You are on page 1of 84

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ


HỆ THỐNG THÔNG TIN

Giảng viên: Ths. Lê Võ Minh Thư

1
Tài liệu tham khảo

[1] Phân tích và thiết kế hướng đối tượng bằng UML, Đặng Văn Đức.

[2] Phân tích và thiết kế HTTT theo UML ,TS.Dương Kiều Hoa – Tôn Thất Hoà An, ĐH CNTT

[3] Phân tích và thiết kế HTTT, Các phương pháp có cấu trúc, Nguyễn Văn Ba.

[4] Learning UML 2.0, Kim Hamilton, Russell Miles, O'Reilly, April 2016

[5] Bài giảng Phân tích và thiết kế hướng đối tượng, Nguyễn Thanh Bình, CNTT, ĐHBK Đà
Nẵng

2
Nội dung

• Chương 1 - Tổng quan về HTTT


• Chương 2 - Khảo sát hiện trạng và phân tích nhu
cầu
• Chương 3 – Mô hình hóa chức năng của hệ thống
• Chương 4 – Mô hình hóa đối tượng của hệ thống
• Chương 5 – Mô hình động của hệ thống
• Chương 6 – Mô hình vật lý của hệ thống
– Thử nghiệm hệ thống
– Triển khai, cài đặt và bảo hành hệ thống

3
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN

4
Chương 1 - Tổng quan về HTTT
• Hệ thống
• Hệ thống tổ chức
• Hệ thống quản lý
• Thông tin
• Hệ thống thông tin
• Phân tích thiết kế hệ thống
• Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
• Tiếp cận xây dựng HTTT
• Mô hình và các phương pháp mô hình hóa
5
Hệ thống
• Hệ thống là tập hợp các yếu tố, thành phần, đơn vị cùng loại
hoặc cùng chức năng có quan hệ hoặc liên hệ chặt chẽ với nhau
làm thành một thể thống nhất, nhằm đạt đến những mục đích
xác định.
• Hệ thống còn là tập hợp những tư tưởng những nguyên tắc, quy
tắc liên kết với nhau một cách logic làm thành một thể thống
nhất.
• Vd: Hệ thống tư tưởng, hệ thống các quy tắc ngữ pháp, hệ
thống đường sắt, hệ thống tín hiệu giao thông, …
• Trong một hệ thống, mỗi thành phần có thể có những chức
năng riêng nhưng khi kết hợp lại chúng có những chức năng
đặc biệt.

6
Cấu tạo của Hệ thống

• Môi trường
(environment)
Đầu
• Giới hạn Thành
phần
(boundary) vào
Giới
• Thành phần
hạn
(component)
• Liên hệ giữa các thành
phần
• Mục đích (purpose)
Giao Liên hệ giữa Đầu ra
• Giao diện (interface) các thành
diện phần
• Đầu vào (input)
• Đầu ra (output) 7
Hệ thống (ví dụ)
Xem Đại lý băng đĩa ABC như một hệ thống

Môi trường: khách hàng, nhà cung


cấp, ngân hàng,…

Đầu vào: Đầu ra:


Băng Kho Băng đĩa,
đĩa, tiền Phòng tiền mặt,
mặt, lao kinh bảng
động, tài doanh giá, hóa
sản, đơn,
Văn phòng
…. …

Giới hạn

8
Hệ thống (ví dụ)

• Xem máy chơi nhạc CD như một hệ


thống
Thành phần Thành phần
đọc tín khuếch đại tín
CD
hiệu hiệu

Thành phần Thành phần


Xác lập điều khiển tín chuyển đổi tín
điều Âm nhạc
hiệu hiệu
khiển
Hệ thống chơi nhạc CD

9
Hệ thống tổ chức
• Là hệ thống nằm trong bối cảnh môi trường kinh
tế xã hội, bao gồm các thành phần được tổ chức
kết hợp với nhau hoạt động nhằm đạt đến
một mục tiêu kinh tế, xã hội. Trong trường hợp này
được gọi là hệ thống tổ chức kinh tế xã hội.
• Mục tiêu
– Mục tiêu lợi nhuận
 Đặt ra trong các hoạt động kinh doanh. Ví dụ: bán hàng,
sản
xuất,…
– Mục tiêu phi lợi nhuận
 Đặt ra trong các hoạt động xã hội. Ví dụ: hoạt động từ thiện, y tế,…
• Đặc điểm chung: do con người tạo ra và có sự tham
gia của con người.
10
Hệ thống tổ chức
• Các loại hệ thống tổ chức: 3 loại
– Hành chánh sự nghiệp
 Mục tiêu: phi lợi nhuận, phục vụ cho điều hành nhà nước và
nhân dân.
 Ví dụ: ủy ban nhân dân, hội đồng nhân dân, mặt trận,…
– Xã hội
 Mục tiêu: phi lợi nhuận, các dịch vụ của tổ chức nhằm trợ giúp
về tinh thần, vật chất cho con người
 Ví dụ: từ thiện (UNICEP), y tế, giáo dục,…
– Kinh tế
 Mục tiêu: lợi nhuận, hiệu quả kinh tế. Tạo ra giá trị hàng hóa,
dịch vụ phục vụ cho đời sống con người.
 Ví dụ: sản xuất sản phẩm, bán hàng, xuất nhập khẩu, ngân
hàng,
vận chuyển, điện thoại,…
11
Các bộ phận của hệ thống tổ chức

xác định mục tiêu hoạt


động, đưa ra quyết định
thu thập thông tin, quan trọng, tác động đến
dữ liệuM; sự tồn tại và phát triển
lôxử
ưiulýttrthông
ruữờtin,
vnàg của tổ chức.
truyền tin
Bộ phận
ra

