Professional Documents
Culture Documents
Yếutốtốđầu
Yếu đầu Quytrình
Quy trìnhsản
sản Yếutốtốđầu
Yếu đầurara
vào
vào xuất
xuất
Thông
Thông Thông
Thông Thông
Thông Bắtđầu
Bắt đầu
tin
tin tin
tin tin
tin từđầu
từ đầu
phản
phản phản
phản phản
phản rarađến
đến
hồi
hồi hồi
hồi hồi
hồi đầuvào
đầu vào
Kiểmsoát
Kiểm soát
Các loại hình Quản trị sản xuất & điều hành
Loại hình tổ chức Ví dụ
Khoa học tự nhiên/ y khoa Nông nghiệp, địa chất, xây dựng,
sản xuất, năng lượng…
Lưu kho/ vận chuyển. Cửa hàng, xe tải, dịch vụ mail,
taxi, xe buýt, khách sạn, hàng
không
Giao dịch Bán lẻ, bán sỉ, ngân hàng, thuê,
mướn, mượn sách.
Giải trí Phim ảnh, radio và tivi, dịch vụ
game, hoà nhạc, đĩa nhạc.
Nguồn vốn.
Phân tích tình hình kinh tế và kế
hoạch đầu tư.
Các nguồn dự phòng
d, Quản trị Marketing
Bước2:
Bước Xác định
2:Xác định thời
thời hạn
hạn dự
dự báo
báo
Bước3:
Bước Lựa chọn
3:Lựa chọn phương
phương pháp
pháp dự
dự báo
báo
Bước4:
Bước Lựa chọn
4:Lựa chọn đối
đối tượng
tượng để
để thu
thu thập
thập thông
thông tin
tin
Bước5:
Bước 5:Thu
Thuthập
thậpthông
thôngtin
tinbằng:
bằng:--Phỏng
Phỏngvấn
vấn
-Bảngcâu
-Bảng câuhỏi
hỏi
-Độingũ
-Đội ngũcông
côngtác
tácviên
viênmarketing
marketing
Bước6:
Bước 6:Xử
Xửlý
lýthông
thôngtin
tin
Bước7:
Bước Xác định
7:Xác định xu
xu hướng
hướng dự
dự báo
báo
Bước8:
Bước 8:Phân
Phântích,
tích,tính
tínhtoán=>Ra
toán=>Raquyết
quyếtđịnh
địnhvề
vềkết
kếtluận
luậndự
dựbáo
báo
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THEO
THỜI GIAN
2.1. Các phương pháp định tính
a, Phương pháp lấy ý kiến của Hội đồng
điều hành (Chuyên gia).
Hội đồng gồm các chuyên gia giỏi nhất
trong lĩnh vực sản xuất, marketing, chất
lượng, tài chính, nhân sự. Mỗi nhà quản
lý nhận được một số liệu quá khứ và họ
tự đưa ra số liệu dự báo trong tương
lai.
b, Phương pháp lấy ý kiến của các nhân
viên bán hàng ở các khu vực
Dùng để dự báo về nhu cầu sản phẩm và dịch
vụ mới
c, Phương pháp lấy ý kiến khách hàng
Việc nghiên cứu có thể thực hiện bằng 3
cách sau:
Phỏng vấn khách hàng
Bảng câu hỏi in sẵn phát cho khách hàng
Đội ngũ cộng tác viên về marketing
d, Phương pháp Delphi
Kỹ thuật Delphi là phương pháp để tổng hợp
quan điểm của các chuyên gia.
Thực hiện phương pháp này cần tổ chức
một ban nhân sự có chức năng như sau:
Soạn và in sẵn các câu hỏi về lĩnh vực dự
báo.
Đưa các câu hỏi đến cho các chuyên gia.
Tập hợp và tổng hợp ý kiến của các chuyên
gia.
2.2 Các phương pháp định lượng
1. Phương pháp tiếp cận giản đơn
Số dự báo thời kỳ thứ n = Số thực tế của thời kỳ
thứ (n-1)
2. Phương pháp bình quân di động
a. Phương pháp bình quân di động giản đơn
Σ AD
MAD =
n
Σ |At - Ft|
MAD =
n
VÍ DỤ 3: Có số liệu của 2 doanh nghiệp in sau đây
(ĐVT: 1000 trang)
Tháng IN THANH NIÊN IN 4
Thực tế Dự báo AD Thực tế Dự báo AD
1 1000 1200 200 1000 1250 250
2 1200 1000 200 1250 1200 50
3 1100 1000 100 1200 1250 50
4 1000 1100 100 1250 1200 50
Tổng cộng 600 400
MAD = MAD =
Kết luận:
3. Phương pháp san bằng số mũ
a, Phương pháp san bằng số mũ giản đơn (bậc 1)
Tổng quát:
Ft = αAt-1 + α(1-α)At-2 +α(1-α)2At-3 +…+
α(1-α)n-1At-n
VÍ DỤ 4: Theo bảng số liệu hãy tính dự báo nhu cầu từ tháng 2 đến
tháng 10 theo phương pháp san bằng mũ số bậc 1.
Dự báo (Ft)
Nhu cầu
Tháng thực tế
(At) α1 = 0.1 α2 = 0.2 α3 = 0.4 α4 = 0.5 α5 = 0.7
1 100 90 90 90 90 90
2 110
3 115
4 100
5 90
6 105
7 110
8 115
9 120
10 130
VÍ DỤ 5: Xác định α
FITt = Ft + Tt (1)
(Tt : Lượng điều chỉnh theo xu hướng)
1 20 20 20 0 20 0
2 21
3 22
4 23
5 24
6 25
7 26
Σ
VÍ DỤ 7: Tính dự báo nhu cầu tuần thứ 8 bằng phương
pháp san bằng số mũ bậc 2.
