Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
BÀI 1
MỞ ĐẦU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1. KHÁI NIỆM
1.1. KHÁI NIỆM VỀ SẢN XUẤT
Sản xuất là quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ.
SẢN XUẤT DỊCH VỤ
Tạo ra sản phẩm vật chất Không tạo ra sản phẩm vật chất
Có thể dự trữ được Không thể dự trữ được
Thường xuyên tiếp xúc với khách
Ít tiếp xúc với khách hàng
hàng
Cần nhiều máy móc Cần nhiều nhân viên
Thông thường cần vốn lớn Không nhất thiết cần số vốn lớn
Việc phân phối sản phẩm không Việc phân phối sản phẩm có giới
bị giới hạn về địa lý hạn về địa lý
Dễ đánh giá chất lượng sản
Khó đánh giá chất lượng dịch vụ
phẩm
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1975 - Ứng dụng máy tính vào hệ thống sản xuất tự động hóa
1980 - Điều hành sản xuất hoàn toàn bằng máy tính
Bài “Dự Báo Về Quản Trị Sản Xuất” sẽ giải đáp các câu hỏi trên bằng các
phương pháp dự báo theo thời gian và theo nguyên nhân.
Bằng các mô hình toán, bằng kỹ thuật phân tích, bài “Hoạch định tổng hợp”
sẽ giúp các bạn lựa chọn việc sử dụng các nguồn lực như lao động, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu, lượng tồn kho như thế nào để đạt chi phí sản xuất thấp
nhất, sản xuất ổn định nhất.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Bài “Hoạch Định Lịch Trình Sản Xuất” sẽ giới thiệu các phương pháp phân
công và điều độ sản xuất.
Việc ứng dụng nguyên tắc Johnson, phương pháp Hungary, sơ đồ Pert để lập
và điều khiển lịch trình sản xuất sẽ mang lại nhiều lợi ích về thời gian, tiền bạc
cũng như các nguồn lực khác trong sản xuất và dịch vụ.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Trên cơ sở vị trí đã được lựa chọn, bài “Quyết Định Bố Trí Mặt Bằng” sẽ
giới thiệu các phương pháp sắp xếp phương tiện sản xuất như thế nào cho hợp lý.
Quy mô của các phương tiện như thế nào để đáp ứng nhu cầu. Nếu là sản xuất
dây chuyền thì phải bố trí ra sao, văn phòng, kho tàng, cửa hàng của doanh
nghiệp phải được bố trí như thế nào cho hiệu quả.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 2
DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1. KHÁI NIỆM
1.1. KHÁI NIỆM VỀ DỰ BÁO
Dự báo là khoa học và nghệ thuật nhằm tiên đoán trước những sự việc diễn
ra trong tương lai. Căn cứ:
Dãy số liệu của các thời kỳ quá khứ
Kết quả phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh vực dự báo
Kinh nghiệm thực tế
Dự báo kinh tế
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Bước 8: Phân tích, tính toán Ra quyết định về kết quả dự báo
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.1.2. Phương pháp lấy ý kiến của các nhân viên bàn hàng ở các khu
vực
Ưu điểm: Sát với nhu cầu khách hàng..
Nhược điểm:: 2 xu hướng: lạc quan quá và bi quan quá.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nhược điểm: Áp đặt tình hình thời kỳ trước cho một thời kỳ sau
Phạm vi áp dụng:
Xí nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ
Xí nghiệp mới bắt tay vào dự báo
y1 + y2 + y3
y4 = =A
3
Y2 + y3 + y4
y5 = = A’
3
y3 + y4 + y5
y5 = = A”
3
Ưu điểm
Đơn giản
Không áp đặt tình hình thời kỳ trước cho thời kỳ sau
Nhược điểm
Hoàn toàn chưa dựa vào quá khứ chưa có yếu tố tương lai.
Chưa phân biệt tầm quan trọng khác nhau của các số liệu ở các thời kỳ
khác nhau.
Cần nhiều số liệu quá khứ.
Phạm vi áp dụng: Dãy số liệu thống kê ổn định
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ưu điểm
Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua hệ số.
Có phân biệt tầm quan trọng khác nhau của các số liệu ở các thời kỳ khác
nhau.
Ưu điểm
Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua .
Thuận tiện cho việc áp dụng máy tính.
Cần ít số liệu quá khứ.
Nhược điểm
Phải tính lần lượt từng kỳ, không dự báo được cho tương lai xa.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho mọi trường hợp của dãy số (trừ trường hợp
tuyến tính).
Bước 2: Tt = Tt – 1 + (Ft – Ft – 1)
Ưu điểm
Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua , .
Chỉ cần tính một vài thời kỳ đầu sẽ xác định xu hướng các thời kỳ sau.
Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho mọi trường hợp của dãy số (trừ trường hợp
tuyến tính).
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
xy - n xy
a= 2
b= y–ax
x2 – n x
x y
x= n
y= n
Ví duï:
Soá thöù töï
Thaùng (x) xy x2
(y)
1 74 7 1
2 79 158 4
3 80 240 9
3 90 360 16
5 105 575 25
6 142 752 36
7 122 754 49
8 692 3060 140
28 692
x= =4 y= = 98,86
7 7
3063 – 7.4.98,86
a= = 10,54
140 – 7.42
b= 98,86 – 10,54.4 = 56,7
y = 10,54.x + 56,7
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Dự báo cho các tháng năm 2004, nếu biết năm 2004 sản xuất 1.200 sản
phẩm/năm.
1200
Dự báo 1/04 = x 0,957 = 96
12
1200
Dự báo 2/04 = x 0,851 = 85
12
1200
Dự báo 3/04 = x 1,064 = 106
12
xy - n xy
a= 2
b= y–ax
x2 – n x
x y
x= n y= n
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
3 4 2,5 10 16 6,25
4 1 2 2 1 4
5 2 2 4 4 4
6 7 3,5 24,5 49 12,25
18 15 51,5 80 39,5
x: Möùc thu nhaäp bình quaân cuûa daân cö taïi vuøng A
y: Doanh thu cuûa xí nghieäp xaây döïng nhaø taïi vuøng A
18 15
x= =3 y= = 2,5
6 6
51,5 – 6.3.2,5
a= = 0,25
80 – 6.32
y = 0,25.x + 1,75
Giả sử năm thứ 7, biết mức thu nhập bình quân của dân cư tại vùng A là
6.108 thì có thể dự báo được doanh thu của xí nghiệp xây dựng nhà tại vùng A là
3,25.108
y7 = 0,25 x 6 + 1,75 = 3,25
Đánh giá hàm dự báo y = 0,25.x + 1,75 bằng 2 chỉ tiêu
y 2 b y a xy n xy x y
Sy,x = r=
n2 [ 2 x ( x) 2 ][n y 2 ( y) 2 ]
2
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Sai số
Công thức viết gọn: MAD =
n
(Sai số)
Công thức viết gọn: Tín hiệu dự báo =
MAD
Tín hiệu cho phép (-4, +4)
Ví dụ: Kiểm tra kết quả dự báo dưới đây:
Số
Số dự Sai Sai Sai
Tháng thực Sai số MAD THDB
báo số số số
tế
1 100 90 -10 -10 10 10 10 -1
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 3
QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
1. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
1.1. LỰA CHỌN SẢN PHẨM
1.1.1. Các cơ hội hình thành sản phẩm mới
Khi có các biến động về kinh tế, chính trị, chính sách chế độ của nhà nước.
Khi có các biến động về công nghệ.
Khi có các biến động trên thị trường: số người mua, người bán, giá cả.
1.1.2. Cần kết hợp việc nghiên cứu chu kỳ sống trong lựa chọn và phát
triển sản phẩm
Các sản phẩm khác nhau sẽ tồn tại ở các giai đoạn khác nhau ở chu kỳ sống.
Việc nghiên cứu sản phẩm mới phải được tiến hành liên tục.
Trong 2 giai đoạn đầu của chu kỳ sống (giới thiệu và phát triển) chi phí lớn
hơn doanh thu, thường xuất hiện lỗ; trong 2 giai đoạn sau của chu kỳ sống
(chín mùi, suy thoái) doanh thu lớn hơn chi phí, thường xuất hiện lời.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Doanh thu
Chi phí
sản xuất
1.1.3. Cần nắm vững và tuân thủ các giai đoạn trong quá trình lựa chọn
và phát triển sản phẩm
Xác định
Nghiên cứu Thiết kế sản Lựa chọn
tính năng
thị trường phẩm công nghệ
sản phẩm
(1) (2) (3) (4)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Cần có cơ cấu hợp lý (bao gồm các thành viên thuộc nhiều chức năng khác
nhau: sản xuất, chất lượng, marketing, tài chính, bán hàng….)
Có chương trình đào tạo về nghiên cứu sản phẩm mới
Cần có sự phân công và phối hợp chặt chẽ.
Phải có sự ủng hộ của nhân viên bán hàng.