Thông tin vào Thông tin ra

Bộ phận quản lý
thực hiện vật lý hoạt động
của tổ chức (trực tiếp sản Bộ phận tác vụ
xuất, thực hiện dịch vụ,..)
dựa trên mục tiêu và
phương hướng được đề ra
bởi bộ phận ra quyết
định 12
Môi trường hệ thống tổ chức

• Là những thành phần bên ngoài tổ chức tác động lên tổ chức
nhằm cung cấp đầu vào cũng như nhận các đầu ra của tổ chức
như là hàng hóa, nguyên vật liệu, thông tin,…
– Môi trường kinh tế: khách hàng, nhà cung ứng, ngân hàng,…
– Môi trường xã hội: nhà nước, công đoàn,…

Môi trường
Môi trường

hàng hoá hàng hoá


Thông Biến đổi
dịch vụ dịch vụ Thông
lượng vào
lượng ra
tiền Thông lượng nội tiền
bộ

13
• Ví dụ: Đại lý băng đĩa ABC

Môi trường: khách hàng, nhà cung


cấp, ngân hàng,…

Đầu vào: Đầu ra:


Băng đĩa, Kho Băng đĩa,
tiền mặt, Phòng tiền mặt,
nhân công, kinh bảng
tài sản, doanh giá, hóa
…. đơn,
Văn phòng

Giới hạn

14
Hệ thống quản lý
• Là bộ phận đảm nhận hoạt động quản lý của tổ chức bao gồm
con người, phương tiện, phương pháp và biện pháp để kiểm tra
nhằm đưa hoạt động của tổ chức đi đúng mục tiêu. Bộ
phận này thường là các trưởng, phó Phòng, Ban ở các tổ chức.
(1): Đơn đặt hàng của khách hàng gởi đến bộ
Khách Giới hạn
phận bán hàng
(2): Đơn đặt hàng đã được kiểm tra hợp lệ hàng
gởi cho văn phòng để theo dõi và kho để
chuẩn bị giao hàng (8) (1)
(3): Thông tin tồn kho và số lượng cần đặt để
Phòng (2) (4)
đáp ứng đơn hàng
kinh doanh Văn phòng
(4) : Đơn đặt hàng được lập và gởi cho nhà
cung cấp
(5): Băng đĩa giao từ nhà cung cấp vào kho (2)
(6): Phiếu nhập hàng gởi cho văn phòng để (3) Nhà
(6) (5)
theo dõi (7)
cung
(7) : Thông báo cho phòng kinh doanh tình
Kho cấp
trạng tồn kho hiện hành.
(8) : Băng đĩa giao cho khách hàng

15
Thông tin

• Thông tin là một hay tập hợp những phần tử thường gọi là các
tín hiệu, phản ánh ý nghĩa về một đối tượng, hiện tượng hay
một quá trình nào đó của sự vật thông qua quá trình nhận thức.
• Tín hiệu được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau: ngôn ngữ
(tiếng nói, văn bản chữ viết, động tác), hình ảnh, âm thanh,
mùi vị... được nhận biết thông qua các cơ quan cảm giác và
quá trình nhận thức.

Chủ thể phản Đối tượng tiếp


ánh nhận

16
Tính chất thông tin

• Giá thành (cost) và giá trị (value)


• Giá thành (cost):
– Chi phí trả cho việc thu thập, lưu trữ, biến đổi, truyền các
thông tin cơ sở cấu thành nên thông tin.
• Giá trị (value): phụ thuộc vào
 Bản chất thông tin.
 Tính trung thực.
 Thời điểm.
 Mức độ hiếm hoi.
 Giá thành.
 Sự biểu diễn thông tin.
 Chủ thể sử dụng thông tin.

17
Thông tin & dữ liệu

Dữ liệu Xử lý dữ liệu Thông tin

Dữ liệu môn
học
Bảng điểm
Tổng hợp dữ liệu
Dữ liệu thi tổng hợp

Dữ liệu SV
18
Nội dung thông tin

• Thông tin tự nhiên


– Thông tin viết (văn bản), thông tin hình ảnh (tranh ảnh, sơ
đồ, biểu đồ,…), thông tin miệng (lời nói), thông tin âm
thanh, xúc giác,…
• Thông tin cấu trúc
– Được chọn lọc từ các thông tin tự nhiên, cô đọng và được
cấu trúc hóa dưới dạng các đặc trưng cụ thể
– Ưu điểm
 Truyền đạt nhanh hơn, độ chính xác và tin cậy cao, chiếm ít không
gian
 Có thể tính toán, xử lý theo thuật giải

19
Hệ thống thông tin

• Là hệ thống được tổ chức thống nhất từ trên


xuống dưới, có chức năng xử lý, phân
tích, tổng hợp thông tin, giúp các “nhà quản
lý” quản lý tốt cơ sở của mình, trợ giúp ra
quyết định hoạt động kinh doanh.
• Là một hệ thống quản lý được phân thành
nhiều cấp từ trên xuống dưới và chuyển
từ dưới lên trên.