Tháng DS (y) x x2 xy
1 20 1
2 21 2
3 22 3
4 23 4
5 24 5
6 25 6
7 26 7
Σ 161 28
b. Phương pháp dự báo theo xu hướng có xét đến
biến động thời vụ (phương pháp hệ số thời vụ)
Các bước tính như sau:
Tính số bình quân của các tháng (quý) cùng tên trong k
năm của dãy số liệu quá khứ.
Tính số bình quân của tháng (quý) trong dãy số liệu.
Tính hệ số thời vụ của từng tháng (quý).
Dự báo nhu cầu của tháng (quý) cho năm (k + 1): tính ys
ys = yc . Is
Trong đó: Is : Chỉ số vụ mùa của tháng i
yi
Is =
yo
yi
: Nhu cầu trung bình tháng i
yo : Nhu cầu trung bình hàng tháng
VÍ DỤ 10:
Nhu cầu
Nhu cầu trung bình Nhu cầu trung
Chỉ số mùa
Tháng 2007 – 2008 bình hàng
2007 2008 vụ (Is)
(yi) tháng (y0)
1 80 100 90 94 0.957
2 75 85 80 94 0.851
3 80 90 85 94 0.904
4 90 110 100 94 1.064
5 115 131 123 94 1.309
6 110 120 115 94 1.223
7 100 116 105 94 1.117
8 90 110 100 94 1.064
9 85 95 90 94 0.954
10 75 85 80 94 0.851
11 75 85 80 94 0.851
12 80 80 80 94 0.851
5. Phương pháp dự báo theo mối quan hệ
tương quan
Công thức:
y = ax + b
Σxy – n. x. y Σx
a=
Σx – n.(x)
2 2 x =
n
b= y - a. x Σy
y =
n
VÍ DỤ 11: Tìm F7 theo phương pháp dự báo theo mối
quan hệ tương quan cho hai ví dụ sau:
Tháng DS (y) x x2 xy
1 3 1.5
2 2 1
3 4 2
4 5 2.5
5 6 3
6 7 3.5
Σ 27 13.5
VÍ DỤ 12:
Tháng DS (y) x x2 xy
1 2 1
2 3 3
3 2.5 4
4 2 1
5 2 2
6 3.5 7
Σ 15 18
2.3. Đánh giá hàm và kiểm tra kết quả dự báo
Sy, x =
y 2 b y a xy
n2
2. Hệ số tương quan
n xy x. y
r= [n x 2 ( x)2].[n y 2 ( y )2]
Nhận xét:
- r < 0 : hệ số tương quan âm (tương
quan nghịch)
- r = 0 : không có tương quan
- r > 0 : tương quan dương (tương
quan thuận)
- r = 1 : hệ số tương quan hoàn hảo
b, Kiểm tra kết quả dự báo
Σ |At - Ft|
MAD =
n
Tín hiệu dự báo (theo dõi)
Σ (Sai số)
Tín hiệu dự báo =
MAD
VD: Kiểm tra kết quả dự báo dưới đây:
Số Tín
Số Sai số
dự ΣSai |Sai Σ|Sai hiệu
Tháng thực (At – MAD
báo số số| số| dự
tế (At) Ft)
(Ft) báo
1 100 90
2 100 95
3 100 115
4 110 100
5 110 125
6 110 140
CHƯƠNG III:
HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC TRONG
DOANH NGHIỆP
(HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP)
I. KHÁI NIỆM
a, Khái niệm
Hoạch định tổng hợp là việc huy động
các nguồn lực nhằm đáp ứng nhu cầu
thị trường sao cho đạt hiệu quả kinh tế
cao nhất.
b, Mối quan hệ giữa hoạch định các nguồn
lực với các hoạt động khác
Quyếtđịnh
địnhvề
về NCsản
NC sảnphẩm
phẩmvàvàkỹkỹ
Quyết
NCThị
NC Thịtrường
trường sảnphẩm
phẩm thuậtsản
thuật sảnxuất
xuất
sản
Cácquyết
Các quyếtđịnh
địnhvề
về
sảnxuất
sản xuất
Nhânlực
Nhân lực
Dựbáo
Dự báocác
cácđơn
đơn Hoạchđịnh
Hoạch địnhcác
các
nguồnlực
lực Máymóc
Máy móc
đặthàng
đặt hàng nguồn
Nguyên
Nguyên
liệu
liệu
Hoạchđịnh
Hoạch địnhlịch
lịch
trìnhsản
trình sảnxuất
xuất
HàngTK
Hàng TK
Hoạchđịnh
Hoạch địnhnhu
nhu
cầuvật
cầu vậttư
tư HĐphụ
HĐ phụ
Hoạchđịnh
Hoạch địnhviệc
việcsử
sử
dụngmáy
dụng máymóc,
móc,
thiếtbị
thiết bị
C, Quy trình chung cho hoạch định tổng hợp
Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu 420 550 700 800 700 750
Tồn kho đầu kỳ: 20 sản phẩm. Số lượng công nhân trước
tháng giêng là 30 người, định mức sản lượng cho 1 CN là
20 SP/tháng. Chi phí tiền lương trong giờ là 50.000đ/SP,
ngoài giờ tăng 20%. Chi phí tồn kho 20.000
đồng/SP/tháng. Chi phí đào tạo: 800.000đ/người, Sa thải:
600.000đ/người. XN không sử dụng hợp đồng.
Yêu cầu: Hãy hoạch định và tính chi phí cho 3 phương án
sản xuất có thể có.