A
C
D B
F E
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Thứ tự ưu tiên trong việc sản xuất các loại sản phẩm có thể xếp như sau:
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
LN – 65% DT – 15%
D
LN – 40% DT – 30%
C
LN – 20% DT – 20%
A
LN – 30% DT – 15%
B
LN – 18% DT – 10%
F
LN – 34% DT – 10%
E
Trên cơ sở trên, có thể đề ra các chính sách cho các sản phẩm như sau:
Đối với D:
Mở rộng qui mô sản xuất
Tăng cường các kênh phân phối
Quảng cáo
Đối với A
Giảm chi phí sản xuất
Tăng cường tiêu thụ
Đối với C: Tổ chức nghiên cứu sản phẩm mới
Đối với B
Tăng cường tiêu thụ
Xác định điểm dừng của sản xuất
Đối với E: Tung sản phẩm mới vào thị trường
Đối với F
Mở rộng dần qui mô sản xuất
Tăng cường các kênh phân phối
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1.3.2. Phân nhóm và mã hóa các chi tiết các bộ phận của sản phẩm
Căn cứ để phân nhóm:
Cùng qui trình công nghệ hoặc quy trình công nghệ tương tự.
Cùng được chế tạo bởi một loại nguyên liệu giống nhau.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Có hai phương án
Phương án 1:
Chi phí cố định: 500.000 USD
Chi phí biến đổi: 40 USD/SP
Phương án 2:
Chi phí cố định: 375.000 USD
Chi phí biến đổi: 50 USD/SP
0
Như vậy chúng ta chọn phương án 1, vì giá trị kinh tế phương án 1 >
phương án 2.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Phạm vi áp dụng
Số chủng loại mặt hàng rất lớn (hơn 25 mặt hàng khác nhau).
Số lượng sản phẩm rất ít (1 vài cái).
Tính lặp lại của sản phẩm rất thấp.
Phạm vi áp dụng
Số chủng loại mặt hàng ít (1 – 4 loại mặt hàng).
Số lượng mỗi loại sản phẩm rất lớn (lớn hơn hàng ngàn sản phẩm).
Sản phẩm lặp đi lặp lại hàng ngày.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.1.3. Công nghệ vừa liên tục vừa gián đoạn (theo từng loạt sản phẩm)
Đặc trưng
Các sản phẩm trong cùng một loạt được gia công liên tục.
Giữa các loại sản phẩm khác nhau có thời gian gián đoạn để chuẩn bị sản
xuất.
Phạm vi áp dụng
Loạt lớn (hàng ngàn sản phẩm)
Số chủng loại mặt hàng > 4 – 6 loại.
Tính lặp lại sản phẩm tương đối thường xuyên.
Loạt vừa (hàng trăm sản phẩm)
Số chủng loại mặt hàng trên 6 – 10 loại.
Sản phẩm lặp lại ở mức trung bình.
Loạt nhỏ (hàng chục sản phẩm)
Số chủng loại mặt hàng 10 – 25 loại.
Sản phẩm ít khi lặp lại.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Công suất có hiệu quả (mong đợi) – được tính trong điều kiện cụ thể tại nơi
làm việc phụ thuộc:
Chất lượng sản phẩm
Chủng loại mặt hàng
Cung cấp nguyên liệu
Trình độ công nghệ sản xuất
Trình độ điều hành sản xuất
Hệ số sử dụng công suất
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Hiệu năng
Hệ số sử dụng công suất
Công suất mong đợi
Mức độ sử dụng công suất có hiệu quả =
Công suất thiết kế
Hiệu năng
Sản lượng thực tế đạt được
Hiệu năng =
Sản lượng ứng với công suất mong đợi
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Tại điểm hòa vốn (Break Even Point – BEP) thì tổng doanh thu = tổng chi
phí, tức TR = TC. Do đó ta có
P.x = FC + V.x
FC
BEP (x) =
P–V
2.3.2. Lựa chọn phương án đầu tư để đạt công suất đã xác định
Các nhân tố làm căn cứ lựa chọn công suất
Dự báo nhu cầu thị trường
Khả năng tài chính
Khả năng quản trị
Khả năng cung cấp nguyên liệu
Khả năng nhân lực
Ví dụ:
Xác suất thị trường thuận lợi là 0,4
Xác suất thị trường khó khăn là 0,6
Phương án 1: Đầu tư kỹ thuật cao
Thị trường thuận lợi : lời : 100.000 USD
Thị trường khó khăn: lỗ : 90.000 USD
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
- 14.000 E1 (0.4)
100.000
1 E2 (0.6)
- 90.000
+ 18.000 E1 (0.4)
2
E2 (0.6) 60.000
3 - 10.000
+ 13.000 E1 (0.4)
40.000
E2 (0.6)
4 - 5.000
0
----------------------------------------
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sách bài tập QTSX)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 4
HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP
1. KHÁI NIỆM
1.1. KHÁI NIỆM VỀ HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC
Hoạch định tổng hợp là kết hợp việc sử dụng các nguồn lực vào quá trình
sản xuất nhằm đạt các mục tiêu:
Đảm bảo sản xuất ổn định
Đảm bảo chi phí sản xuất thấp nhất
Đảm bảo số lượng hàng tồn kho tối thiểu
Thực chất của hoạch định tổng hợp là quá trình ra các quyết định về:
Mức sản xuất
Mức sản xuất ngoài giờ
Mức biên chế
Mức thuê ngoài
Mức tồn kho… để tổng chi phí là min
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1.2. MỐI QUAN HỆ CỦA HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC VỚI
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
Quyết định về sản NC Sản phẩm và
NC Thị trường phẩm kỹ thuật SX
Dự báo các đơn Các quyết định về Nhân lực
đặt hàng sản xuất
Máy móc
Nguyên liệu
Hoạch định lịch
trình sản xuất
Hoạch định nhu
cầu vật tư
Hoạch định việc
sử dụng máy móc
thiết bị
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nhược điểm
Tốn chi phí tồn kho.
Dễ bị hao mòn vô hình (mất giá).
Phạm vi áp dụng
Tồn kho trong thời gian ngắn
Khi biết trước được nhu cầu
2.1.2. Chiến lược cầu tăng tăng lao động, và ngược lại cầu giảm
giảm lao động
Ưu điểm
Cân bằng khả năng và nhu cầu.
Không tốn chi phí tồn kho.
Nhược điểm
Tốn chi phí đào tạo, sa thải.
Tạo nên tâm lý không ổn định năng suất lao động giảm
Phạm vi áp dụng: Trong trường hợp lao động giản đơn, không đòi hỏi kỹ
năng.
2.1.3. Chiến lược cầu tăng tổ chức sản xuất ngoài giờ, cầu giảm
điều hòa công việc
Ưu điểm
Ổn định nguồn nhân lực.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nhược điểm
Năng suất lao động biên chế giảm
Lượng sản xuất ngoài giờ tăng 1,5 - 2 lần, làm:
Giá thành tăng
Công nhân quen với đơn giá ngoài giờ Chán nản khi làm trong giờ
Phạm vi áp dụng: Trong trường hợp lao động phức tạp, lao động kỹ năng
2.1.4. Chiến lược cầu tăng thuê hợp đồng phụ (hợp đồng gia công)
Ưu điểm
Không tăng biên chế.
Không tốn chi phí đào tạo, sa thải.
Nhược điểm
Rất dễ mất khách hàng
Rất khó kiểm tra chất lượng và tiến độ sản xuất
Phạm vi áp dụng
Ký hợp đồng với đơn vị có uy tín
Nên tổ chức đơn vị gia công thành một công đoạn trong dây chuyền sản
xuất
2.1.5. Chiến lược cầu tăng thuê lao động bán phần (lao động thời
vụ)
Ưu điểm
Không tăng biên chế.
Không tốn chi phí đào tạo, sa thải.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Các chiến lược chủ động (Active Strategy) là các chiến lược tác động vào
cầu, bắt cầu thay đổi theo nguồn lực.
2.2.1. Chiến lược tăng giá, kéo dài chu kỳ phân phối khi cầu > cung.
Chiến lược giảm giá, tăng cường dịch vụ và quảng cáo khi cầu <
cung
Ưu điểm
Cân bằng khả năng và nhu cầu
Không tốn thêm chi phí sản xuất
Nhược điểm
Thu hẹp lợi nhuận
Không chắc chắn
2.2.2. Chiến lược hợp đồng chịu – kéo dài thời điểm giao hàng
Ưu điểm
Cân bằng khả năng và nhu cầu
Không tốn thêm chi phí sản xuất
Nhược điểm
Dễ mất khách hàng
Doanh thu trong một đơn vị thời gian giảm
2.2.3. Chiến lược tổ chức sản xuất những mặt hàng đối trọng (ngược
nhau về thời vụ)
Ưu điểm
Giữ vững doanh thu
Đảm bảo công việc làm cho người lao động
Khai thác hết năng lực sản xuất
Nhược điểm
Đầu tư thêm thiết bị
Thuê thêm chuyên gia
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Rủi ro
Phạm vi áp dụng: Nên sản xuất những mặt hàng đối trọng có cùng quy trình
công nghệ.