20
Hoạt động của hệ thống thông tin
Đối tượng truy cập
thông tin

Truyền đạt
thông tin

Các yêu cầu


thông tin

tổ chức, xử lý dữ liệu , Xác định dữ


Thông tin tham khảo dữ liệu liệu cần
thiết

Thu thập, điều Dữ liệu


chỉnh dữ liệu

Nguồn thông tin dữ hoạt động


liệu bên ngoài
Thành phần
21
Phân loại

• Hệ thống tác nghiệp (TPS-


Transaction Processing HTTT-HTQĐ, HCG, HCĐ
Systems)
• HTTT quản lý (MIS –
Management Information
Systems) HTTT-Quản lý
• Hệthống hỗ trợ ra quyết
định (DSS –
Support Systems)
Dicision
HTTT-Tác vụ
– Hệ chuyên gia (ES - Expert
Systems)
– Hệ chỉ đạo (EIS – Executive
Information System)

22
Các hệ thống thông tin

23
Phân loại (tt)
HTTT quản lý (MIS)
-Đặc điểm: báo biểu báo cáo được tổng kết từ
HTTT tác vụ
-Mục đích: đáp ứng cho việc theo dõi, quản lý,
đánh giá về tình hình và hoạt động của hệ HTTT-HTQĐ, HCG, HCĐ
thống hiện hành.
-Đối tượng: trưởng, phó phòng và lãnh đạo của

HTTT-Quản lý
Hệ thống tác nghiệp (TPS)
- Đặc điểm:
- Ghi nhận, tìm kiếm, phân loại
HTTT-Tác vụ
thông tin, sắp xếp và tổ chức lưu
trữ thông tin
- Chiếm một tỉ lệ lớn trong toàn bộ
HTTT
- Mục đích: tăng tốc độ xử lý
-Đối tượng: nhân viên bộ phận thực thi 24
các tác nghiệp của hệ thống
Các hệ thống thông tin
Loại hệ thống Đặc điểm Phương pháp phát triển

 Dung lượng lưu trữ lớn, tập trung - Tiếp cận hướng xử lý
trên quản lý dữ liệu - Thu thập, kiểm tra tính hợp lệ, lưu trữ
TPS  Mục tiêu: hiệu quả luân chuyển, xử lý dữ liệu, luân chuyển giữa các bước xử
dữ liệu, giao tiếp với các TPS khác lý.

 Tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn - Tiếp cận hướng dữ liệu


khác nhau - Hiểu mối quan hệ giữa các thành phần
 Dự báo dữ liệu tương lai từ các dữ dữ liệu => truy cập, tổng hợp dữ liệu
MIS liệu quá khứ và tri thức nghiệp vụ theo nhiều cách khác nhau
- Xây dựng một mô hình dữ liệu phục vụ
nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

 Định hướng xác định vấn đề, tìm - Tiếp cận hướng dữ liệu và quyết định
kiếm và đánh giá các giải pháp, lựa luận lý
chọn và so sánh các giải pháp - Thiết kế đối thoại người dùng
 Liên quan đến các nhóm hoặc các - Giao tiếp nhóm
nhà quyết định - Truy cập đến dữ liệu không thể dự đoán
DSS  Thường liên quan đến các vần đề trước
phức tạp và nhu cầu truy cập dữ liệu - Đòi hỏi sự phát triển theo vòng lặp và
ở nhiều mức độ chi tiết khác nhau được cập nhật liên tục

25
Các hệ thống thông tin (ví dụ)
90

Hỗ trợ đánh giá kết 80


70
60

quả học tập của


50 East
40 West

DSS
30 N o
20

sinh viên
rt h
10
0
1st Qtr 2 nd Q t r 3 rd Q t r 4 th Qtr

Bảng điểm tổng Thống kê kết quả Báo cáo tình hình
MIS
hợp học tập học tập

Phiếu đăng ký HP Điểm thi Bảng điểm


TPS

26
Nhiệm vụ - vai trò của HTTT

• Chức năng chính của HTTT là xử lý thông tin.


• Quá trình xử lý thông tin giống như một hộp đen gồm
bộ xử lý, thông tin đầu vào (input), thông tin đầu ra
(output) và thông tin phản hồi của hệ thống.
Input Output

Hộp đen
(Black box)

Phản hồi (feed back)

27
Nhiệm vụ của HTTT
• Đối ngoại:
o Thu nhận thông tin từ môi trường ngoài
o Đưa thông tin ra ngoài.
Thí dụ như thông tin về giá cả, thị trường,. sức lao
động, nhu cầu hàng hóa, v.v
• Đối nội:
o Là cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của một hệ
kinh doanh.
o Hỗ trợ cho những hệ tác nghiệp, ra quyết định các
thông tin
gồm hai loại nhằm:
- Phản ánh tình trạng nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức trong
hệ thống
- Tình trạng hoạt động kinh doanh của hệ thống.