VÍ DỤ 2: Cho bảng sau:
A 8 12 8 -
B 5 8 13 5
C 9 28 22
D 7 15 29 14
E 6 14 35 21
Σ 35 77 40
Với mỗi nguyên tắc:
Tính các chỉ tiêu hiệu quả sau cho FCFS:
Thời gian bình quân để thực hiện công việc:
77/5 = 15.4 ngày
Số CV chờ đợi bình quân trong hệ thống:
77/35 = 2.2 CV
Thời gian trễ hạn trung bình 1 CV là: = 40/5
= 8 ngày
EDD
Thời gian Thời gian hoàn Thời điểm hoàn
Thời gian trễ
TT gia công thành (ngày thành (ngày
hạn (ngày)
(ngày) thứ…) thứ…)
B 5 8 5 -
A 8 12 13 1
E 6 14 19 5
D 7 15 26 11
C 9 28 35 7
Σ 35 77 28
SPT
B 2 6 2 -
D 3 15 5 -
A 6 8 11 3
C 8 18 19 1
E 9 23 28 5
Σ 28 65 9
LPT
Thời gian hoàn Thời điểm hoàn
Thời gian gia Thời gian trễ
TT thành (ngày thành (ngày
công (ngày) hạn (ngày)
thứ…) thứ…)
E 9 23 9 -
C 8 18 17 -
A 6 8 23 15
D 3 15 26 11
B 2 6 28 22
Σ 28 103 48
1.2. Đánh giá mức độ bố trí hợp lý các công
việc và thứ tự ưu tiên trong điều độ sản xuất.
A (8-3)/4 = 1.25 1
B (6-3)/2 = 1.5 2
C (5-3)/1 = 2 3
II. NGUYÊN TẮC JOHNSON
2.1 Lập lịch trình N công việc trên 2 máy
Bước 1: Sắp xếp thứ tự các công việc sao cho tổng
thời gian hoàn thành các công việc là nhỏ nhất.
Bước 2: Bố trí các công việc theo nguyên tắc
Johnson:
Theo thứ tự đã xếp ở bước 1, lần lượt bố trí như sau:
CV nào của máy 1 có thời gian min nằm ở cột 1,
bố trí bên trái (ở đầu).
CV nào của máy 2 có thời gian min nằm ở cột 2,
bố trí bên phải (ở cuối).
VD:(đã được sắp xếp theo thứ tự tổng min thời
gian thực hiện của hai máy tăng dần).
Thời gian thực hiện công việc (giờ)
Công việc
1. Máy khoan 2. Máy tiện
A 5 2
B 3 6
C 8 4
D 10 7
E 7 12
0 3 10 20 28 33
B= D=
M1 E=7 C=8 A=5
3 10
E= D= C= A=
M2 B=6
16 7 4 2
0 3 9 10 20 22 28 29 33 35
Tổng thời gian thực hiện tất cả các công việc trên 2 máy là
35 giờ.
Máy 2 hoạt động sau máy 1 là 3 giờ.
Sau CV B, máy 2 phải chờ mất 1 giờ.
Máy 1 hoạt động 33 giờ
Máy 2 hoạt động 35 giờ
2.2. Lập lịch trình N công việc trên 3 máy
Điều kiện:
Thời gian thực hiện CV ngắn nhất trên máy
1 phải lớn hơn hoặc bằng thời gian thực
hiện CV dài nhất trên máy 2.
Thời gian thực hiện CV ngắn nhất trên máy
3 phải lớn hơn hoặc bằng thời gian thực
hiện CV dài nhất trên máy 2.
VÍ DỤ: Có 4 CV phải thực hiện lần lượt trên 3 máy
mới xong, và có thời gian theo bảng sau đây:
Thời gian (h)
Công việc
Máy I (t1) Máy II (t2) Máy III (t3)
A 13 5 9
B 5 3 7
C 6 4 5
D 7 2 6
Hãy sắp xếp thứ tự các CV để có tổng thời gian thực hiện
chúng là min?
Giải:
Bước 1:
Xét bài toán có thoả điều kiện của nguyên tắc
Johnson không?
- t1min ≥ t2 max
- t3min ≥ t2 max
Với: t1min = t2 max = 5
t3min = t2 max = 5
Vậy bài toán thoả 2 điều kiện của nguyên tắc
Johnson
Bước 2: Bảng chuyển đổi mới được lập như sau:
Công việc Máy 1’(t1 + t2) Máy 2’(t2 + t3)
A 18 14
B 8 10
C 10 9
D 9 8
Thứ tự CV B A C D
Thời gian thực hiện
8 18 10 9
trên Máy 1’
Thời gian thực hiện
10 14 9 8
trên Máy 2’
Thứ tự CV B A C D
Máy I 5 13 6 7
Máy II 3 5 4 2
Máy III 7 9 5 6
0 5 18 24 31
Máy B= C=
A=13 D=7
1 5 6
Máy B A= C=
D=2
2 =3 5 4
Máy B= D=
A=9 C=5
3 7 6
15 32 37 43
2.3. Lập lịch trình N công việc trên M máy
CV
X Y Z
CN
A 17 21 5
B 15 7 23
C 19 29 9
2. Bài toán cực đại (max):
Ví dụ 2: Có 4 anh công nhân làm 4 công việc với năng
suất như sau:
CV
X Y Z T
CN
A 5 23 9 8
B 11 7 29 39
C 17 15 19 34
D 21 9 14 49
3. Bài toán có ô cấm
Ví dụ 3: Có 3 máy được phân công làm 3 việc với thời
gian hao phí như sau:
CV
X Y Z
CN
A 17 21 5
B 15 7 23
C 19 29 9
Theo bảng trên, bố trí để tổng thời gian hao phí là nhỏ nhất.
Biết rằng công nhân B không làm được việc Y.
CHƯƠNG V:
QUẢN TRỊ TỒN KHO
I. KHÁI NIỆM
1. Các khái niệm
a. Hàng dự trữ và tác dụng của quản trị
hàng dự trữ
- Hàng dự trữ: bao gồm các loại nguyên
vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, thành phẩm…
- Giá trị hàng dự trữ thường chiếm từ 40 –
50% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp
b. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho là các nguồn vật lực nhằm đáp ứng
nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở hiện tại
và trong tương lai.