Ví dụ: Tình hình nhu cầu sản xuất tại xí nghiệp được cho theo bảng sau:
Tháng Nhu cầu (SP) Số ngày SX Nc bp/ngày
1 900 22 41
2 700 18 39
3 800 21 38
4 1.200 21 57
5 1.500 22 68
6 1.100 20 55
6.200 124
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Mức SX
57 68 55
41 39 38
Chiến lược 1
Tháng
Tổ chức sản xuất trong giờ = Mức nhu cầu trung bình 50 sản phẩm/ngày
Aùp dụng chiến lược tồn kho để luân chuyển mức dư tháng 1,2,3 sang
mức thiếu của tháng 4, 5, 6
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Chiến lược 2
Tổ chức sản xuất trong giờ = Mức nhu cầu tối thiểu 38 sản phẩm/ngày
Tháng nào thiếu thuê hợp đồng phụ
Chiến lược 3
Tổ chức sản xuất trong giờ = Mức nhu cầu
Tháng nào thiếu tăng lao động
Tháng nào thừa giảm lao động
Chọn chiến lược tổng hợp 2 vì có tổng chi phí nhỏ nhất.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Áp dụng bài toán vận tải có thể cân bằng các khả năng (các nguồn lực) với
nhu cầu nhằm đạt chi phí cực tiểu.
Ưu điểm
Có thể chọn được phương án tối ưu.
Chính xác, logic
Nhược điểm
Không sử dụng được khi có quá nhiều yếu tố cùng xét đồng thời
Các nguồn lực phải biết trước mức tối đa có thể huy động
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ: Tình hình nhu cầu sản xuất tại xí nghiệp được cho theo bảng sau:
Các thời kỳ
Chỉ tiêu
Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Nhu cầu 800 1.000 750
Khả năng
Bình thường 700 700 700
Vượt giờ 50 50 50
HĐ phụ 150 150 130
Dự trữ ban đầu 100
Chi phí
Nếu sản xuất bình thường 40 USD/SP
Nếu sản xuất vượt giờ 50 USD/SP
Nếu sản xuất theo hợp đồng phụ 70 USD/SP
Chi phí thực hiện (chi phí tồn kho) 2 USD/SP/tháng
Hãy hoạch định tổng hợp và chọn chiến lược tối ưu?
Nhu caàu cho Toång
Cung töø khaû
Khả năng
caùc naêng
Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 không
nguoàn cung
dùng
öùng
Dự trữ ban
100 0 2 4 0 100
đầu
SX bình
700 40 42 44 0 700
thường
T Vượt
50 50 52 54 0 50
3 giờ
HĐ
70 50 72 74 100 0 150
phụ
SX bình
700 40 42 0 700
thường
T Vượt
4 50 50 52 0 50
giờ
HĐ 150 70 72 0 150
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
phụ
SX bình
700 40 0 700
thường
T Vượt
50 50 0 50
5 giờ
HĐ
70 130 0 130
phụ
Tổng cầu 800 1.000 750 230 2.780
700 x 40 = 28.000
50 x 52 = 2.600
50 x 72 = 3.600
700 x 40 = 28.000
50 x 50 = 2.500
150 x 70 = 10.500
700 x 40 = 28.000
50 x 50 = 2.500
Tổng chi phí 105.700
----------------------------------------
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 9 (Sách bài tập QTSX)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 5
HOẠCH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
1. CÁC NGUYÊN TẮC SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC CÔNG VIỆC TRÊN 1
PHƯƠNG TIỆN (1 máy)
1.1. NGUYÊN TẮC CÔNG VIỆC NÀO ĐẶT HÀNG TRƯỚC BỐ TRÍ
LÀM TRƯỚC (First Come First Serve – FCFS)
Công Thời gian SX Thời điểm giao Thời gian hoàn
Số ngày trễ
việc (ngày) hàng thành (ngày)
A 6 Ngày thứ 8 6 -
B 2 Ngày thứ 6 8 2
C 8 Ngày thứ 18 16 -
D 3 Ngày thứ 15 19 4
E 9 Ngày thứ 23 28 5
28 77 11
Tổng dòng thời gian = Thời gian sản xuất + Thời gian chờ đợi
Tổng dòng
Số CV chờ đợi 77
thời gian
bình quân trong = = = 2,74 ngày
hệ thống Tổng thời gian 28
sản xuất
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Tổng dòng
Số CV chờ đợi bình thời gian 68
= = = 2,42 ngày
quan trong hệ thống Tổng thời gian sản 28
xuất
1.3. NGUYÊN TẮC CÔNG VIỆC NÀO CÓ THỜI GIAN NGẮN BỐ TRÍ
LÀM TRƯỚC (Shortest Processing Time – SPT)
Công Thời gian SX Thời điểm giao Thời gian hoàn
Số ngày trễ
việc (ngày) hàng thành (ngày)
A 2 Ngày thứ 6 2 -
B 6 Ngày thứ 15 5 -
C 3 Ngày thứ 8 11 3
D 8 Ngày thứ 18 19 1
E 9 Ngày thứ 23 28 5
28 65 9
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Tổng dòng
Số CV chờ đợi bình thời gian 65
= = = 2,3 ngày
quan trong hệ thống Tổng thời gian sản 28
xuất
1.4. NGUYÊN TẮC CÔNG VIỆC NÀO CÓ THỜI GIAN DÀI BỐ TRÍ
LÀM TRƯỚC (LONGEST PROCESSING TIME – LPT)
Công Thời gian SX Thời điểm giao Thời gian hoàn
Số ngày trễ
việc (ngày) hàng thành (ngày)
A 2 Ngày thứ 23 9 -
B 6 Ngày thứ 18 17 -
C 3 Ngày thứ 8 23 15
D 8 Ngày thứ 15 26 11
E 9 Ngày thứ 6 28 22
28 103 48
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ: Tại 1 công ty có 3 công việc được đặt hàng như bảng sau. Giả sử thời
điểm chúng ta đang xét là ngày 3/2/04.
Công việc Thời điểm giao hàng Công việc còn lại tính theo ngày
A 8/2/04 4
B 6/2/04 5
C 5/2/04 2
Công việc A – MĐHL > 1, chứng tỏ sẽ hoàn thành sớm hơn kỳ hạn
Không cần ưu tiên, xếp ưu tiên 3.
Công việc B – MĐHL < 1, chứng tỏ sẽ bị chậm Cần xếp ưu tiên 1 để tập
trung chỉ đạo.
Công việc C – MĐHL = 1, chứng tỏ sẽ hoàn thành đúng kỳ hạn Xếp ưu
tiên 2.
Công dụng của chỉ tiêu MĐHL khi lập lịch trình
Quyết định vị trí các công việc đặc biệt.
Lập quan hệ ưu tiên của các công việc.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Lập quan hệ giữa các công việc được lưu lại và các công việc phải thực
hiện.
Điều chỉnh thứ tự ưu tiên để thay đổi theo yêu cầu trên cơ sở sự tiến triển
của các công việc.
Theo dõi chặt chẽ sự tiến triển và vị trí của các công việc.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2
0 3 9 22 29 33 35
Tổng thời gian thực hiện các công việc min là 35 giờ
Hãy sắp xếp thứ tự các công việc để có tổng thời gian thực hiện chúng là
min?
Bước 1: Xét bài toán có thỏa nguyên tắc Johnson không?
t1 min t2 max
t3 min t2 max
Ta có:
t1 min = 5 t1 min = 5
t2 max = 5 t3 min = 5
t1 min = t2 max t3 min = t2 max
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Bước 3: Sắp xếp các công việc theo thứ tự thời gian min tăng dần
Công việc t1 + t2 t2 + t3
D 9 8
B 8 10
C 10 9
A 18 14
Bước 4: Sắp xếp thứ tự thực hiện các công việc theo nguyên tắc Johnson
B A C D
Máy 1 5 13 6 7
Máy 2 3 5 4 2
Máy 3 7 9 5 6
Bước 5: Vẽ biểu đồ và tính tổng thời gian thực hiện các công việc
0 5 18 24 31
Máy
B=5 A=13 C=6 D=7
1
Máy
B=3 A=5 C=4 D=2
2
Máy
B=7 A=9 C=5 D=6
3
15 32 37 43
Tổng thời gian thực hiện các công việc min là 43 giờ
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
T – 50 9 12 7
Bước 1: Chọn trong mỗi hàng 1 số min, lấy các số trong hàng trừ đi số min
đó.
Máy A Máy B Máy C
R – 34 5 8 0
S – 66 0 2 3
T – 50 2 3 0
Bước 2: Chọn trong mỗi cột 1 số min, lấy các số trong hàng trừ đi số min
đó.
Máy A Máy B Máy C
R – 34 5 6 0
S – 66 0 0 3
T – 50 2 1 0
Bước 3:
Chọn hàng nào có 1 số 0, khoanh tròn số 0 đó, kẻ đường thẳng xuyên suốt
cột.
Chọn cột nào có 1 số 0, khoanh tròn số 0 đó, kẻ đường thẳng xuyên suốt
hàng.
Nếu số 0 khoanh tròn bằng số đáp án cần tìm bài toán đã giải xong.
Nếu số 0 khoanh tròn chưa bằng số đáp án cần tìm chuyển sang bước
4.
Máy A Máy B Máy C
R – 34 5 6 0
S – 66 0 0 3
T – 50 2 1 0
Bước 4:
Chọn trong các số không nằm trên các đường thẳng 1 số min, lấy các số
không nằm trên các đường thẳng trừ đi số min đó.
Lấy số min đó cộng vào các số nằm trên giao điểm của các đường thẳng.
Sau đó bố trí các công việc theo bước 3, cứ tiếp tục cho đến khi nào số 0
khoanh tròn bằng số đáp án cần tìm thì bài toán giải xong.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Các công việc sẽ được bố trí vào các ô có số 0 khoanh tròn. Như vậy chúng
ta sẽ có tổng thời gian hoặc tổng chi phí thực hiện các công việc là tối thiểu.