28
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vai trò của HTTT

• Là trung gian giữa Môi trường và hệ thống


tổ chức.
• Hỗ trợ ra quyết định và xử lý tác nghiệp

29
Biểu diễn HTTT
• Không gian biểu diễn một HTTT là một không gian ba chiều
Các mức nhận thức

Quan niệm

Tổ chức

Vật lý
Các thành
phần
Dữ liệu Xử lý Con truyền
CPU người
Các bước phát triển thông
- Kế hoạch
-Nghiên cứu khả thi
-….
30
Không gian 3 mức nhận thức
• Mức quan niệm:
– Biểu diễn HTTT ở góc độ trừu tượng hóa, biểu diễn yêu cầu hệ thống
– Độc lập với tin học, kỹ thuật và phương tiện vật lý, ngôn ngữ thể hiện là ngôn
ngữ phi tin học
– Câu hỏi chính là “cái gì?”
• Mức tổ chức (logic):
– Xác định sự phân bố dữ liệu và xử lý trên các bộ xử lý và sự truyền thông giữa
các bộ phận, xử lý
– Câu hỏi chính là “ Ai? Ở đâu? Bao giờ?”
• Mức vật lý:
– Biểu diễn HTTT trong một môi trường cụ thể
– Gắn liền với thiết bị phần cứng, phần mềm, …, kỹ thuật và phương tiện vật lý.
– Gắn liền với kiến trúc tin học
+ Kiến trúc client-server.
+ Kiến trúc phân tán.
+ Kiến trúc tổng hợp (lai).
– Câu hỏi chính là “như thế nào?”
– Ngôn ngữ thể hiện mức vật lý là ngôn ngữ tin học.

31
Trình tự mô hình hoá HTTT

Yêu cầu HTTT


mới

Quan niệm Hệ thống quan niệm Hệ thống quan niệm


Các mức nhận thức

(luận lý) hiện tại (luận lý) mới

Tổ chức

Hệ thống vật lý hiện Hệ thống vật lý mới


Vật lý tại

32
5 thành phần HTTT

• Dữ liệu: biểu diễn khía cạnh tĩnh của HTTT, gồm 2


loại:
– Dữ liệu tĩnh:
 Ít biến đổi trong quá trình sống
 Thời gian sống dài
 Ví dụ: hàng hóa, danh sách phòng ban, các quy định, tài sản,…
– Dữ liệu động:
 Phản ánh các giao tác họat động kinh doanh, dịch vụ
 Thời gian sống ngắn và thường xuyên biến đổi
 Ví dụ: đơn đặt hàng, hóa đơn, giao hàng, thu chi, sản xuất,…

33
5 thành phần của HTTT

• Con người
– Nhóm người dùng: sử dụng và khai thác hệ thống,
các yêu cầu:
 Hiểu qui tắc xử lý và vai trò của mình trong HTTT
 Có những kiên thức căn bản về tin học
 Phối hợp tốt với nhóm phát triển để xây dựng hệ thống
– Nhóm điều hành và phát triển: bao gồm các phân
tích viên, thiết kế viên, lập trình viên,…có vai trò
trong việc xây dựng và bảo trì hệ thống

34
5 thành phần HTTT

• Xử lý

Biến đổi thông Lọai bỏ thông


Tạo thông tin
tin tin

Sản xuất Cập nhật Vận chuyển

• Bộ xử lý: máy móc thiết bị dùng để tự động hóa xử lý thông tin


35
5 thành phần của HTTT
• Truyền thông: phương tiện và cách thức trao đổi
thông tin giữa các bộ xử lý. Điện thoại, fax, LAN,
WAN, internet,…
Internet

M odem

S erver
PC
LAN
Kho

Van phong
PC

Phong ban hang

PC P r in t e r

36
Các bước phát triển HTTT

B1 – Lập kế hoạch
B2 - Nghiên cứu khả thi, khảo sát hiện
trạng B3 - Hợp đồng trách nhiệm
B4 - Phân tích, thiết
kế B5 - Lập trình
B6 - Thử nghiệm
B7 - Triển khai
B8 - Bảo trì,
thích ứng
38
Các mức nhận thức – Các thành phần
Mức nhận thức
- Cấu trúc vật lý - Hệ thống - Lập trình viên - Cấu hình cụ thể, - Cấu hình
CSDL (hệ DBMS) phần mềm -Chuyên viên HTTT hiệu, model, … mạng cụ thể
Vật lý (thiết kế lập -Đối tượng khai thác (giao thức, ..)
trình)

- Mô hình Quan hệ. - Mô hình tổ -Chuyên viên HTTT - Kiến trúc phần - Kiến trúc,
Phân bổ dữ liệu cho chức xử lý (phân tích + thiết kế) cứng chủng loại
các bộ xử lý (cách (Thủ công, -Đối tượng khai thác - Số Servers, công mạng (qui
Tổ nhìn view). máy tính) -Người có quyền suất mô, tính năng,
chức quyết định - Số Client, công kiến trúc, …)
-Người quyết định suất
phối hợp - Thiết bị ngoại vị,

- Mô hình quan niệm - Mô hình - Người tổ chức
DL (mô hình thực thể quan niệm xử - Người SD
Quan kết hợp, thực thể kết lý - Chuyên viên
hợp mở rộng, mô (DFD, HTTT
hình đối tượng) Merise)
niệm

TruyềCnác h phần
Dữ liệu Xử lý Con người Bộ xử lý
thàn
thông
39
Các mức nhận thức – Các bước phát triển

Các mức nhận thức

Vật lý

Tổ
chức
Quan
niệm
Mức
nhận
thức LKH KSHT HĐTN PTTK LT TN TK BT

Các bước phát triển.