Nhà
NhàBánBán
Kho
Kho buôn,
buôn,NhàNhà
Nhà
Nhà Kho
Kho thành
thành bán lẻ,
bán lẻ,
cung
cung vật
vậttư
tư SX NTD
SX phẩm
phẩm NTDtrựctrực
ứng
ứng tiếp
tiếp
250/25 = 10 loại/
A 250 Hàng tháng (25 ngày)
ngày
1125/75 = 15 loại/
B 1125 Hàng quý (75 ngày)
ngày
3000/150 = 20 loại/
C 3000 6 tháng (150 ngày)
ngày
b. Chi phí đặt hàng (Cđh): Bao gồm toàn bộ chi phí liên
quan đến việc thiết lập các đơn hàng, như:
- Chi phí hoa hồng cho người giới thiệu
- Chi phí hành chính để thực hiện 1 đơn hàng
- Chi phí chuẩn bị phương tiện để thực hiện 1 đơn hàng
- Chi phí khác…
- S- chi phí cho một lần đặt hàng bao gồm các chi phí
trên
D
Cdh = XS
Q
Trong đó:
Cdh – chí phí đặt hàng trong năm
D – nhu cầu vật tư trong năm
Q - số lượng hàng của 1 đơn hàng
c. Chi phí tồn trữ : Là những chi phí phát sinh
trong quá trình thực hiện hoạt động tồn trữ hàng
hoá. Loại chi phí này bao gồm:
- Chi phí thuê kho (khấu hao kho)
- Chi phí sử dụng máy móc thiết bị trang bị
trong kho
- Chi phí lao động
- Thuế, bảo hiểm
- Chi phí mất mát, hao hụt, hư hỏng
- H – chi phí tồn trữ đơn vị hàng trong 1 đơn
vị thời gian.
Q
Ctt = XH
2
Trong đó:
Ctt – chi phí tồn trữ trong năm
H – chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong 1 năm
TC = Cdh + Ctt
Tổng chi phí VỀ hàng tồn kho (áp dụng khi
nhà cung ứng bán giá cố định)
II. CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TỒN KHO
1. Mô hình sản lượng đơn hàng kinh tế (EOQ:
Economic order quantity)
Được xây dựng trên 5 giả định như sau:
Nhu cầu biết trước và không thay đổi
Thời gian đặt hàng biết trước và không thay đổi
Sản lượng của 1 đơn hàng thực hiện trong một
chuyến hàng
Không khấu trừ theo sản lượng
Không xảy ra thiếu hụt về hàng tồn kho.
Q
ROP
O , ,
A B B
A
Q
Ctt = XH
2
Cmh = D x P
D Q
Chtk = x S+ xH+DxP
Q 2
2 DS
Q* = H
VÍ DỤ:
Công ty thực phẩm X, hàng năm phải sử dụng hết
20.000 tấn đường để sản xuất bánh kẹo. Chi phí
cho mỗi lần đặt hàng là 1.000.000 đồng. Chi phí
tồn trữ 1 tấn đường trong 1 năm là 10.000 đồng.
Thời gian vận chuyển lượng đường của một đơn
hàng là 3 ngày. Công ty làm việc 300 ngày trong 1
năm.
Yêu cầu:
a, Xác định lượng đường tối ưu cho mỗi lần cung
ứng (mỗi lần đặt hàng) để phục vụ sản xuất, và
tổng chi phí dự trữ trong năm.
b, Xác định điểm đặt hàng lại (ROP) cho phù hợp.
2. Mô hình sản lượng đơn đặt hàng sản xuất
(POQ – Production Order Quantity)
Mô hình POQ khác với mô hình EOQ là: số lượng
hàng của một đơn hàng được vận chuyển nhiều
chuyến.
Qmax
O t
M A N B
Trong mô hình POQ, ta có:
t - thời gian cung ứng
T – chu kỳ cung ứng
P - lượng hàng cung ứng mỗi ngày (mức độ
sản xuất hàng ngày)
d - lượng hàng sử dụng mỗi ngày (lượng
hàng tiêu thụ hàng ngày)
Qmax - lượng hàng còn lại lớn nhất sau thời
gian t
Qmax = P.t – d.t
Q
Q = P.t => t = P
Q Q
Qmax = P. - d.
P P
=> Qmax = Q. 1 -
d
P
Muốn có Q* để cho: TC = Cđh + Ctt → min thì phải có
điều kiện Cdh = Ctt
hoặc: D Q max
S H
Q* 2
d
Q * (1 )
D P H
S
Q* 2
Từ đó suy ra: 2 DS
Q* = d
H (1 )
P
VÍ DỤ:
Công ty Y chuyên sản xuất mô tô xe máy,
hàng ngày chế tạo 450 bộ phụ tùng xe máy.
Trung bình mỗi năm công ty sử dụng hết
54.000 bộ. Chi phí tồn trữ 1 bộ phụ tùng hàng
năm là 5.000 đồng, chi phí cho mỗi lần đặt
hàng là 1.000.000 đồng.
Yêu cầu: Xác định lượng đặt hàng sản xuất tối
ưu. Biết rằng công ty làm việc 300 ngày trong
một năm.
3. Mô hình tồn kho có khấu trừ theo sản
lượng (Quanlity discount model –QDM)
Mô hình này giả định giống mô hình EOQ nhưng
đổi giả định thứ 4 là có khấu trừ theo sản lượng.
- Bước 1: Xác định Q* tương ứng với các mức
khấu trừ
2 DS 2 DS
Q* = Hi = I .Pi
Trong đó:
I : Tỷ lệ % chi phí tồn trữ
Pi: Mức giá mua I tính cho 1 đơn vị hàng hoá
i – các mức giá
- Bước 2: Điều chỉnh các Q*i theo từng mức
khấu trừ khác nhau.
- Bước 3: Tính tổng chi phí hàng về hàng tồn
kho tương ứng với các mức sản lượng đã
điều chỉnh ở bước 2.