Máy A Máy B Máy C
R – 34 3 4 0
S – 66 0 0 3+2=5
T – 50 0 1 0
Sau khi thöïc hieän böôùc 4, vaø boá trí laïi caùc coâng vieäc nhö
böôùc 3, seõ coù keát quaû nhö sau:
Coâng vieäc R – 34 boá trí vaøo maùy C – 6 USD
Coâng vieäc S – 66 boá trí vaøo maùy B – 10 USD
Coâng vieäc T – 50 boá trí vaøo maùy A – 9 USD
Toång chi phí thöïc hieän caùc coâng vieäc laø 25USD, chi phí toái
thieåu.
Bước 1: Loại bỏ các số hạng 110 giờ, thay vào vị trí đó 1 dấu chéo X.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
I II III IV
An 70 100 X X
Bình 40 X X 80
Chính 30 50 90 45
Dương 60 30 50 70
Bước 2: Chọn trong mỗi hàng 1 số min, lấy các số trong hàng trừ đi số min
đó.
I II III IV
An 0 30 X X
Bình 0 X X 40
Chính 0 20 60 15
Dương 30 0 20 40
Bước 3: Chọn trong mỗi cột 1 số min, lấy các số trong hàng trừ đi số min
đó.
I II III IV
An 0 30 X X
Bình 0 X X 25
Chính 0 20 40 0
Dương 30 0 0 25
Bước 4: Bố trí công việc vào các ô số 0 duy nhất của hàng và số 0 duy nhất
của cột.
I II III IV
An 0 30 X X
Bình 0 X X 25
Chính 0 20 40 0
Dương 30 0 0 25
Bước 5: Số 0 được khoanh tròn chưa bằng số đáp án cần tìm, do đó ta chọn
trong các số không nằm trên các đường thẳng 1 số min, lấy các số không
nằm trên đường thẳng trừ đi số min đó, lấy số min cộng vào các số nằm trên
giao điểm của các đường thẳng.
I II III IV
An 0 10 X X
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Bình 0 X X 25
Chính 0 0 20 0
Dương 30 + 20 0 0 25 + 20
Bước 6: Bố trí công việc vào các ô số 0 duy nhất của hàng và số 0 duy nhất
của cột.
I II III IV
An 0 10 X X
Bình 0 X X 25
Chính 0 0 20 0
Dương 30+20 0 0 25+20
Bước 7: Số số 0 được khoanh tròn chưa bằng số đáp án cần tìm, nên ta phải
tạo thêm số 0 như bước 5, rồi tiếp tục như bước 6. Ta có số 0 khoanh tròn
bằng số đáp án cần tìm và bài toán đã giải xong.
I II III IV
An 0 0 X X
Bình 0 X X 15
Chính 0+10 0 20 0
Dương 50+10 0 0 25+20
Anh An bố trí làm công việc II – 100 giờ < 110 giờ
Anh Bình bố trí làm công việc I – 40 giờ < 110 giờ
Anh Chính bố trí làm công việc IV – 45 giờ < 110 giờ
Anh Dương bố trí làm công việc III – 50 giờ < 110 giờ
Tổng thời gian thực hiện các công việc là 235 giờ là min
----------------------------------------
Bài tập: 5, 6, 7, 8, 11, 12 (Sách bài tập QTSX)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 6
QUẢN TRỊ TỒN KHO
1. KHÁI NIỆM
1.1. CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ TỒN KHO (QTTK)
Thực hiện chức năng liên kết
Liên kết 3 giai đoạn: Giai đoạn cung ứng – Giai đoạn sản xuất – Giai đoạn
tiêu thụ
Chức năng đề phòng tăng giá, đề phòng lạm phát
Chức năng khấu trừ theo sản lượng s
Nhóm B:
Giá trị 20% – 25%
Số lượng 25% – 30%
Nhóm C:
Giá trị 5% – 10%
Số lượng 50% – 55%
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
80
% tổng số hàng
tồn kho
0 20 50 100
A B C
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Trong đó:
D Cđh: Chi phí đặt hàng trong năm
Cđh = xS
Q D: Nhu cầu vật tư trong năm
Q: Số lượng của một đơn hàng
Trong đó:
Q Ctt: Chi phí tồn trữ trong năm
Ctt = xH
2 H: Chi phí tồn trữ 1 đơn vị hàng trong 1
năm
TC = Cđh + Ctt
Tổng chi phí VỀ hàng tồn kho
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1.4. CÁC DẠNG TỒN KHO – CÁC BIỆN PHÁP GIẢM CHI PHÍ TỒN
KHO
1.4.1. Các dạng tồn kho
CUNG ỨNG SẢN XUẤT TIÊU THỤ
Dự Trữ
Ng. vật liệu
trên đường X Thành
vận chuyển Thành phẩm Thành
Sản phẩm phẩm
Người trong
Bán thphẩm phẩm trong
cung kho trong
trên đường
X
dỡ kho kho
ứng người
vận chuyển dang thành người
bán
phẩm buôn bán lẻ
Ptùng thay thế
trên đường X
vận chuyển
Áp dụng kế hoạch sửa chữa dự Xác định lượng phụ tùng dự trữ
phòng hợp lý
Áp dụng hình thức sản xuất dây Giảm tối đa lượng sản phẩm dỡ
chuyền dang
Áp dụng chế độ hợp đồng chặt Xác định đúng số lượng thành
chẽ với khách hàng phẩm và thời điểm giao hàng
Áp dụng kỹ thuật phân tích biên Xác định khi nào cần tăng thêm
chế hàng
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Q* =? TC = Cđh + Ctt
min
Hoặc D Q
TC = S+ H min
Q 2
Nhận xét:
Tại Q* có Cđh = OA
Ctt có Ctt = OA
Vậy muốn có Q*
TCmin TC = Cđh + Ctt min, phải có
điều kiện Cđh = Ctt.
Hoặc D Q
S+ H
Q 2
2 DS
Cđh Từ đó suy ra Q* =
H
Q*
Ví dụ: D = 1.000 đơn vị, S =
100.000Đ, H = 5.000đ/đơn vị/năm
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Cđh
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Trong đó: Q Q
L: thời gian vận chuyển
d: Lượng vật tư cần dùng trong 1
ngày đêm ROP
Nếu L = 3 ngày
d = 10 đơn vị/ngày L L
Thì ROP = 3 x 10 = 30 đơn vị
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.2. MÔ HÌNH CUNG CẤP THEO NHU CẦU SẢN XUẤT (Production
Order Quantity MODEL – POQ)
t : Thời gian cung ứng Qmax Qmax
T : Chu kỳ cung ứng
P : Lượng hàng cung ứng
mỗi ngày (mức độ sản xuất hàng
ngày)
d : Lượng hàng sử dụng
mỗi ngày (lượng hàng tiêu thụ hàng
ngày)
Qmax : Lượng hàng còn lại lớn t t
nhất sau thời gian t
T T
Q
Qmax = P.t t =
P
Q Q d
Qmax = P. – d. Qmax = Q. 1
P P P
Muốn có Q* để cho TC = Cđh + Ctt min thì phải có điều kiện Cđh = Ctt
D Q max
Hoặc S= H
Q* 2
d
Q * 1
D P H
S=
Q* 2
Từ đó suy ra
2 DS
Q* =
d
H 1
P
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.3. MÔ HÌNH SẢN LƯỢNG GỬI LẠI NƠI CUNG ỨNG (Back –
Order Inventory Model)
Q* =? : Löôïng haøng
cung öùng toái öu? Q*
b* = ? : Löôïng haøng
mang veà toái öu?
Q * – b* =? : Löôïng haøng
göûi laïi toái öu? b*
Trong ñoù:
B: Chi phí 1 ñôn vò haøng göûi Q* – b*
taïi nôi cung öùng
2 DS B H
Q* = x
H B
2 DS B
b* = x
H BH
B
Q* – b* = Q* 1
BH
Ví dụ: D = 20.000 đơn vị
H = 20.000đ/đơn vị/năm
Q* = 2.20000.150000 x 100000 20000 = 600 đơn vị
20000 100000
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Q* – b* = 600 1
100000 = 100 đơn vị
100000 200000
Phạm vi áp dụng: Áp dụng trong trường hợp nhu cầu không ổn định, tăng
giảm thất thường.
Bước 1: Xác định các mức sản lượng hàng tối ưu theo các mức đơn giá khác
nhau, theo công thức.
2.D.S
Q* =
I .P
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Bước 2: Điều chỉnh các mức sản lượng lên mức sản lượng được hưởng giá
khấu trừ.
Q1* = 700 đơn vị (phù hợp vời giá $5).
Q2* = 714 đơn vị, điều chỉnh lên 1.000 đơn vị (phù hợp với giá $4,8).
Q3* = 718 đơn vị, điều chỉnh lên 2.000 đơn vị (phù hợp với giá $4,75).
Bước 3: Tính tổng chi phí của hàng tồn kho cho các mức sản lượng đã điều
chỉnh, theo công thức.