39
Các bước phát triển – Các thành phần
Các thành phần HTTT

Truyề
n
thông

Bộ xử

Con
người

Xử lý
Các ớc phát triển.

Dữ
Liệu

KSHT-
LKH HDTN PTTK LT TN BT
NCKT
Các bước phát triển”
40
Chương 1 - Tổng quan về
HTTT
• Hệ thống
• Hệ thống tổ chức
• Hệ thống quản lý
• Thông tin
• Hệ thống thông tin
• Phân tích thiết kế hệ thống
Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
• Tiếp cận xây dựng HTTT
• Mô hình và các phương pháp mô hình hóa

41
Phân tích thiết kế hệ thống

• Nhằm phát triển hệ thống một cách có tổ


chức
• Mục tiêu:
– Phát triển hệ thống
– Xây dựng phần mềm ứng dụng
– Đào tạo nhân viên sử dụng phần mềm ứng dụng

42
Vai trò của một phân tích viên

• Là chìa khóa trong quy trình phát triển HTTT


• Nghiên cứu các vấn đề và các nhu cầu cần thiết của tổ
chức
• Giúp người sử dụng định nghĩa những yêu cầu mới,
làm tăng khả năng cung cấp các dịch vụ thông tin.
• Thu thập thông tin
• Là cầu nối, trung gian giữa các đối tượng tham gia
xây dựng HTTT
• Thường là người lãnh đạo dự án

43
Yêu cầu đối với một phân tích viên

• Kỹ năng phân tích


– Hiểu được tổ chức và các hoạt động của tổ chức
– Nhận ra các cơ hội và các vấn đề thách thức của
tổ chức
– Kiến thức về nghiệp vụ hệ thống
– Khả năng xác định vấn đề, nắm bắt và hiểu thấu
đáo những yêu cầu của người sử dụng
– Khả năng phân tích và giải quyết vấn đề
– Lối tư duy hệ thống: tiếp cận đối tượng một cách
toàn cục rồi phân rã thành các vấn đề con
44
Yêu cầu đối với một phân tích viên

• Kỹ năng kỹ thuật:
– Kiến thức về kỹ thuật máy tính
– Hiểu rõ tiềm năng và hạn chế của CNTT, phần
cứng, phần mềm và các công cụ liên quan
– Nắm vững các ngôn ngữ lập trình trên nền các hệ
điều hành và các phần cứng khác nhau
– Khả năng ứng dụng thành tựu công nghệ thông
tin vào giải quyết những vấn đề thực tế.

45
Yêu cầu đối với một phân tích viên
• Kỹ năng quản lý:
– Quản lý tài nguyên: quản lý và sử dụng hiệu quả
o Dự đoán tài nguyên sử dụng (ngân sách)
o Theo dõi và tính toán tài nguyên tiêu thụ
o Sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả
o Đánh giá chất lượng tài nguyên sử dụng
o Bảo đảm an toàn, tránh lạm dụng tại nguyên
o Thanh lý những tài nguyên không cần thiết và quá hạn
– Quản lý dự án
– Quản lý rủi ro: khả năng dự đoán, phát hiện các rủi
ro của dự án và khả năng giảm thiểu các rủi ro đó
– Quản lý những thay đổi trong yêu cầu hệ thống

46
Các yêu cầu của một phân tích viên hệ thống

• Kỹ năng giao tiếp


– Kỹ năng trao đổi
– Phỏng vấn, lắng nghe, đặt câu hỏi
– Kỹ năng viết tốt
– Trình bày vấn đề mạch lạc, rõ ràng qua văn bản,
qua buổi giới thiệu với các thành viên, hội
thảo,…
– Làm việc độc lập hoặc theo nhóm
– Quản lý định hướng của hệ thống

47
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 1 - Tổng quan về HTTT

• Hệ thống
• Hệ thống tổ chức
• Hệ thống quản lý
• Thông tin
• Hệ thống thông tin
• Phân tích thiết kế hệ thống
• Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
Tiếp cận xây dựng HTTT
• Mô hình và các phương pháp mô hình hóa

48
Chu trình phát triển hệ thống

• Chu trình phát triển hệ thống – SDLC (Systems Development


Life Cycle): bao gồm nhiều giai đoạn từ khi bắt đầu dự án
hệ thống cho đến khi kết thúc khai thác hệ thống
• Các giai đoạn trong chu trình có thể thay đổi tùy theo từng
đơn
vị (trong khoảng từ 3  20 giai đoạn)
• Việc phát triển tự động hóa HTTT bao gồm 2 khái niệm:
– Qui trình phát triển: các giai đoạn, trình tự giai đoạn để phát triển hệ
thống
– Mô hình: các phương tiện để biểu diễn nội dung của hệ thống
thông qua các giai đoạn của tiến trình