D Q *i
Chtki = xS xI .Pi DPi
Q *i 2
D D
Hay: TC = S H (Q b) B → min
Q 2
(Cgl: Chi phí giữ lại vật tư tại nhà cung ứng)
Dùng phương pháp thế để xác định công thức tính
Q*, b* và (Q* - b*):
2 DS B H
Q* = x
H B
2 DS B
b* = x
H BH
B
Q* - b* = Q* 1 B H
VÍ DỤ:
Tổng công ty xây dựng A mỗi năm sử dụng 750.000
tấn xi măng vào việc thi công xây dựng các công
trình. Chi phí tồn trữ một tấn xi măng hàng năm là
60.000 đồng, chi phí một lần đặt hàng hết
1.100.000 đồng. Chi phí để lại nơi cung ứng tính
cho một tấn xi măng mỗi năm là 300.000 đồng.
Tổng công ty làm việc 300 ngày trong một năm.
Yêu cầu:
Xác định lượng đặt hàng kinh tế:
Xác định lượng hàng để lại nơi cung ứng tối ưu?
Xác định chu kỳ dự trữ?
Xác định tổng chi phí cả năm?
5. Mô hình xác suất với thời gian cung ứng
không đổi (mô hình tồn kho có dự trữ an toàn)
Mô hình này cũng có những giả định như mô hình
EOQ nhưng thay đổi giả định 1 và giả định 5:
Nhu cầu không biết trước.
Có khả năng thiếu hụt về hàng tồn kho.
90 dv Thieu hang
ROP 80
Ðu hang
VÍ DỤ: Nhu cầu một loại hàng tồn kho trong thời
gian đặt hàng lại được thống kê như sau (ROP
= 80 đv):
Tổchức
Tổ chứcđiều
điềuphối: Phốihợp
phối:Phối hợpnhững
nhữngnỗnỗlực
lực
củacác
của cácthành
thànhviên
viêntrong
trongmột
mộttổ
tổchức
chức(trong
(trong
mộtdoanh
một doanhnghiệp)
nghiệp)
Kiểmtra
Kiểm tragiám
giámsát:
sát:Đảm
Đảmbảobảonhững họ
nhữnggìgìhọ
Những
Những muốnsẽ
muốn sẽđược
đượcthực
thựchiện,
hiện,và
vàđưa
đưara
racác
cácgiải
giảipháp
pháp
công
công nếuđiều
điềuđó
đókhông
khôngthực
thựchiện
hiệnđược.
được.
việc nếu
việccủa
của
nhà
nhà Giaotiếp:
Giao tiếp:Truyền
Truyềnđạt
đạtthông
thôngtin
tincho
chongười
ngườikhác,
khác,
quản vàtiếp thuýýkiến
tiếpthu kiếnphản
phảnhồi.
hồi.
quảnlýlý và
Hỗtrợ
Hỗ trợvàvàkhuyến
khuyếnkhích:
khích:Hỗ
Hỗtrợ
trợvà
vàkhuyến
khuyến
khíchnỗ
khích nỗlực
lựccủa
củamọi
mọingười.
người.
Đánhgiá:
Đánh giá:Đánh
Đánhgiá
giákết
kếtquả
quảthực
thựchiện
hiệncông
côngviệc
việc
củamọi
của mọingười.
người.
Hướngdẫn
Hướng dẫnngười
ngườikhác
khác
Traoquyền
Trao quyền::cho
chocác
cáccá
cánhân
nhânvà
vàcác
cácnhóm
nhómđể
đểhọ
họ
tựtổtổchức
tự chứcvà
vàkiểm
kiểmsoát
soátcông
côngviệc
việccủa
củahọ.
họ.
Tạomôi
Tạo môitrường
trườngthuận
thuậnlợi
lợi::Khuyến
Khuyếnkhích
khíchnhân
nhân
viêntự
viên tựnhận
nhậnthấy
thấynhững
nhữnggì
gìcần
cầnlàm
làmvà
vàchủ
chủ
độnglàm.
động làm.
Những
Những
công
công Xâydựng
Xây dựnglòng
lòngtin
tinởởnhân
nhânviên.
viên.
việc
việccủa
của
nhà
nhà
quản
quảnlýlý Quantâm
Quan tâmhàng
hàngđầu
đầuđến
đếnnhu
nhucầu
cầucủa
củakhách
khách
hiện
hiệnđại
đại hàng.
hàng.
Tìmra
Tìm raphương
phươngthức
thứclàm
làmviệc
việctốt
tốthơn.
hơn.
Phávỡ
Phá vỡcác
cácrào
ràocản
cảnđối
đốivới
vớisự
sựđổi mớivà
đổimới vàphát
phát
triển.
triển.
Đềra
Đề raphương
phươnghướng,
hướng,mục
mụctiêu
tiêucần
cầnhướng
hướngtới
tới
Những
Những
chức
chứcnăng
năng Đềra
Đề rachính
chínhsách,
sách,chủ
chủtrương
trươngđể
đểđạt
đạtđược
đượcmục
mục
của
củanhà
nhà tiêuvà
vàphương
phươnghướng
hướngđã xácđịnh
đãxác định. .
tiêu
lãnh
lãnhđạo
đạo
Đềra
Đề ragiải
giảipháp
phápđể
đểtriển
triểnkhai
khaichính
chínhsách
sáchchủ
chủ
trươngđã
trương xâydựng.
đãxây dựng.
Thuyếtphục,
Thuyết phục,tác
tácđộng
độngđến
đếncộng
cộngđồng
đồngnhằm
nhằm
địnhhướng
định hướngsuy
suynghĩ
nghĩvà
vàhành
hànhđộng
độngcủa
củahọ.
họ.
Kết luận: Một nhà lãnh đạo nhóm không nhất thiết
phải thực hiện những chức năng quản lý cũng như
không nhất thiết phải thực hiện tất cả công việc của
người quản lý.
