực quan trọng nhất của doanh nghiệp
 Nguồn lực con người
 Trang thiết bị phục vụ sản xuất, và hoạt động kinh doanh
 Thị trường tiềm năng
 Kỹ năng quản trị doanh nghiệp và tầm nhìn chiến lược.
 Vốn tài chính và vốn hiện vật
Giả định để xây dựng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

 Khảo sát một doanh nghiệp trong nền kinh tế với


giả định sản xuất 2 loại hàng hoá là lương thực và
quần áo với điều kiện chỉ có 4 lao động làm việc.
 Mỗi lao động có thể làm việc hoặc trong ngành
lương thực hoặc trong ngành quần áo.

38
Khảo sát khả năng sản xuất lương thực và quần áo

Lương thực Quần áo Phương


án
Lao X Lao Y
động động
0 0 4 32 A
1 11 3 27 B
2 19 2 19 C
3 24 1 12 D
4 27 0 0 E

39
Đồ thị đường PPF
Y
A B
32 H
27
C
19
D
12
G

E
0 11 19 24 27 X

40
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

 Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các sản phẩm
mà nền kinh tế có thể sản xuất được.
 Đường PPF cho biết các mức phối hợp tối đa của sản lượng mà nền
kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.

41
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

 Khái niệm:
 Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay dịch vụ mà một nền kinh

tế có thể sản xuất ra trong một giai đoạn nhất định khi sử dụng hết nguồn lực
và với công nghệ hiện có.
 Các giả định:
 Chỉ sản xuất hai loại hàng hóa

 Số lượng nguồn lực sẵn có là cố định

 Trình độ công nghệ là cố định

42
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

Nước
 Ví dụ: P/án Đĩa CD
sản xuất đóng chai (triệu đĩa/năm)
 Một nền kinh tế dành toàn bộ (triệu chai/năm)
nguồn lực để sản xuất chỉ hai A 40 0
loại hàng hóa là đĩa CD và
nước đóng chai. B 35 4
C 30 6
D 20 8
E 0 10

43
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

44
Đường PPF minh họa cho sự khan hiếm:
Nằm ngoài Không thể đạt tới
đường PPF với nguồn lực và công
nghệ hiện có

do

NGUỒN LỰC
KHAN HIẾM VÀ
SỰ RÀNG BUỘC
VỀ CÔNG NGHỆ

45
Đường PPF minh họa cho sự hiệu quả
Điểm nằm trên
hoặc nằm trong
đường PPF
Có thể đạt tới
Điểm nằm trên
đường PPF

Điểm hiệu quả

Điểm nằm trong


đường PPF
Không hiệu quả

46
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội

Giữa sản xuất đĩa CD và sản xuất


nước đóng chai có sự đánh đổi

Chi phí cơ hội để sản xuất thêm đĩa CD là số


chai nước bị giảm đi

Chi phí cơ hội để sản xuất thêm


nước đóng chai là số đĩa CD
bị giảm đi

47
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
 Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một
đĩa CD
Từ A đến B
Để sản xuất thêm 4 triệu đĩa CD phải đánh đổi
bằng việc giảm 5 triệu chai nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 4 triệu đĩa CD = 5
triệu chai nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 đĩa CD = 5/4
chai nước

∆Y
= = tgα1
∆X
= ®é dèc ®­êng PPF

48
 Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
 Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD
Từ B đến C
Để sản xuất thêm 2 triệu đĩa CD phải
đánh đổi bằng việc giảm 5 triệu chai
nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 2
triệu đĩa CD = 5 triệu chai nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1
đĩa CD = 5/2 chai nước
∆Y
= = tgα 2
∆X
= ®é dèc ®­êng PPF

49
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD

∆Y = tgα
=
∆X
= ®é dèc ®­êng PPF

50
Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội ngày
càng tăng

Nước
P/án đóng chai Đĩa CD Chi phí
sản xuất (triệu (triệu đĩa/năm) cơ hội
chai/năm)

A 40 0 -
B 35 4 5/4
C 30 6 5/2
D 20 8 5
E 0 10 10

51
Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng

 Nội dung quy luật: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa này, xã hội
sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn vị của loại hàng hóa khác
 Giải thích:
 Luôn bắt đầu sản xuất bằng cách sử dụng yếu tố đầu vào có năng suất cao nhất.
 Khi yếu tố sản xuất này trở nên khan hiếm  buộc phải sử dụng yếu tố sản xuất
có năng suất thấp hơn  chi phí tăng lên
 Do quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng nên đường PPF là một đường
cong lõm (mặt lõm quay về gốc tọa độ)

52
Sự dịch chuyển đường PPF

 Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (mở rộng) hoặc dịch


chuyển vào trong (thu hẹp) khi có sự thay đổi về:
 Số lượng và chất lượng nguồn lực
 Công nghệ sản xuất

53
Sự dịch chuyển đường PPF
Nguyên nhân
- Tăng thêm về số lượng
nguồn lực
- Chất lượng nguồn lực
tăng lên
Sự mở rộng - Cải tiến về công nghệ
đường PPF

54
1.3. BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
Ba vấn đề kinh tế cơ bản

 Sản xuất cái gì?


 Sản xuất như thế nào?
 Sản xuất cho ai?