49
Qui trình và mô hình phát triển HTTT

Tiến trình

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 … Giai đoạn n

Mô hình Mô hình Mô hình

50
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiếp cận xây dựng HTTT

Có 2 cách tiếp cận


• Tiếp cận hướng chức năng
• Tiếp cận hướng đối tượng
Các quy trình phát triển hệ thống
• Quy trình thác nước
• Quy trình tăng trưởng
• Quy trình xoắn ốc
• Quy trình phát triển nhanh (RAD)
• Quy trình lắp ráp thành phần
• Quy trình đồng nhất của Rational (RUP)
51
Qui trình phát triển hệ thống

• Qui trình thác nước (waterfall- Royce, 1970)

Xác định yêu cầu


Khảo sát dữ liệu, xử lý

dữ liệu, xử lý, giao


Phân tích
diện

Thiết kế dữ liệu, xử lý,


giao diện

Cài đặt, kiểm thử

Bảo trì

52
Quy trình phát triển hệ thống

Các tính chất


• Tính tuần tự: thứ tự giai đoạn được thực hiện từ
trên xuống, kết quả của giai đoạn trước sẽ là đầu
vào cho giai đoạn sau
• Tính lặp: mỗi giai đoạn có thể quay trở lui tới các
giai đoạn trước đó nếu cần thiết cho đến khi kết
quả của nó được chấp nhận
• Tính song song: nhiều hoạt động trong một giai
đoạn có thể được thực hiện song song với các hoạt
động của giai đoạn khác

53
Các giai đoạn

• Giai đoạn khảo sát


– Tìm hiểu thực tế
– Nắm bắt những yêu cầu của người sử dụng
– Lập kế hoạch triển khai.
– Đối tượng tham gia:
 Những người chịu trách nhiệm triển khai HTTT
(phía khách hàng).
 Nhóm quản lý dự án (phía công ty phát triển)
 Nhân viên nghiệp vụ (người sử dụng).
 Chuyên viên tin học (người khảo sát)

54
Các giai đoạn
• Giai đoạn phân tích
– Mô tả lại thực tế thuộc phạm vi ứng dụng HTTT ở
mức quan niệm, cấu trúc hóa yêu cầu
 Thành phần dữ liệu
 Thành phần xử lý
– Phát sinh các phương án và lựa chọn phương án khả thi
nhất
– Giai đoạn phân tích độc lập với môi trường cài đặt
ứng dụng HTTT
– Đối tượng tham gia
 Nhân viên nghiệp vụ (người sử dụng)
 Chuyên viên tin học (chuyên viên phân tích, thiết kế)
 Nhóm quản lý dự án (tổ chức, kế hoạch hóa, …)

55
Các giai đoạn
• Giai đoạn thiết kế
– Mô hình hóa thành phần dữ liệu và xử lý ở mức
 Thiết kế luận lý (tổ chức logic )
o Thiết kế dữ liệu
o Thiết kế kiến trúc
o Thiết kế giao diện
 Thiết kế vật lý: chuyển đổi thiết kế luận lý sang các đặc tả phần
cứng, phần mềm, kỹ thuật được chọn để cài đặt hệ thống
– Liên quan đến việc sử dụng một số công cụ tin học hỗ trợ
cho chuyên viên tin học trong quá trình thiết kế
– Đối tượng tham gia:
 Nhóm quản lý dự án
 Chuyên viên tin học (chuyên viên phân tích, thiết kế)

56
Các giai đoạn

• Giai đoạn cài đặt, thử nghiệm


– Lập trình hệ thống
– Kiểm tra những chức năng, phân hệ, sự kết hợp của những
phân hệ khác nhau, tổng thể cả hệ thống thông tin
– Thử nghiệm
– Xây dựng tài liệu hệ thống: tài liệu đặc tả hệ thống, tài
liệu sử dụng, tài liệu kỹ thuật cài đặt
– Huấn luyện sử dụng
– Đối tượng tham gia:
 Nhóm quản lý dự án
 Chuyên viên tin học (Lập trình viên, nhân viên kiểm tra
chương trình, ..)

57
Các giai đoạn

• Giai đoạn khai thác, bảo trì


– Đảm bảo duy trì hoạt động ổn định của hệ thống thông
tin tin học hóa
– Sửa các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng
– Điều chỉnh những thay đổi sao cho phù hợp với các
thay đổi hệ thống
– Bổ sung, nâng cấp hệ thống mới
– Đối tượng tham gia:
 Nhóm quản lý dự án.
 Những người khai thác.
 Chuyên viên tin học (Lập trình viên, chuyên viên phân tích,
thiết
kế, nhân viên kiểm tra, ..).
58
Chương 1 - Tổng quan về HTTT

• Hệ thống
• Hệ thống tổ chức
• Hệ thống quản lý
• Thông tin
• Hệ thống thông tin
• Phân tích thiết kế hệ thống
• Vai trò - Yêu cầu đối với một phân tích viên
• Tiếp cận xây dựng HTTT
Mô hình và các phương pháp mô hình hóa

59
Mô hình và các phương pháp mô hình
hóa

• Mô hình
• Phương pháp mô hình hoá
• Lịch sử phát triển các phương pháp
• Một số mô hình tiêu biểu

60
Mô hình

• Là tập hợp các phần tử thường được dùng


trong phép tương ứng với những lớp các đối
tượng, các quan hệ, và những quá trình xử lý
nào đó trong lĩnh vực cần mô tả để có một sự
biểu diễn cô đọng, tổng quát, có ý nghĩa, đơn
giản và dễ hiểu.