2.2. Nhà lãnh đạo nhóm cần có kỹ năng gì?
Hãy xem các tình huống sau:
1. Khi tòa nhà nơi Hải làm việc bị hỏa hoạn vì
một sự cố chập điện, phần đông mọi người
đều hoảng loạn, nhưng anh đã bình tĩnh
trần an mọi người, hướng dẫn mọi người đi
theo hướng thoát hiểm và đưa họ đến nơi
an toàn. Từ đó mọi người nhìn anh với con
mắt khâm phục và tin tưởng vì sự bình tĩnh
và khả năng lãnh đạo của anh đã thể hiện
trong những giây phút ấy.
2. Đông là nhóm trưởng của một nhóm cứu hộ ở mỏ
than. Khi sự cố sập hầm lò xảy ra khiến hơn 50 công
nhân bị mắc kẹt, nhóm của Đông chỉ có không đầy
hai giờ để làm công tác cứu hộ. Họ phải đối đầu với
những nguy hiểm đang rình rập, bóng tối và thiếu
dưỡng khí, cùng với áp lực chạy đua với thời gian để
cứu lấy sinh mạng của từng người. Họ không được
phép mắc bất kỳ sai lầm nào, và phải đưa tất cả mọi
người ra ngoài trước khi khu hầm đổ sập hoàn toàn.
Dưới sự chỉ đạo của anh, toàn bộ công nhân đã được
cứu thoát và chỉ có 7 người bị thương ngay sau khi
xảy ra sự cố. Khi công việc đã hoàn thành, cấp trên
đã khen ngợi Đông vì sự cống hiến hết mình cho
công việc cũng như sự lãnh đạo xuất sắc của anh.
3. Loan là nhóm trưởng của một nhóm chuyên viên trong
bộ phận lập trình của một công ty phần mềm. Trước khi
cô về đây, tình hình của nhóm này rất tồi tệ. Các chuyên
viên mất đoàn kết và chỉ trích lẫn nhau, nhiều người đã
rời bỏ công ty và nhiều hợp đồng với khách hàng đã phải
hủy bỏ vì kém chất lượng và không đúng tiến độ cam kết
khiến cho uy tín của công ty giảm sút nghiêm trọng. Loan
đã phải vất vả nhiều trong những ngày đầu tiên để tập
hợp và xây dựng lại nhân sự cũng như tạo ra một bầu
không khí làm việc chuyên nghiệp và tôn trọng lẫn nhau.
Các chuyên viên hoàn toàn bị thuyết phục bởi khả năng
chuyên môn xuất sắc, sự chan hòa cũng như tính cách
của trưởng nhóm. Trong hai năm trở lại đây, tình hình đã
được cải thiện rõ rệt. Chất lượng công việc của cả nhóm
luôn được duy trì ở mức cao, rất ít người bỏ việc. Đây là
điều mà nhiều trưởng nhóm khác cũng mong muốn. Ban
giám đốc đánh giá cao khả năng lãnh đạo của Loan và
cuối cùng đề bạt cô làm giám đốc bộ phận khi vị trí này
cần người thay thế.
Vậy thì điểm chung của những người này là gì?
Kỹnăng
Kỹ nănggây
gâyảnh
ảnhhưởng
hưởngđến
đếnngười
ngườikhác:
khác:
--Thuyết
Thuyếtphục,
phục,chỉ
chỉdẫn
dẫnngười
ngườikhác
khácnghe
nghevàvàlàm
làmviệc
việc
theoýýmình.
theo mình.
1.1.Kỹ
Kỹnăng
năng --Khéo
Khéoléo,
léo,có
cótài
tàingoại
ngoạigiao
giaotrong
trongviệc
việcthuyết
thuyếtphục
phục
làm
làmviệc
việcvới
với ngườikhác.
khác.
người
con
conngười
người Kỹnăng
Kỹ năngkhơi
khơidậy
dậyniềm
niềmtin
tinởởngười
ngườikhác:
khác:
--Gương
Gươngmẫu
mẫutrong
tronghành
hànhđộng.
động.
--Đề
Đềra
rađược
đượcnhững
nhữnggiải
giảipháp
phápvàvànhững
nhữngchuẩn
chuẩnmực
mực
đúngđắn.
đúng đắn.
Tổchức,
Tổ chức,điều
điềuphối
phốinhanh
nhanhnhạy, kịpthời,
nhạy,kịp thời,giao
giaotiếp,
tiếp,
hỗtrợ
hỗ trợvà
vàkhuyến
khuyếnkhích
khíchtốt.
tốt.
2.2.Kỹ
Kỹnăng
năng
quản
quảnlýlý Kiênđịnh:
định:Giữ
Giữvững
vữngquan
quanđiểm
điểmcủa
củamình, không
mình,không
Kiên
giaođộng
giao độngtrước
trướcsự
sựtác
tácđộng
độngcủa
củangoại
ngoạicảnh.
cảnh.
Chínhtrực:
Chính trực:Không
Khôngnhượng
nhượngbộ
bộtrong
trongviệc
việcgiữ
giữvững
vữngcác
cácchuẩn
chuẩnmực
mựcđã
đãđề
đềra.
ra.
Côngbằng:
Công bằng:Luôn
Luônvô
vôtư,
tư,không
khôngthiên
thiênvịvịmột
mộtphía
phíanào.
nào.
Biếtlắng
Biết lắngnghe:
nghe:Không
Khôngáp
ápđặt
đặthoặc
hoặclấn
lấnlướt
lướttrong
trongmọi
mọicuộc
cuộcthảo
thảoluận.
luận.
Quantâm
Quan tâmđến
đếnmọi
mọingười
ngườixung
xungquanh
quanhmột
mộtcách
cáchchân
chânthành: Yêuquý
thành:Yêu quývà
vàhòa
hòađồng
đồngvới
với
mọingười.
mọi người.