D Q
TC = .S + .I.P + D.P
Q 2
TC700 = 5000 .49 +
700 .0,2.5 + 5000.5 = 25.700USD
700 2
5000 1000
TC700 = .49 + .0,2.4,8 + 5000.4,8 = 24.725USD
1000 2
2000
TC2000 = 5000 .49 + .0,2.4,75 + 5000.4,75 = 24.822,5USD
2000 2
TC1000 < TC2000 < TC700
Do đó chúng ta chọn Q* = 1.000đơn vị
Phạm vi áp dụng: Áp dụng trong trường hợp người cung ứng bán giá khấu
trừ.
2.5. MÔ HÌNH XÁC SUẤT VỚI THỜI GIAN CUNG ỨNG KHÔNG
ĐỔI (Probabilistic Models With Constant Lead Time)
Phạm vi áp dụng
Nhu cầu không ổn định, xác suất thiếu hụt có thể xảy ra.
Do đó cần dự trữ an toàn (safe stock) để giải quyết sự thiếu hụt đó.
Dự trữ an toàn tối ưu là mức dự trữ có:
TC = Chi phí tồn trữ + Chi phí thiệt hại do thiếu hàng min
Để xác định mức dự trữ an toàn tối ưu cần căn cứ vào các thông tin sau:
Nhu cầu Xác suất Xác xuất tính cho các mức nhu cầu trong thời
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Mức dự trữ Chi phí tồn kho Chi phí thiệt hại do thiếu Tổng chi
an toàn tăng thêm hàng phí
20 20 x 5 = 100 0 100
10 10 x 5 = 50 10 x 0,1 x 40 x 6 = 240 290
10 x 0,2 x 40 x 6
0 0 960
+ 20 x 0,1 x 40 x 6 = 960
Vậy mức dự trữ an toàn tối ưu là 20 đơn vị vì TC20 = 100 là min
----------------------------------------
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sách bài tập QTSX)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 7
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP)
1. NHỮNG THÔNG TIN CẦN NẮM VỮNG KHI HOẠCH ĐỊNH NHU
CẦU VẬT TƯ (MRP)
1.1. NẮM VỮNG LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
Số lượng sản phẩm
Thời điểm giao hàng
B (2) C (3)
D (1) G (2)
Lưu ý: Khi ký hiệu cấp hàng hóa, ký hiệu cấp thấp nhất mà nó tồn tại.
B (2) C (3)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
D (1) G (2)
1 2 3 4 1 2 3 4
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
B C B E C E
B C E
1.6. NẮM VỮNG THỜI GIAN SẢN XUẤT CÁC BỘ PHẬN CỦA SẢN
PHẨM
Nhóm hàng A B C D E F G
Thời gian SX (mẫu) 1 2 1 1 2 3 2
Giả sử thời điểm giao hàng sản phẩm A là tuần thứ 8, căn cứ vào thời gian
sản xuất các bộ phận có thể xác định thời điểm cung ứng từng bộ phận (từng
nhóm hàng) như sau:
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
E
B
D E
D C A
F
G
1 2 3 4 5 6 7 8
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Căn cứ vào lượng tồn kho, thời gian sản xuất các bộ phận của sản phẩm
chúng ta có thể lập bảng nhu cầu ròng như sau:
Chỉ Tuần
KT TG TK Dat Ddb C LH
tiêu 1 2 3 4 5 6 7 8
1 10 - - 0 A NC 10 10 10 10 10 10 10 50
Ntđ - - - - - - - -
Theo TK - - - - - - - 10
lô NR - - - - - - - 40
Ntn - - - - - - - 40
Nvc - - - - - - 40 -
2 15 - - 1 B NC 15 15 15 15 15 15 80A -
Ntđ - - - - - - - -
Theo TK - - - - - - 15 -
lô NR - - - - - - 65 -
Ntn - - - - - - 65 -
Nvc - - - - 65 - - -
Chæ Tuaàn
KT TG TK Dat Ddb C LH
tieâu 1 2 3 4 5 6 7 8
Theo 1 20 - - 1 C NC 20 20 20 20 20 20 120A -
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
lô Ntđ - - - - - - - -
TK - - - - - - 20 -
NR - - - - - - 100 -
Ntn - - - - - - 100 -
Nvc - - - - - 100 - -
1 20 - - 1 C NC 20 20 20 2020 20 120 -
A
Ntđ - - - - - - - -
Theo
TK - - - - - - 20 -
lô
NR - - - - - - 100 -
Ntn - - - - - - 100 -
Nvc - - - - - 100 - -
NC - - - - 130B -
Ntđ - - - - - - - -
Theo TK - - - - 0 - - -
lô NR - - - - 130 - -
Ntn - - - - 130 - -
Nvc - - - 130 - - - -
NC 10 10 10 10 195B1000 -
Ntđ - - - - - - - -
Theo TK - - - - 10 - - -
lô NR - - - - 185 100 - -
Ntn - - - - 185 100 - -
Nvc - - 185 100 - - - -
NC 5 5 5 5 5 2000 -
Ntđ - - - - - - - -
Theo TK - - - - - - 5 -
lô NR - - - - - - 195 -
Ntn - - - - - - 195 -
Nvc - - 195 - - - - -
Chỉ Tuần
KT TG TK Dat Ddb C LH
tiêu 1 2 3 4 5 6 7 8
1 10 - - 3 D NC 10 10 390F - - - - -
Theo Ntđ - - - - - - - -
lô TK - - 10 - - - - -
NR - - 380 - - - - -
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ntn - - 380 - - - - -
Nvc - 380 - - - - - -
NC - - 195F - - -
Ntđ - - - - - - - -
Theo TK - - 0 - - - - -
lô NR - - 195 - - - - -
Ntn - - 195 - - - - -
Nvc 195 - - - - - - -
2.3. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU MỘT LOẠI VẬT TƯ CHO CÁC LOẠI
SẢN PHẨM SẢN XUẤT TRONG XÍ NGHIỆP
Tính nhu cầu vật tư B cho xí nghiệp, bao gồm 3 loại nhu cầu:
Nhu cầu B cho sản phẩm “A”
Nhu cầu B cho sản phẩm “S’
Nhu cầu để bán ra
A (4 tuần) S (6 tuần)
B C B E
A (4 tuần) S (6 tuần)
B C B E Ncầu B bán ra
Tuần 7 8 9 10 Tuần 7 8 9 10 Tuần 1 2
NCB 20 30 40 25 NCB 20 30 40 25 NCB 10 2
Tuần 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu B 10 60 40 80 75 25
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ: Một công ty muốn xác định chi phí đặt hàng, chi phí thực hiện, chi
phí tồn trữ đơn hàng theo tiêu chuẩn cung cấp hàng theo lô. Ứng với nhu cầu:
Chi phí thiết lập 1 đơn hàng là 100USD
Chi phí tồn trữ là 1USD/đơn vị/tuần
Lịch nhu cầu sản xuất cũng phản ánh nhu cầu ròng được thể hiện qua bảng
sau:
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Mỗi năm làm việc 52 tuần, do đó nhu cầu bình quân cho 1 năm là:
35 + 30 + 40 + 0 + 10 + 40 + 30 + 0 + 30 + 55
D= x 52 = 1.404
10
2.1404 .100
Q ‘= = 73 đơn vị
1.52
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
x 1 = 230
6 40 0 100 0 100
6, 7 70 30 x 1t x 1 = 30 100 30 130
6, 7, 8 70 30 x 1t x 1 = 30 100 30 130
6, 7, 8, 9 100 30 x 1t x 1 + 30 x 3t x 1 = 120 100 120 220
10 55 0 100 0 100
Định kích thước lô hàng bằng áp dụng kỹ thuật EQQ
Tuần
Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nhu cầu 35 30 40 0 10 40 30 0 30 35
Lượng hàng
35 0 50 10 10 0 60 30 30 0 0
tồn kho
Lượng hàng
80 100 55
đem đến
Chi phí đặt hàng 3 x 100 = 300USD
Chi phí tồn trữ 70 + 120 + 0 = 190USD
Tổng chi phí 300 + 190 = 490USD
----------------------------------------
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11 (Sách bài tập QTSX)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 8
QUẢN TRỊ MÁY MÓC THIẾT BỊ
1. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CẦN THIẾT
Bước 1: Dự báo nhu cầu từng loại sản phẩm doanh nghiệp cần sản xuất và
tổng hợp nhu cầu của toàn doanh nghiệp theo sản phẩm quy đổi.
Bước 2: Tính toán số thiết bị để đáp ứng nhu cầu sản phẩm đã dự báo.
Bước 3: Lập dự án đầu tư máy móc thiết bị theo kế hoạch dự kiến.
Thông thường doanh nghiệp phải tính thêm 1 mức đệm về năng lực máy
móc thiết bị (capacity cushion).
Ví dụ: Tại 1 doanh nghiệp A sản xuất 2 loại nước sốt xà lách loại I và loại II.
Mỗi loại đều đóng sẵn trong chai và túi nhựa để dùng 1 lần. Hiện tại doanh
nghiệp A có 3 máy đóng chai với công suất 150.000 chai/máy/năm và 5 máy
đóng túi nhựa với công suất 250.000 túi/máy/năm. Nhà quản trị doanh nghiệp A
muốn tính toán về nhu cầu thiết bị trong 5 năm kế tiếp cần như thế nào.
Bước 1: Dự báo số lượng chai và túi nhựa nước sốt có thể bán ra hàng năm.