61
Phương pháp mô hình hóa

• Phương pháp mô hình hóa HTTT (còn gọi là


phương pháp phân tích thiết kế) được định
nghĩa là tập hợp các quy tắc và thứ tự khi thực
hiện việc chuyển đổi một HTTT sang HTTT tự
động hóa.

62
Mô hình và các phương pháp mô hình
hóa

• Mô hình
• Phương pháp mô hình hoá
• Lịch sử phát triển các phương
pháp
 Một số mô hình tiêu biểu

63
Một số mô hình tiêu biểu

Mô hình tổ chức

Mô hình dòng dữ liệu

Mô hình
Mô hình động

Mô hình dữ liệu

Mô hình đối tượng

64
Mô hình tổ chức (*)
• Mô hình phân cấp chức năng: phân rã một chức
năng tổng hợp thành những chức năng chi tiết hơn.
– Ví dụ: biểu diễn các chức năng của hệ thống đại lý
băng đĩa ABC
Chức năng

Hệ quản lý cửa
hàng Quan hệ bao
hàm

Kinh doanh Kế toán Quản lý tồn


kho

Bán lẻ Quản lý đơn Quản lý Quản lý nhập Quản lý Báo cáo


hàng công hàng xuất tồn
nợ
65
Mô hình tổ chức
Khách hàng Bộ phận bán hàng Kho Văn phòng
• Mô hình Đặt mua băng
luân đĩa Kiểm tra
đơn
chuyển (hệ ĐĐ hàng hàng

thống)
– Ví ĐĐ hàng ĐĐ hàng
Kiểm tồn kho Lưu đơn hàng

dụ: không hợp lệ hợp lệ

biểu diễn Tồn


kho
quá CSDL
trình xử Lên kế hoạch
giao
Danh
sách
lý đặt tồn kho
hàng của ĐĐ hàng
Đại lý
băng đĩa
ABC Lập phiếu
giao
hàng
Lưu phiếu
giao hàng
Phiếu giao
Phiếu
hàng Ghi nhận tồn
giao
hàng kho mới

66
Mô hình dòng dữ liệu
• Mô hình tương tác thông tin
Ví dụ: Mô hình tương tác đặt hàng Đại lý băng đĩa
ABC
Đơn đặt hàng
Khách Phòng
ĐĐ hàng bị từ bán hàng
hàng chối Đơn đặt hàng
Thông tin
giao Thôn Đơn Tồn kho
hàng Kho
g tin đặt
giao hàng
hàng

Văn
phòng

Tác nhân

Dòng dữ liệu, thông tin

67
Mô hình dòng dữ liệu (*)
• Mô hình dòng dữ liệu (DFD)
– Ví dụ: Biểu diễn mô hình DFD của xử lý đặt hàng của cửa hàng
NGK

Kiểm tra ĐĐH hợp Lưu ĐĐ ĐĐ H mới Xử lý


Đơn đặt hàng
ĐĐ hàng lệ hàng Dòng dữ liệu
Đơn đặt hàng
Khách hàng
Đầu cuối
ĐĐH không hợp lệ ĐĐ hàng
Kho dữ liệu
ĐĐH bị từ chối Tính tồn
Thông kho
báo từ Thông tin tồn kho
chối ĐĐ
hàng Tồn kho băng đĩa
Băng đĩa giao + hóa ĐĐH đủ hàng giao đơn
Lập hóa
đơn giao
Hóa đơn giao hàng
hàng
Hoá đơn giao hàng

68
Mô hình động

• Mô hình mạng Petri-net


– Ví dụ: các trạng thái của một đơn đặt hàng

Đặt hàng Lên lịch giao hàng Đã lên lịch

ĐĐ hàng
mới
T
h
a Trạng thái
n Giao hàng
Đã thanh Đã giao Biến cố
h
toán
Trạng
t thái hiện
o hành
á
n
69
Mô hình động
• Mô hình trạng thái
– Ví dụ: trạng thái một đơn đặt
hàng
Chấp nhận đặt hàng Trạng thái khởi tạo
Đặt hàng
ĐĐ hàng mới Hợp lệ Trạng thái kết thúc

Trạng thái

Từ chối do không Lên lịch giao Biến cố


hợp lệ
Bị từ chối Đã lên lịch giao

1 tháng Thanh toán

Đã thanh toán

Giao hàng

2 năm Đã giao

70
Mô hình động
• Mô hình xử lý Merise
– Ví dụ: biểu diễn xử lý của một đơn đặt hàng
Đặt hàng

Kiểm tra đơn hàng

Được Không

Thanh toán Lên lịch giao Từ chối đơn


đơn hàng(a) hàng (b) hàng
Biến cố
a và b
Đồng bộ

Giao hàng
Đơn hàng đã Hành động
Luôn luôn giao

71
Mô hình dữ liệu (*)
• Mô hình quan hệ
• BANGDIA(MA_BD, TEN_BD, LOAI, DVTINH, DON_GIA)
• ĐĐHANG_NGK(SO_DDH, NGAY_DAT, KHACH_HANG,
NGAYGIAO, TRANG THAI)
• CHITIET_DDH(MA_BD, SO_DDH, SL_DAT,
DONGIA_DAT)