Bộclộlộsự
Bộc sựtin
tintưởng
tưởngvào
vàotập
tậpthể: Sẵnsàng
thể:Sẵn sàngtrao
traoquyền
quyềnlực
lựcquyền
quyềnhạn
hạnvà
vàtrách
tráchnhiệm
nhiệm. .
Đánhgiá
Đánh giáđúng
đúngcông
côngtrạng
trạngđúng
đúngngười:
người:Đánh
Đánhgiá
giáđúng
đúngnhững
nhữngđóng
đónggóp
gópcủa
củacác
cácthành
thành
viêntrong
viên trongnhóm
nhómkhông
khôngquá
quáđề
đềcao
caocông
côngtrạng
trạngcủa
củangười
ngườilãnh
lãnhđạo.
đạo.
Luônsát
Luôn sátcánh
cánhvới
vớitập
tậpthể
thểtrong
trongnhững
nhữnglúc
lúckhó
khókhăn:
khăn:Không
Khôngchối
chốibỏ
bỏtrách
tráchnhiệm
nhiệmlúc
lúcgặp
gặp
khókhăn
khó khăn“Tiên
“Tiêntrách
tráchkỷ,
kỷ,hậu
hậutrách
tráchnhiệm”.
nhiệm”.
Luôncung
Luôn cungcấp
cấpthông
thôngtin
tinphản
phảnhồi
hồicho
chonhóm:
nhóm:Không
Khôngtỏtỏrara“bí
“bímật”
mật”để
đểchứng
chứngtỏtỏ
quantrọng.
mìnhquan
mình trọng.
Sơ đồ sau đây mô tả việc phân chia này:
Bềdày
Bề dàythành
thành
tích
tích
Kỹnăng
nănglàm
làmviệc
việc Người
Kỹ
vớicon
conngười
người lãnh Kỹnăng
Kỹ năngquản
quảnlýlý
với
đạo
nhóm
Phẩmchất
Phẩm chấtcácá
nhântốt
nhân tốt
2.4. Một người lãnh đạo cần có thêm điều
gì?
Mong muốn trở thành lãnh đạo
Bạn có cần phải là một chuyên gia?
- Nếu người lãnh đạo là một chuyên gia thì đó là
một điều kiện tuyệt vời.
- Nếu người lãnh đạo không phải là một chuyên
gia hay nói cụ thể hơn là trình độ chuyên môn
hạn chế hơn những chuyên viên trong nhóm thì
sẽ gặp khó khăn gì?
Giải pháp tháo gỡ những khó khăn nói trên:
Sự
Sựmơ
mơhồ
hồvề
vềvai
vaitrò
trò Hiệu
Hiệuquả
quảcông
côngviệc
việcmong
mongmuốn:
muốn:Không
Không
của
củalãnh
lãnhđạo
đạonhóm
nhóm nhất
nhấtquán
quánvề
vềcác
cácchuẩn
chuẩnmực
mựcđãđãđặt
đặtra
ravà
và
phương
phươngpháp
phápdùng
dùngđểđểđánh
đánhgiá
giácông
côngviệc.
việc.
Hướng
Hướngphát
pháttriển:
triển:Không
Khôngbiết
biếtrõrõhướng
hướng
phát
pháttriển
triểntheo
theohướng
hướngnào
nàotừ
từvịvịtrí
tríhiện
hiệntại
tại. .
Mâu
Mâuthuẫn
thuẫnvaivaitrò
tròcủa
củalãnh
lãnhđạođạonhóm
nhóm
Mâu
Mâuthuẫn
thuẫntrong
trongvai
vai với
vớivai tròcủa
vaitrò củalãnh
lãnhđạođạocấp
cấptrên.
trên.
trò
tròvà
vàsự
sựkhông
không Sự
Sựkhông
khôngtương
tươngthích
thíchtrong
trongvai
vaitrò:
trò:
tương
tươngthích
thíchtrong
trongvai
vai --Thành
Thànhviênviêntrong
trongnhóm
nhómmuốnmuốnlãnhlãnh
trò
trò đạonhóm
đạo nhómdễ dễdãi.
dãi.
--Cấp
Cấptrên
trênmuốn
muốnlãnhlãnhđạođạonhóm
nhómcứng
cứngrắn.
rắn.
Sự
Sựkhông
khôngtương
tươngthích
thíchvềvềtiêu
tiêuchuẩn
chuẩnvàvà
mục
mụcđích
đích. .
Giả sử bạn vừa được giao lãnh đạo một nhóm mới và bạn
cảm thấy rằng nhiều cá nhân trong nhóm đang trong tình
trạng thiếu tải. Do tính chất của công việc, bạn cho rằng
không thể mở rộng vai trò của họ. Bạn sẽ xử lý tình huống
này như thế nào?
Hãy suy nghĩ câu trả lời vài phút và viết câu trả lời thật
ngắn gọn.
Có thể bạn sẽ đề nghị:
Phân công lại vai trò cho phù hợp với khả năng của từng
người;
Khuyến khích những nỗ lực và kết quả tốt, tránh không
đưa ra những hứa hẹn không thể thực hiện hoặc những cơ
hội không thể xảy ra;
Có thể trao đổi với người lãnh đạo của các nhóm khác để
xem liệu có thể điều chuyển một số cá nhân sang nhóm
của họ hay không nếu như điều này có lợi cho cả đôi bên.
Khinhân
Khi nhânviên
viênrơi
rơivào
vàotình trạng“quá
tìnhtrạng “quá
tải”:
tải”:
--Quyết
Quyếtđịnhđịnhmức
mứcđộđộưuưutiên
tiêncủa
củacác
các
côngviệc.
công việc.
Giảiquyết
quyết --Ủy
Ủythác
thácmộtmộtsố
sốvai
vaitrò
tròcho
cho
Giải ngườikhác.
khác.
tìnhtrạng
trạng người
tình
“quátải”
tải”và
và --Trao
Traođổiđổivới
vớilãnh
lãnhđạo
đạođể
đểgiảm
giảmbớt
bớt
“quá mộtsố sốvai
vaitrò nàođó.
trònào đó.
