Professional Documents
Culture Documents
v Hệ thống là tập hợp các thành phần có quan hệ chặt chẽ với nhau
tạo thành một thể thống nhất.
v Cấu tạo: Môi trường, mục đích, giới hạn, thành phần, mối quan hệ,
giao diện, đầu vào, đầu ra và các ràng buộc.
3
Ví dụ một hệ thống
v Thông tin là nội dung chứa trong các văn bản, tài liệu hoặc lời nói.
• Chi phí
• Giá trị
v Hệ thống thông tin:
• Hệ thống được tổ chức thống nhất từ trên xuống dưới.
• Phân tích, tổng hợp, xử lý và truyền tải thông tin.
• Chức năng chính là xử lý thông tin.
• Quá trình xử lý thông tin giống như một hộp đen.
• Hệ thống đăng ký môn học, hệ thống thanh toán, hệ thống xử lý giao dịch …
5
Ví dụ các hệ thống thông tin
6
Biểu diễn hệ thống thông tin
v Không gian biểu diễn HTTT là một không gian ba chiều.
Các mức nhận thức
Quan niệm
Tổ chức
Vật lý
Các thành phần
Dữ liệu Bộ xử lý CPU Con người Cơ sở
hạ tầng
- Lập kế hoạch
- Nghiên cứu tính khả thi
Các bước phát triển 7
-…
Vòng đời phát triển hệ thống
v Vòng đời phát triển hệ thống SDLC (System Development Life Cycle)
bao gồm nhiều giai đoạn, kể từ khi bắt đầu phát triển hệ thống cho
đến khi kết thúc khai thác hệ thống.
v Các bước chính phát triển hệ thống trong thực tiễn:
• Lập kế hoạch
• Nghiên cứu tính khả thi, khảo sát hiện trạng
• Hợp đồng ràng buộc trách nhiệm
• Phân tích, thiết kế
• Cài đặt và thử nghiệm
• Triển khai
• Bảo trì, thích ứng 8
Phương pháp luận phát triển các HTTT
Cơ sở dữ liệu
11
Phương pháp luận phát triển các HTTT (tt.)
12
Mô hình hoá trực quan
v Một mô hình là một mô tả về các đặc tính tĩnh và(hoặc) động của một chủ
thể, nó thường được mô tả dưới dạng một biểu đồ hoặc văn bản thông qua
một số khung nhìn nào đó. (Applying UML and Patterns, 2004)
v Các mô hình giúp đơn giản hoá thế giới thực.
13
Ví dụ về mô hình
14
Các đội dự án xây dựng ứng dụng thường
không mô hình hoá
15
Tại sao phải mô hình hoá?
16
Mô hình phân cấp chức năng
v Phân rã một chức năng tổng hợp thành những chức năng chi tiết hơn.
Chức năng
Hệ thống quản lý
cửa hàng
Quan hệ bao hàm
17
Mô hình luân chuyển (hệ thống)
v Quá trình xử lý đơn đặt hàng:
18
Mô hình dòng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram)
v Mô hình DFD xử lý đơn đặt hàng:
ĐĐH
Kiểm hợp lệ Lưu
Đơn đặt hàng tra ĐĐH ĐĐH mới
ĐĐH Xử lý
Đơn đặt hàng
Khách hàng
ĐĐH không hợp lệ ĐĐH Dòng dữ liệu
Đầu cuối
ĐĐH bị từ chối Tính
Thông tồn kho Kho dữ liệu
báo từ Tồn kho băng đĩa
Băng đĩa giao + hóa đơn chối Thông tin tồn kho
ĐĐH
ĐĐH đủ hàng giao
Lập hóa
Hóa đơn giao hàng
đơn giao
hàng Hoá đơn giao hàng
19
Mô hình động (mô hình trạng thái)
v Các trạng thái của một đơn đặt hàng:
20
Mô hình dữ liệu (mô hình quan hệ)
21
Mô hình dữ liệu (mô hình thực thể kết hợp)
22
Mô hình đối tượng
v Mô hình đối tượng theo OOA:
BANGDIA
n Mã số
Đối tác
Tên
Mã số
Đơn giá
Tên
Địa chỉ Lớp & đối Kết hợp
1 tượng
n
n BD đặt
Số lượng đặt
Nhà cung ứng Khách hàng
Trị giá()
Công nợ tối đa Tổng quát hoá Thành phần
Trị giá đặt hàng() (Is – Part - Of)
(IS – A)
1
ĐĐ Hàng
Mã số
Tổng trị giá Thông điệp
n Tính trị gia ĐĐ hàng() (Message)
23
4 nguyên tắc cơ bản khi mô hình hoá
v Việc lựa chọn mô hình đóng vai trò rất quan trọng:
• Trong phát triển phần mềm, các mô hình được chọn bị ảnh hưởng từ
thế giới quan.
• Mỗi thế giới quan dẫn đến một loại hệ thống riêng biệt.
24
4 nguyên tắc cơ bản khi mô hình hoá (tt.)
v Các mô hình tốt nhất là các mô hình liên kết với thế giới thực:
• Tất cả các mô hình đều là quá trình đơn giản hoá thế giới thực.
• Một mô hình tốt sẽ phản chiếu các đặc tính bất thường tiềm ẩn.
v Không mô hình đơn lẻ nào là đầy đủ:
• Cách tiếp cận tốt nhất để xây dựng một hệ thống phần mềm là thông qua
một tập các mô hình gần như độc lập với nhau.
25