• Cấu trúc cơ bản


• QUAN_HỆ1 (THUỘC TÍNH KHÓA1, THUỘC
TÍNH,…)
• QUAN_HỆ2 (THUỘC TÍNH KHÓA2, THUỘC TÍNH
KHÓA NGOẠI,…)

72
Mô hình dữ liệu

• Mô hình mạng

BANGDIA LOAI_BD Loại thực


thể
Liên kết
1-1

CHITIET_DDH

ĐĐHANG KHÁCH_HANG

73
Mô hình dữ liệu (*)

• Mô hình thực thể - kết hợp

BANGDIA (1,1) (0,n) LOẠI_BD


THUỘC

(0,n)

ĐẶT

(1,n)

ĐĐHÀNG_BD (1,1) (1,n) KHÁCH_HÀNG


CỦA

Thực thể Mối kết hợp

74
Mô hình đối tượng

• Mô hình đối tượng theo OOA


BANGDIA
n
Mã số
Đối tác Tên
Mã số ĐVT
Họ tên Đơn
Địa chỉ giá Kết hợp
Điện Lớp & đối tượng
thoại
1

n n

BD đặt
Số lượng đặt Tổng quát hoá Thành phần
Đơn giá (IS – A) (Is – Part - Of)
Nhà cung ứng Khách hàng
Trị giá()
Phương thức thanh toán Công nợ tối đa
Trị giá đặt hàng()

1 Thông điệp
ĐĐ Hàng
(Message)
Mã số
Ngày đặt
Ngày giao
n Tổng trị giá
Tính trị gia ĐĐ
hàng()

75
UML (Unified Modeling Language)

Class A Object :Class A

diagram
Class
diagr m
a
3
b1:Class B b2:Class B b3:Class B
Class B

: Class A : Class B : Class C


Message 1
Message 2
Sequence
Message 3 diagram
Message 4

76
THÔNG TIN THAM CHIẾU

77
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các qui trình phát triển hệ thống

• Qui trình tăng trưởng (D. R. Grahma, 1989 )


– Hoàn thành từng thành phần của hệ thống
– Mỗi bước tăng trưởng áp dụng qui trình tuyến tính xây dựng
hoàn thành một phần của hệ thống
– Nhược điểm:chỉ phù hợp cho những hệ thống có sự phân chia rõ
ràng
và chuyển giao theo từng phần
Tăng trưởng 1
Phân tích Thiết kế Lập trình Thử nghiệm

Chuyển giao phần 1


Phân tích Thiết kế Lập trình
Tăng trưởng 2
Thử nghiệm
Phân tích Thiết kế Lập trình
Chuyển giao phần 2

Tăng trưởng 3
Thử nghiệm
78
Chuyển giao phần 3
Các qui trình phát triển hệ thống
• Qui trình xoắn ốc (Boehm, 1988 )
– Một đặc điểm quan trọng của qui trình này là nhấn mạnh việc quản

rũi ro
– Dựa trên khái niệm chu trình phát triển, qui trình này là các chu
trình lặp
Xác định mục tiêu, các Đánh giá các
phương án, các ràng phương án
buộc Chu trình 3

Chu trình 2
Chu trình 1

Lập kế hoạch cho chi Phát triển và kiểm


trình kế tiếp tra

79
Các qui trình phát triển hệ
thống
• Qui trình phát triển nhanh (RAD – Rapid
Development Application - James Martin, 1991)
– Người phát triển hệ thống và các người sử dụng hệ thống
sẽ làm việc kết hợp chặt chẽ với nhau
– Không phải là một phương pháp luận riêng lẽ mà là một
chiến lược chung để phát triển HTTT, có những đặc điểm
sau:
 Sử dụng các công cụ phần mềm và các môi trường phát triển
trực
quan để để biểu diễn tối đa các kết quả đạt được
 Đẩy nhanh việc phân tích vấn đề, thiết kế một giải pháp hệ thống
 Là một quá trình lặp thay đổi và điểu chỉnh

80
Các qui trình phát triển hệ
thống
• Qui trình phát triển nhanh do James martin
đề xuất, 1991

Xác lập yệu cầu


(Requirements
planning)
Thiết kế
(User design)

Xây dựng
(Construction)

Chuyển giao
(Cutover)

81
Các qui trình phát triển hệ
thống
• Qui trình lắp ráp thành phần (component)
– Dựa trên việc tái sử dụng thành phần phần mềm có sẵn
– Phát triển một phần mềm được thực hiện bằng cách tập hợp lại các
thành phần có sẵn
– Là một quy trình lặp, mỗi chu trình gồm 4 giai đoạn
Xác định mục tiêu, các
phương án, các ràng buộc: Đánh giá các phương
Nhận thức, hình thành, Chu trình 3 án, thành phần
tìm kiếm giải pháp
Chu trình 2
Chu trình 1

Lập kế hoạch cho chi Phát triển và kiểm tra:


trình kế tiếp: Bổ sung, điều chỉnh
Đánh giá, tuyển chọn và tích hợp thành
phần

82
Các qui trình phát triển hệ thống

• Qui trình đồng nhất của Rational (RUP – Rational


Unified Process)

Một vòng lặp


trong giai đoạn
construction

83
Thank you!

84

You might also like