“thiếutải”
tải” một
“thiếu
Khinhân
Khi nhânviên
viênrơi
rơivào
vàotình trạng“thiếu
tìnhtrạng “thiếu
tải’:
tải’:
--Phân
Phâncông
cônglại
lạicông
côngviệc
việccho
chophù
phùhợp
hợpvới
với
khảnăng
khả năngcủa
củatừng
từngngười.
người.
--Khuyến
Khuyếnkhích khíchnhững
nhữngnỗ nỗlực
lựcvàvà
kếtquả
kết quảtốt tốt..
--Trao
Traođổiđổivới
vớilãnh
lãnhđạo đạonhóm
nhómkháckhácđể
đểđiều
điều
chuyểncông
chuyển côngviệc
việc. .
IV. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÓM
Các giai đoạn phát triển của nhóm gồm: Hình
thành, chưa định hình, định hình, hoạt động.
Hình thành:
Người lãnh đạo nhóm xác định:
- Chuẩn mực.
- Mục tiêu.
- Hướng dẫn thực hiện
Với các bước như sau:
1. Lựa chọn các thành viên:
- Kỹ năng chuyên môn
- Kỹ năng làm việc theo nhóm
- Phẩm chất cá nhân
Khả năng làm việc dưới áp lực công việc
Linh hoạt và chủ động
Tự tin
Óc khôi hài
Tính chính trực
Óc sáng tạo
Biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của mình.
2. Xác lập và phổ biến mục đích và mục
tiêu
Tiêu chí SMART
- Cụ thể (Specific)
- Có thể đo lường được (Measurable)
- Được nhất trí (Agree)
- Thực tế (Realistic)
- Có thời hạn xác định (Time constrained)
Ýkiến
Ý kiếnphê
phêbình
bìnhcách
cáchthức
thứclàm
làmviệc
việcmột
mộtcách
cáchthẳng
thẳngthắn
thắn
Thành cótính
tínhxây
xâydựng.
dựng.
Thànhviên
viên có
của
của nhómcần
nhóm cần
biết những
biết những Ýkiến
kiếngóp
gópýýđể
đểcải
cảitiến
tiếnviệc
việcthực
thựchiện
hiệncông
côngviệc
việctrong
trongthời
thờigian
gian
Ý
thông
thôngtin
tin tới.
tới.
Ýkiến
Ý kiếnkhích
khíchlệlệđạt
đạtđược
đượcnhững
nhữngthành
thànhquả
quảtốt
tốthơn.
hơn.
Ýkiến
Ý kiếnphản
phảnhồi
hồiđược
đượcđưa
đưara
rađúng
đúnglúc
lúcvà
vàđúng
đúngchỗ
chỗvới
vớihình
hình
thứcvà
thức vàcách
cáchthức
thứcphù
phùhợp
hợp
Ýkiến
Ý kiếnphản
phảnhồi
hồidễ
dễhiểu
hiểuvàvàđược
đượcđưa
đưararatrên
trêncơ
cơsở
sởđánh
đánhgiá
giá
mứcđộ
mức độđạt
đạtđược
đượcmục
mụctiêu
tiêucủa
củacông
côngviệc
việccủa
củanhóm.
nhóm.
Phương
Phươngpháp
pháp Saukhi
khicung
cungcấp
cấpthông
thôngtin
tinphản
phảnhồi
hồicần
cầntạo
tạođiều
điềukiện
kiệnđể
đểnhân
nhân
Sau
cung
cung cấpthông
cấp thông viênđáp
viên lạiýýkiến
đáplại kiếnphản
phảnhồi
hồivà
vàđề
đềxuất
xuấtcải
cảitiến.
tiến.
tin phản hồi
tin phản hồi
Ýkiến
Ý kiếnphản
phảnhồi
hồicần
cầncăn
căncứ
cứvào
vàohoàn
hoàncảnh
cảnhtừng
từngcá
cánhân
nhânvà
và
nhữngkhó
những khókhăn
khăncủa
củadoanh
doanhnghiệp.
nghiệp.
Ýkiến
Ý kiếnphản
phảnhồi
hồicần
cầnđảm
đảmbảo
bảotôn
tôntrọng
trọngcác
cáccá
cánhân
nhânvà
vàđảm
đảmbảo
bảo
tínhbảo
tính bảomật.
mật.
CẦN PHỐI HỢP VỚI CÁC NHÓM KHÁC
Nhóm
Nhómcần
cầnđược
đượcđảm
đảmbảo
bảođộc
độclập
lậptrong
trongmột
mộtchừng
chừngmực
mựcnào
nào
đó.
đó.
Nhưng
Nhưngnhóm
nhómkhông
khôngquá
quálệ
lệthuộc
thuộcvào
vàomột
mộtnhóm
nhómkhác
kháchay
hay
một
mộtbộ
bộphận
phậnkhác.
khác.
Tổchức
Tổ chứccác
cáccuộc
cuộchọp
họp
Gởibáo
Gởi báocáo
cáocho
chonhau
nhau
Những
Những
cách
cáchthức
thức
trao
traođổi
đổi Chiasẻ
Chia sẻthông
thôngtin
tinbằng
bằngcách
cáchgởi
gởicho
chocác
cácnhóm
nhóm
thông
thôngtintin kháccác
cácbáo
báocáo
cáovà
vàcác
cácthông
thôngbáo.
báo.
với khác
vớicác
các
nhóm
nhóm Cảitiến
Cải tiếnhoặc
hoặcđổi
đổimới
mớithủ
thủtục
tục
khác
khác
Traođổi
Trao đổinhân
nhânsự
sựvới
vớicác
cácnhóm
nhómtrong
trongmột
mộtthời
thời
gianđể
gian đểcác
cácnhóm
nhómcó
cóthể
thểhiểu
hiểunahu
nahuhơn.
hơn.