Nhu cầu chai và túi Năm
nhựa cần dùng 1 2 3 4 5
1. Nước sốt loại 1
Chai (1.000) 60 100 150 200 250
Túi nhựa (1.000) 100 200 300 400 500
2. Nước sốt loại 2
Chai (1.000) 75 85 95 97 98
Túi nhựa (1.000) 200 400 600 650 680
3. Tổng dự báo nhu
cầu
Chai (1.000) 135 185 245 297 348
Túi nhựa (1.000) 300 600 900 1050 1180
Bước 2: Tính toán số thiết bị để sản xuất đáp ứng nhu cầu sản phẩm đã dự
báo.
Tổng năng lực sẵn có của máy đóng chai là 3 máy x 150.000 = 450.000
hai/năm. Năm thứ 1 doanh nghiệp A sẽ sử dụng 135.000 chai/450.000
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
chai = 0,3 năng lực hiện có của máy đóng chai, nghĩa là năm thứ 1 chỉ cần
0,3 x 3 = 0,9 máy đóng chai.
Tổng năng lực sẵn có của máy đóng túi nhựa là 5 máy x 250.000 =
1.250.000 túi/năm. Năm thứ 1 doanh nghiệp A sẽ sử dụng 300.000
túi/1.250.000 túi = 0,24 năng lực hiện có của máy đóng túi nhựa, nghĩa là
năm thứ 1 chỉ cần 0,24 x 5 = 1,2 máy đóng túi nhựa.
Bước 3: Tương tự cách tính trên, tính cho các năm còn lại và sẽ có dự án về
số thiết bị đóng chai và đóng túi nhựa như sau:
Năm
Số máy cần có trong các năm
1 2 3 4 5
1. Máy đóng túi nhựa (máy) 1,2 2,4 3,6 4,2 4,7
Năng lực được sử dụng (%) 24 48 72 84 94
2. Máy đóng chai (máy) 0,9 1,23 1,62 1,98 2,31
Năng lực được sử dụng (%) 30 41 54 66 77
Thông qua số liệu tính toán trên, ta thấy đệm năng lực tích cực tồn tại cho tất
cả 5 năm cho cả hai loại máy. Như vậy, doanh nghiệp A không cần đầu tư thêm
máy móc mà có thể bắt đầu phát triển kế hoạch trung hạn hay kế hoạch toàn bộ
cho cả hai loại sản phẩm trên.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Chi phí thiết bị thường chiếm một khoản lớn trong các chi phí đầu tư của
một doanh nghiệp, bao gồm:
Giá mua thiết bị
Chi phí chuyên chở
Chi phí bảo dưỡng, bảo hiểm trước lắp đặt
Chi phí lắp đặt.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Đối với dự án thông thường, lấy thời kỳ phân tích = bội số chung nhỏ
nhất của các tuổi thọ kinh tế của các thiết bị định lựa chọn.
So sánh phương án qua chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV).
Nếu các phương án có NPV bằng nhau, so sánh tiếp suất thu hồi nội bộ
(IRR)
Nếu NPV khác nhau, chọn phương án có NPV max mà không cần tính
IRR.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ: Một doanh nghiệp có ba bộ phận sản xuất có năng lực sản xuất như
sau:
Bộ phận 1: 90 – 110 đơn vị sản phẩm/tháng
Bộ phận 2: 75 – 85 đơn vị sản phẩm/tháng
Bộ phận 3: 150 – 200 đơn vị sản phẩm/tháng
Ba bộ phận trên thực hiện một quy trình liên tiếp nhau để hoàn thành một
loại sản phẩm hoàn chỉnh. Để đảm bảo năng lực giữa ba bộ phận trên cân bằng:
Giải quyết một trong ba cách trên
Lập thành các phương án khác nhau
Chọn phương án nào có chi phí thấp để thực hiện cân bằng cho doanh
nghiệp.
Nhược điểm
Chi phí trực tiếp lớn – chi phí di chuyển, thay đổi thiết bị cũ, đào tạo công
nhân khi mua thiết bị mới.
Mất cơ hội kinh doanh do cơ sở vật chất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng)
phải đình trệ trong suốt thời gian thay đổi.
Chi phí mua thiết bị mới cao hơn nhiều so với tiền bán thiết bị cũ.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nhược điểm
Vốn đầu tư trong mỗi lần đầu tư phải lớn.
Gây ra lãng phí vì chưa khai thác sử dụng hết năng lực trong giai đoạn
đầu.
Chi phí sử dụng máy móc thiết bị cao
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Bảo trì phản ứng – Tiến hành hoạt động bảo trì khi máy móc thiết bị không
còn duy trì được các thông số hoạt động bình thường nữa, còn gọi là bảo trì
sữa chữa, bảo trì khẩn cấp.
Bảo trì dự phòng – Tiến hành hoạt động bảo trì khi máy móc thiết bị còn
hoạt động bình thường. Có 2 hình thức:
Bảo trì dự phòng theo thời gian (Bảo trì định kỳ) – Tiến hành bảo trì sau
một chu kỳ nhất định. Chu kỳ bảo trì có thể tính bằng giờ máy hoạt động
hoặc sản lượng sản phẩm sản xuất ra.
Bảo trì dự phòng theo điều kiện hoạt động (Bảo trì chẩn đoán, Bảo trì
ngăn ngừa) – Tiến hành bảo trì dựa trên kết quả chẩn đoán kỹ thuật nhằm
ngăn ngừa các hư hỏng trước khi nó xảy ra.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Giám Đốc
Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ
SX SX BT SX SX BT SX SX BT
X X X X X SX: SảnXXuất XBT: Bảo
X Trì
Mô hình kết hợp giữa tổ chức bảo trì tập trung và phân tán nhưng các bộ
phận bảo trì tại phân xưởng sản xuất chịu sự chỉ đạo của quản đốc phân xưởng
sản xuất.
Mô hình kết hợp giữa tổ chức bảo trì tập trung và phân tán nhưng mọi hoạt
động của các bộ phận bảo trì đều chịu sự chỉ đạo của quản đốc phân xưởng bảo
trì.
Giám Đốc
Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ
SX SX BT SX SX BT SX SX BT
X X X X X X X X
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 9
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP
1. TỔNG QUAN VỀ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM DOANH NGHIỆP
1.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
Các quyết định địa điểm là phần trọng tâm đầu tiên của quá trình hoạch định
chiến lược của mọi doanh nghiệp. Các quyết định này được xem là quan trọng
trong việc thiết kế các hệ thống sản xuất vì những lý do sau:
Xác định địa điểm có ảnh hưởng lâu dài đến hoạt động của doanh nghiệp,
nếu sai lầm sẽ rất khó khắc phục.
Các quyết định về xác định địa điểm sẽ ảnh hưởng lớn đến chi phí (định phí
và biến phí) cũng như thu nhập và các hoạt động của DN. Chẳng hạn, nếu
chọn nhầm vị trí sẽ làm tăng chi phí vận chuyển, tăng chi phí sản xuất, làm
mất ưu thế cạnh tranh,…
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM
3.1. CÁC YẾU TỐ KHU VỰC
Gần nguồn nguyên vật liệu – một DN có ba lý do cơ bản cần gần nguồn
nguyên vật liệu:
Sự cần thiết – địa điểm của DN phải ở tại chỗ nguồn nguyên vật liệu như
hầm mỏ, lâm nghiệp, hải sản.
Mức độ tươi sống – DN sử dụng nguồn nguyên liệu tươi sống như đóng
hộp trái cây và rau quả tươi, chế biến các sản phẩm từ nguyên liệu sữa.
Chi phí vận chuyển – DN trong quá trình xử lý có làm giảm nhẹ trọng
lượng nguyên vật liệu, do đó sẽ giảm chi phí để vận chuyển sản phẩm,
chẳng hạn như sản xuất giấy, thép, chế tạo bơ sữa.
Gần thị trường tiêu thụ – đây là một phần của chiến lược cạnh tranh, do đó:
Các DN dịch vụ thường được bố trí tại trung tâm của thị trường tiêu thụ,
chẳng hạn như siêu thị, khách sạn, nhà hàng, trạm xăng, bệnh viện…
Các DN sản xuất các sản phẩm khó vận chuyển hay có yêu cầu tươi sống
như gian hàng bán hoa tươi, cây cảnh…
Các DN sản xuất các sản phẩm bị tăng trọng lượng trong quá trình chế
biến như nước giải khát, bia, rượu…
Các DN dịch vụ công cộng như bưu điện, trung tâm cứu hỏa, cấp cứu…
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Gần nguồn lao động – các vấn đề liên quan đến nguồn lao động cần được
xem xét là:
Chi phí và nguồn lao động sẵn có
Năng suất lao động
Thái độ đối với công việc
Các vấn đề liên quan đến nghiệp đoàn.
Ví dụ: Một doanh nghiệp cần chọn một địa điểm để xây dựng nhà máy. Qua
nghiên cứu sơ bộ thấy có thể chọn một trong hai địa điểm thuộc hai tỉnh A và B.
Dùng phương pháp cho điểm có trọng số để so sánh hai địa điểm này và cho biết
nên chọn địa điểm nào?