56
Sản xuất cái gì?

 Nguồn lực khan hiếm, các doanh nghiệp không thể sản xuất tất cả các loại hàng
hóa, dịch vụ mà cần có sự lựa chọn quyết định sản xuất hàng hóa gì với số lượng
bao nhiêu, chất lượng ra sao?
 Giá cả sẽ là tín hiệu trực tiếp nhất giúp người sản xuất quyết định sản xuất cái gì.
Sản xuất như thế nào?
 Tìm ra phương pháp, công nghệ thích hợp cho sản xuất và sự kết hợp
hợp lý và hiệu quả giữa các nguồn lực đầu vào để sản xuất ra hàng hóa
được lựa chọn.
 Giải quyết vấn đề "Sản xuất như thế nào?" cũng chính là tìm câu trả lời
cho: Hàng hóa đó nên sản xuất ở đâu? Sản xuất bao nhiêu? Khi nào thì
sản xuất và cung cấp? Tổ chức và quản lý các khâu từ lựa chọn đầu vào
đến tiêu thụ sản phẩm ra sao?
Sản xuất cho ai?
 Lựa chọn phương pháp phân phối các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được sản xuất tới
tay người tiêu dùng như thế nào.
 Ai sẽ nhận sản phẩm và dịch vụ? Thu nhập chính là nguồn tạo ra khả năng mua sắm
của người tiêu dùng.
 Ai có nguồn tài nguyên, lao động, vốn và kỹ năng quản lý cao hơn sẽ nhận thu nhập
cao hơn
Các hệ thống kinh tế
 Hệ thống kinh tế thị trường tự do
 Hệ thống kinh tế chỉ huy
 Hệ thống kinh tế hỗn hợp
Các hệ thống kinh tế
 Hệ thống kinh tế thị trường tự do:
 Ba vấn đề kinh tế cơ bản do thị trường quyết định thông qua các quy luật

kinh tế khách quan


 Do “bàn tay vô hình” của thị trường quyết định

 Ưu điểm:

 Cạnh tranh khốc liệt

 Năng động, sáng tạo

 Liên tục đổi mới

 Xuất phát từ cả phía cung và phía cầu

61
Các hệ thống kinh tế
 Hệ thống kinh tế thị trường tự do:
 Nhược điểm (những thất bại của thị trường)
 Sản xuất ra những hàng hóa không tốt về mặt giá trị
 Không cung cấp đủ hàng hóa công cộng
 Ảnh hưởng ngoại ứng
 Phân phối thu nhập không công bằng

62
Các hệ thống kinh tế
 Hệ thống kinh tế chỉ huy:
 Ba vấn đề kinh tế cơ bản do Chính phủ quyết định bằng các mệnh lệnh

hành chính.
 Do “bàn tay hữu hình” của Chính phủ

 Ưu điểm:

 Quản lý tập trung thống nhất toàn bộ nền kinh tế

 Đảm bảo công bằng xã hội, hạn chế phân hóa giàu nghèo

 Nhược điểm:

 Quan liêu, bộ máy quản lý cồng kềnh

 Thiếu năng động sáng tạo

 Phân phối bình quân không khuyến khích SX...

63
Các hệ thống kinh tế
 Hệ thống kinh tế hỗn hợp
 Kết hợp cơ chế thị trường + sự can thiệp của Chính phủ để giải quyết ba
vấn đề kinh tế cơ bản.
 Kết hợp giữa “bàn tay vô hình” và “bàn tay hữu hình”

64
GIẢI ĐÁP TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
 Kinh tế học là nữ hoàng của khoa học xã hội.
 KTH nghiên cứu về xã hội sử dụng nguồn lực khan hiếm như thế nào? KTH
nghiên cứu các nội dung gồm: phân phối, sản xuất và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.
 KTH xem xét các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến xã hội như thế nào đến việc sử
dụng hàng hóa và dịch vụ, sự tham gia của các cá nhân, doanh nhân và chính phủ.
Bài tập thực hành
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Tính chi phí cơ hội

Kết quả cụ thể như sau:


- Chi phí cơ hội trên đoạn AB = 6/9
- Chi phí cơ hội trên đoạn BC = 7/8
- Chi phí cơ hội trên đoạn CD = 7/5
- Chi phí cơ hội trên đoạn DE = 10/3
Nhận xét kết quả tính chi phí cơ hội
 Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 đơn vị lương thực ngày càng tăng; để sản
xuất thêm 1 đơn vị lượng thực, nền kinh tế này phải từ bỏ ngày càng nhiều
quần áo.
 Sản xuất của nền kinh tế này tuân theo quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng.
 Đường PPF của nền kinh tế là một đường cong lồi so với gốc tọa độ (độ dốc
đường PPF tăng dần).
TỔNG KẾT CHƯƠNG

 Hiểu về đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học
 Phân tích được các nội dung liên quan đến sự khan hiếm nguồn lực và đường
giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF).
 Nghiên cứu và phân tích các vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế

70
Tiếng Việt Tiếng Anh
Chi phí cơ hội Opportunity Cost
Chính phủ Government
Đường giới hạn khả năng sản xuất Production Possibility Frontier (PPF)
Hệ thống kinh tế Economic System
Hiệu quả kinh tế Economic Efficiency

THUẬT NGỮ
Hiệu quả sản xuất Production Efficiency
Hộ gia đình Household

GLOSSARY Kinh tế chỉ huy


Kinh tế học
Central Planning Economy
Economics
Kinh tế học chuẩn tắc Normative Economics
Kinh tế học thực chứng Positive Economics
Kinh tế học vi mô Microeconomics
Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics
Kinh tế hỗn hợp Mixed Economy
Kinh tế thị trường Market Economy
Lựa chọn Choice
Lý thuyết kinh tế Economic Theory
Mô hình kinh tế Economic Model
Nền kinh tế Economy
Nguồn lực Sources
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần The law of increasing opportunity cost
Sự khan hiếm Scarcity
Tăng trưởng kinh tế Economic Growth

71
XIN CẢM ƠN!
Thanks for your listening!

You might also like