Professional Documents
Culture Documents
TP HCM
Môn học:
1
TÀI LiỆU HỌC TẬP
Quan niệm của các nhà sản xuất: chất lƣợng là sự hoàn
hảo và phù hợp của một sản phẩm/dịch vụ với một tập hợp các
yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy cách đã đƣợc xác định trƣớc.
Quan niệm chất lƣợng hƣớng theo thị trƣờng:
- Tổ chức kiểm tra chất lƣợng Châu Âu (European
Organization for Quality Control): "Chất lƣợng là mức phù hợp
của sản phẩm đối với yêu cầu của ngƣời tiêu dùng".
- W.E.Deming: "Chất lƣợng là mức độ dự đoán trƣớc về
tính đồng đều và có thể tin cậy đƣợc, tại mức chi phí thấp và
đƣợc thị trƣờng chấp nhận".
- J.M.Juran: "Chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích hoặc
sự sử dụng".
- Philip B.Crosby: "Chất lƣợng là sự phù hợp với yêu cầu".
- A.Feigenbaum: "Chất lƣợng là những đặc điểm tổng hợp
của sản phẩm, dịch vụ mà khi sử dụng sẽ làm cho sản phẩm,
dịch vụ đáp ứng đƣợc mong đợi của khách hàng".
5
1. Khái niệm chất lƣợng (tt):
Tiêu chuẩn TCVN ISO 8402:1999: "Chất lượng là tập hợp
các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể
(đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc tiềm ẩn".
Thực thể (đối tƣợng) bao gồm cả thuật ngữ sản phẩm theo
nghĩa rộng nhƣ: 1 hoạt động, 1 quá trình, 1 tổ chức hay cá nhân.
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 có lƣu ý: "Sản phẩm cũng
có nghĩa là dịch vụ".
Dịch vụ bao gồm từ những loại đơn giản có liên quan đến
nhu cầu thiết yếu của con ngƣời nhƣ ăn, mặc, ở, đi lại, đến các
loại dịch vụ liên quan đến công nghệ sản xuất ra sản phẩm vật
chất. Có 4 loại dịch vụ:
- DV liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
- DV liên quan đến du lịch, vận chuyển.
- DV liên quan đến đào tạo, huấn luyện, chăm sóc sức khỏe.
- DV liên quan đến công nghệ trí tuệ, kỹ thuật cao.
6
1. Khái niệm chất lƣợng (tt):
7
1. Khái niệm chất lƣợng (tt):
8
1. Khái niệm chất lƣợng (tt):
Hình thành khái niệm chất lƣợng tổng hợp- chất lƣợng
chính là sự thỏa mãn yêu cầu trên tất cả các mặt sau đây:
- Tính năng kỹ thuật
- Tính kinh tế
- Thời điểm, điều kiện giao nhận
- Các dịch vụ liên quan
- Tính an toàn
Quy tắc 3P:
- Performance/perfectibility: Hiệu năng, khả năng hoàn
thiện
- Price: Giá thỏa mãn nhu cầu
- Punctuality: Thời điểm cung cấp
9
2. Quá trình hình thành chất lƣợng:
Thaåm ñònh
Chu trình sản phẩm đƣợc chia thành các giai đoạn
chính:
- Giai đoạn nghiên cứu, thiết kế: là giai đoạn giải
quyết về mặt lý thuyết phƣơng án thỏa mãn nhu cầu.
- Giai đoạn sản xuất: thể hiện các ý đồ, yêu cầu
của thiết kế, tiêu chuẩn lên sản phẩm.
- Giai đoạn lưu thông: tổ chức khâu phân phối, lƣu
thông sản phẩm ra thị trƣờng.
- Giai đoạn sử dụng: đánh giá một cách đầy đủ,
chính xác chất lƣợng sản phẩm.
Nhƣ vậy, chất lƣợng đƣợc tạo ra ở tất cả các giai
đoạn trong chu trình sản phẩm.
11
3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng:
12
3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng (tt):
13
3.1. Nhóm các yếu tố bên ngoài (tt):
14
3.1.3- Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế:
Qui tắc 4M
16
4. Chi phí chất lƣợng:
4.1. Khái niệm chi phí chất lƣợng (COQ-Cost of quality):
- Khái niệm COQ truyền thống: là tất cả các chi phí có liên
quan đến việc đảm bảo rằng các sản phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc
các dịch vụ cung ứng phù hợp với các tiêu chuẩn, quy cách đã
đƣợc xác định trƣớc và các chi phí liên quan đến các sản
phẩm/dịch vụ không phù hợp với các tiêu chuẩn đã đƣợc xác
định trƣớc.
- Khái niệm COQ mới: là tất cả các chi phí có liên quan đến
việc đảm bảo rằng các sản phẩm đƣợc sản xuất ra hoặc các dịch
vụ đƣợc cung ứng phù hợp với nhu cầu của khách hàng và các
chi phí liên quan đến các sản phẩm/dịch vụ không phù hợp với
nhu cầu của khách hàng.
- Theo TCVN ISO 8402:1999: “Chi phí liên quan đến chất
lƣợng là các chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lƣợng
thỏa mãn cũng nhƣ những thiệt hại nảy sinh khi chất lƣợng không
thỏa mãn”.
17
4.2. Phân loại chi phí chất lƣợng:
18
4.2. Phân loại chi phí chất lƣợng (tt):
19
4.2.1. Chi phí phòng ngừa (tt):
Là những chi phí liên quan đến các hoạt động đánh
giá việc đạt đƣợc các yêu cầu chất lƣợng.
Công việc đánh giá bao gồm:
- Kiểm tra và thử tính năng của các nguyên vật liệu
nhập về, quá trình chuẩn bị sản xuất, các sản phẩm loạt
đầu, các quá trình vận hành, các sản phẩm trung gian
và các sản phẩm, dịch vụ cuối cùng.
- Đánh giá hệ thống quản lý chất lƣợng.
- Kiểm định và bảo dƣỡng các thiết bị dùng trong
mọi hoạt động kiểm tra.
- Phân loại ngƣời bán, nhận định và đánh giá tất cả
cơ sở cung ứng sản phẩm và dịch vụ cho mình.
21
4.2.3. Chi phí sai hỏng, thất bại:
Là những chi phí, thiệt hại gắn liền với việc xử lý,
khắc phục, loại bỏ những trục trặc, hỏng hóc, nhầm lẫn
trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sai hỏng, thất bại có thể đƣợc phân tích
thành hai loại chi phí:
- Chi phí sai hỏng bên trong tổ chức.
- Chi phí sai hỏng bên ngoài tổ chức.
22
4.2.3. Chi phí sai hỏng, thất bại (tt):
25
4.3. Mô hình chi phí chất lƣợng:
Chi phí/đơn
vị sản phẩm Tổng chi phí chất
lượng (COQ)
Chi phí
sai hỏng
Co
Qo
100% Sai hỏng 0%
0% Chất lượng phù hợp 100% 26
4.3. Mô hình chi phí chất lƣợng (tt):
Chi phí/đơn
vị sản phẩm