Các yếu tố Trọng Điểm Điểm đã có trọng số
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
số số
B A A B
Giá nhân công &
0,25 70 60 0,25 x 70 = 17,5 0,25 x 60 = 15
thái độ
Giao thông vận tải 0,05 50 60 0,05 x 50 = 2,6 0, 05 x 60 = 3
Giáo dục, chăm
0,10 85 80 0,1 x 85 = 8,5 0,1 x 80 = 8
sóc sức khỏe
Cấu trúc thuế 0,39 75 70 0,39 x 75 = 29,3 0,39 x 70 = 27,3
Tài nguyên & năng
0,21 60 70 0,21 x 60 = 12,6 0,21 x 70 = 14,7
suất
Cộng 1,00 70,4 68
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM HÒA VỐN
Phương trình xác định điểm hòa vốn:
y1 = ax (1)
y2 = bx + c (2)
Như vậy, việc lựa chọn địa điểm doanh nghiệp chịu ảnh hưởng chủ yếu hai
yếu tố định phí và biến phí, nên ta dùng phương trình (2) để xác định địa điểm.
Ví dụ: Công ty A cần chọn 1 địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất máy
công nghiệp loại nhỏ. Có 3 điểm được đưa ra so sánh là I, II, III. Qua điều tra
tính toán có được bảng dưới đây. Công ty A nên chọn địa điểm nào?
Địa điểm Định phí hàng năm Biến phí 1 sản phẩm
A 30.000 USD 75 USD
B 60.000 USD 45 USD
C 110.00 USD 25 USD
Trường hợp 1: Khi công suất đã được xác định, ví dụ công suất đã xác định
bằng 2.000 sản phẩm/năm. Theo (2), có:
yA = 75 x 2.000 + 30.000 = 180.000 USD
yB = 45 x 2.000 + 60.000 = 150.000 USD
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Địa điểm B cho tổng chi phí nhỏ nhất. Vậy nhà máy nên đặt tại địa điểm B.
Trường hợp 2: Khi công suất còn chưa khẳng định. Vẫn sử dụng (2). Cho x
biến thiên, có:
yA = 75x + 30.000
yB = 45x + 60.000
yC = 25x + 110.000
Cphí trong
năm (tr.đ)
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
0 500 1.000 1.500 2.000 2.500 Công suất (SP)
Khi công suất < 1.000 chọn vị trí A
Khi 1.000 < công suất < 2.500 chọn B
Khi công suất > 2.500 chọn C
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ: Một nhà máy cần cung cấp hàng cho các kho ở các tỉnh như sau:
Cơ sở hiện có dx, dy – Vị trí kho Wi – Khối lượng hàng
I 58; 54 100
II 60; 40 400
III 22; 76 200
IV 69; 52 300
V 39; 14 300
VI 84; 14 100
W = 1.400
Như vậy, kho mới xác định nằm gần kho hiện có, do đó không cần xây kho
mới.
4.5. PHƯƠNG PHÁP BÀI TOÁN VẬN TẢI
Ví dụ: Công ty X hiện có 2 nhà máy đặt tại Hà Nội và Thanh Hóa. Sản phẩm
chủ yếu được cấp cho các đại lý nằm ở Móng Cái và Vinh. Do nhu cầu thị
trường ngày càng tăng, công ty quyết định lập thêm 1 nhà máy thứ 3. Dự kiến có
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
thể đặt ở Hải Phòng và Nam Định. Chi phí sản xuất và chi phí vận chuyển từ các
nhà máy đến các đại lý cho theo bảng dưới đây:
Chi phí Chi phí vận chuyển
Công suất
Nhà máy sản xuất (tr.đ/T)
(tấn/ngày)
(tr.đ/T) Móng Cái Vinh
Hà Nội 5,3 1,7 1,8 6
Hiện có Thanh
5,2 3,8 1,0 9
Hóa
Hải
5,0 0,9 2,0 5
Phòng
Dự kiến
Nam
4,8 1,8 1,2 5
Định
Nhu cầu (T/ngày) 8 12 20
Tổng chi phí của bài toán chọn Hải Phòng: 127,6 triệu
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Nhu cầu 8 12 20
Tổng chi phí của bài toán chọn Nam Định: 129 triệu
Tổng chi phí của bài toán chọn Hải Phòng < Nam Định Chọn xây dựng
nhà máy mới ở Hải Phòng.
----------------------------------------
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 6, 7 (sách bài tập QTSX)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 10
BỐ TRÍ MẶT BẰNG
1. TỔNG QUAN VỀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG
1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA BỐ TRÍ MẶT BẰNG
Bố trí mặt bằng liên quan đến bố trí các khu vực sản xuất, các trạm gia công
và các trang thiết bị, đặc biệt bố trí mặt bằng nhấn mạnh đến đường đi của vật tư
hay công nhân trong hệ thống sản xuất. Việc ra quyết định bố trí mặt bằng rất
quan trọng bởi các lý do sau:
Việc bố trí mặt bằng đòi hỏi đầu tư lớn về tiền bạc lẫn công sức.
Là một quyết định mang tính dài hạn, vì vậy nếu sai lầm sẽ rất khó thuyết
phục.
Bố trí mặt bằng có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí và hiệu quả của các hoạt
động ngắn hạn sau này.
Cán bộ trong nhà máy có thể phản đối sự thay đổi trong bố trí mặt bằng vì
họ phải thay đổi thói quen hàng ngày và họ có thể phải được đào tạo lại.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Công việc sẽ được chia ra thành hàng loạt các nhiệm vụ được tiêu chuẩn
hóa. Do đó cho phép chuyên môn hóa cả về nhân sự và thiết bị. Chỉ có một hoặc
rất ít các sản phẩm rất giống nhau nên dễ sắp xếp bố trí mặt bằng tương ứng với
yêu cầu công nghệ của sản phẩm hay dịch vụ.
Ví dụ: Để lắp ráp sản phẩm A, thời gian hoàn thành là 66 phút. Các công
việc có thời gian và thứ tự thực hiện theo bảng sau.
Thời gian Thứ tự thực
Công việc
(phút) hiện
A 10 - Công suất yêu cầu – 40 sản
B 11 Sau A phẩm/ngày
Thời gian làm việc – 8
C 5 Sau B
giờ/ngày
D 4 Sau B
E 12 Sau A
F 3 Sau C, D
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
40
66’
Nmin = = 5,5 6 khâu
12’
B F
D G
A I
E H
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
66
E= x 100 = 91,7%
12 x 6
Nếu có nhiều phương án bố trí số lượng khu vực làm việc, việc lựa chọn
phương án tốt nhất có thể dựa vào chỉ tiêu E. Phương án nào có E tốt nhất (lớn
nhất) sẽ là phương án tối ưu.
Ưu điểm:
Tốc độ ra thành phẩm cao.
Chi phí đơn vị thấp do lượng sản phẩm nhiều.
Giảm chi phí và thời gian huấn luyện.
Chi phí vận chuyển 1 đơn vị sản phẩm thấp và thiết bị vận chuyển đơn
giản do sản phẩm thực hiện cùng 1 dây chuyền.
Lao động và thiết bị được sử dụng ở mức độ cao.
Hệ thống quy trình sản xuất đã được thiết kế từ đầu và khi vận hành thì
không cần chú ý nhiều.
Việc hạch toán, mua hàng và quản lý tồn kho được thực hiện hàng ngày
một cách rõ ràng.
Nhược điểm:
Các công việc lặp đi lặp lại nhàm chán, không tạo nhiều cơ hội cho công
nhân phát triển.
Công nhân có kỹ năng thấp, ít quan tâm trong việc bảo quản thiết bị và
chất lượng của thành phẩm.
Hệ thống không linh hoạt để đáp ứng trong việc thay đổi quy mô sản xuất
khi thay đổi sản phẩm hay thay đổi quy trình.
Hệ thống rất dễ bị gián đoạn khi một thiết bị trong dây chuyền bị hỏng
hay khi một công nhân nghỉ việc.
Chi phí do bảo dưỡng định kỳ cao.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ, tất cả các máy mài được tập trung thành một khu vực, các máy tiện
được tập trung thành một khu vực gia công khác và các máy nghiền thành một
khu vực khác nữa…
Bố trí theo công nghệ được sử dụng phổ biến trong môi trường phi sản xuất
như bệnh viện, trường học, ngân hàng, cửa hàng sữa chữa xe hơi, thư viện, cửa
hàng áo quần.
Đặc điểm:
Gián đoạn
Thực hiện một chuỗi các công việc khác nhau (còn gọi là “cửa hàng công
việc” – job shop).
Có năng suất tương đối thấp.
Các sản phẩm khác nhau sẽ có những yêu cầu gia công khác nhau, và các
thiết bị được sử dụng cho mục đích chung nên công nhân trong các khu
vực thường phải có kỹ năng cao.
Ví dụ: Một phân xưởng có mặt bằng chiều dài 18m, chiều ngang 12m, được
bố trí thành 6 bộ phận có kích thước bằng nhau và bằng 6m x 6m theo sơ đồ dưới
đây:
I II III
IV V VI
Chi phí vận chuyển 1 đơn vị hàng giữa 2 bộ phận liền kề – 1 USD
Chi phí vận chuyển 1 đơn vị hàng giữa 2 bộ phận không liền kề – 2 USD
Khối lượng hàng vận chuyển giữa các bộ phận được cho theo bảng dưới
đây:
1 2 3 4 5 6
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
1 50 100 0 0 20
2 30 50 10 0
3 20 0 100
4 50 0
5 0
6
Haõy xem xeùt vieäc boá trí caùc boä phaän ñaõ hôïp lyù chöa?
Caàn boá trí laïi nhö theá naøo?
Böôùc 1: Veõ sô ñoà giaûn löôïc bieåu thò khoái löôïng haøng vaän
chuyeån giöõa caùc boä phaän vaø tính toång chi phí vaän chuyeån
noäi boä
100
50 30
I II III
20 20
50 100
10
IV V VI
50
Nhận xét:
Các khối lượng vận chuyển lớn (> 50 đơn vị) đều được đặt gần nhau.
Giữa bộ phận I và III, khối lượng vận chuyển lớn = 100, nhưng lại đặt xa
nhau
Bố trí lại
Bước 2: Vẽ sơ đồ giản lược biểu thị khối lượng hàng vận chuyển giữa các
bộ phận theo phương án mới và tính tổng chi phí vận chuyển nội bộ
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
30
50 100
I II III
10 20
50 100
20
IV V VI
50
Bước 3:
6 bộ phận sẽ có 6 phương án (720 phương án).
Sử dụng phần mềm máy tính đã viết sẵn cho việc lựa chọn phương án bố
trí mặt bằng – CRAFT (Computerized Relative Allocation of Facilities
Technique)
Bằng phép thử đúng và sai (hoặc sử dụng chương trình máy tính CRAFT)
sẽ tìm ra được cách bố trí mặt bằng có tổng chi phí vận chuyển nhỏ nhất.
Bước 4: Chuẩn bị kế hoạch chi tiết cho việc bố trí mặt bằng. Kế hoạch này
sẽ khảo sát và phân tích kỹ lưỡng về diện tích, kích thước của từng bộ phận
sản xuất để bố trí chúng phù hợp với hình dáng, đặc điểm về kiến trúc, kết
cấu của nhà xưởng.
Ưu điểm:
Hệ thống có thể đảm bảo cho các nhu cầu gia công khác nhau.
Khi một thiết bị hư hỏng, hệ thống vẫn có thể hoạt động.
Các thiết bị dùng cho mục đích chung nên thường rẻ hơn các thiết bị
chuyên dùng, dễ dàng bảo trì hơn và chi phí bảo trì cũng rẻ hơn.
Có thể kích thích công nhân phát triển.
Nhược điểm:
Chi phí hàng tồn kho các sản phẩm dở dang cao.
Mức độ sử dụng các thiết bị thấp.
Chi phí cho nâng chuyển hàng cao do sử dụng không hiệu quả.
Mức độ phức tạp của công việc sẽ làm giảm tầm kiểm soát và vì vậy
chi phí kiểm soát sẽ tăng lên.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Do cần phải chú ý đặc biệt tới từng sản phẩm hay dịch vụ và do sản
lượng thấp nên chi phí cũng cao hơn.
Yêu cầu công nhân có kỹ năng cao nên chi phí huấn luyện cũng cao
hơn.
Ví dụ: Cách bố trí cơ bản trong siêu thị là bố trí theo công nghệ, tuy nhiên,
đa số các thiết bị vận chuyển như băng tải dạng thanh lăn trong phòng chứa hàng
và băng tải dạng cao su tại quầy tính tiền. Trong bệnh viện cũng sử dụng cơ bản
dạng bố trí theo công nghệ, mặc dù việc chăm sóc bệnh nhân là theo phương án
bố trí cố định trong đó các y tá, bác sĩ, thuốc men và trang thiết bị đặc biệt được
mang tới bệnh nhân.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Trong phương án bố trí, những bộ phận nào có mối quan hệ với nhau nhiều
cần đặt gần nhau.
Ví dụ: Tại một văn phòng của các kỹ sư tư vấn về kỹ thuật, người ta thiết lập
một sơ đồ bố trí theo mối quan hệ giữa các nhân viên như sau:
1. Trưởng phòng
O
2. Ông A 1 U
O 1 A
3. Khu vực làm việc của kỹ sư 1 O 1 I
1 O 2 O
1 I 1
4. Ông B
2 U A
2 2
5. Cửa ra vào
6. Tủ tài liệu
7. Tủ dụng cụ
9. Điện thoại
Mỗi ô hình thoi thể hiện mối quan hệ giữa các nhân viên với nhau hoặc nhân
viên với một khu vực làm việc nhất định nào đó trong văn phòng. Trong mỗi ô sẽ
có 2 phần được phân biệt bằng đường gạch tách rời (- - -), phần trên thể hiện mối
quan hệ được ký hiệu bằng một mẫu tự (ví dụ: A, I, U,…), phần dưới ghi bằng
chữ số (1, 2, 3, …) thể hiện nguyên nhân của mối quan hệ đó như thế nào
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Về mối quan hệ, chia thành các mức độ và ký hiệu các mức độ:
Ký hiệu Mức độ quan hệ công việc
A Hoàn toàn cần thiết
E Đặc biệt quan trọng
I Quan trọng
O Quan hệ bình thường
U Không quan trọng
X Không mong muốn
Ký hiệu các chữ số giải thích nguyên nhân của mối quan hệ:
Ký hiệu Nguyên nhân
1 Quan hệ cá nhân trong công việc
2 Sự tiện lợi
3 Tiếng ồn (sự gây ồn ào)
4 Ánh sáng (nhu cầu ánh sáng)
5 Chia sẽ dụng cụ, đồ dùng
6 Tiếp khách thường xuyên
7 Nhu cầu di chuyển dụng cụ
Bố trí các vị trí làm việc của từng nhân viên có thể thực hiện theo các
phương án sau:
Các bàn làm việc bố trí thành hàng trong 1 diện tích mở (không phân
chia, ngăn cách).
Các bàn làm việc hoặc các khu vực làm việc được ngăn cách bởi kệ sách,
tủ tài liệu hay vật trang trí.
Các khu làm việc được ngăn cách bằng các vách bằng kim loại, gỗ hoặc
bằng kính, cao từ 1,2m – 2,4m.
Ngăn cách các khu vực làm việc bằng những phòng riêng biệt nếu công
việc đòi hỏi sự yên tĩnh và tập trung tuyệt đối (ví dụ: Phòng của quản trị
gia, phòng chuyên gia, phòng thủ quỹ…).
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Bố trí những loại hàng có sức hấp dẫn, sức lôi cuốn cao chung quanh khu
vực ngoại vi của cửa hàng để mọi người có thể nhìn thấy một cách dễ dàng.
Sử dụng những vị trí nổi bật trong cửa hàng như các hành lang, khu vực
ngay lối đi đầu tiên hay lối đi cuối cùng để bố trí các loại hàng có thu nhập
cao, kích thích sự tò mò, sự bốc đồng khi mua hàng của người tiêu dùng,
như: dụng cụ, đồ dùng gia đình, dầu gội đầu, mỹ phẩm,…
Thực hiện những lối đi, hành lang giao nhau, điều này cho phép khách hàng
có những cơ hội di chuyển, đi lại, tạo điều kiện cho việc thực hiện những
quyết định mua hàng, chọn lựa hàng hóa được thuận lợi.
Phân bố những mặt hàng có mãi lực tiêu dùng mạnh ở cả 2 phía của lối đi và
nên phân tán chúng ở khắp nơi (tránh tập trung 1 điểm) để tạo điều kiện giới
thiệu những mặt hàng khác bố trí bên cạnh chúng. Sử dụng nguyên lý này
cho phép thực hiện một mô hình “bố trí kèm” nhằm gia tăng sự giới thiệu,
qua đó gia tăng doanh số của những loại hàng bố trí gần với những loại hàng
có mã lực nhanh.
Sử dụng những địa điểm phân bố cuối cùng (dọc theo lối đi) của cửa hàng
thật tốt vì chúng cho phép thực hiện sự trưng bày nổi bật ở mức độ cao các
loại hàng hóa (ví dụ: điểm phân bố cuối cùng sẽ phân bố thịt, cá).
Thực hiện một sự truyền tải tốt đẹp về hình ảnh của cửa hàng thông qua việc
chọn lựa bố trí một cách cẩn thận bộ phận, khu vực trưng bày đầu tiên. Qua
sự bố trí đó cần tạo sự chú ý của khách hàng, làm lôi cuốn khách hàng về sự
tiện lợi trong việc mua hàng hoặc sự hấp dẫn do giá rẻ (thông qua việc trưng
bày bảng giá)
Ngoài sáu nguyên tắc trên, khi bố trí hàng cần quan tâm đến chỉ tiêu giá trị
hàng hóa được giới thiệu trên một đơn vị m2 diện tích. Những loại hàng to, nặng,
cồng kềnh, có doanh thu cao nhưng lợi nhuận thấp, cần bố trí đan xen với mặt
hàng có lợi nhuận cao. Những loại hàng có mãi lực cao đan xen với mặt hàng có
mãi lực thấp. Khu vực ngoại vi cửa hàng cần được trang trí hấp dẫn và thường
xuyên thay đổi để thu hút khách hàng vào cửa hàng. Cần thiết kế khu trung tâm
của cửa hàng, tại đó kết hợp trình bày các mặt hàng cơ bản nhất, mặt hàng mới
kèm theo các trò chơi cho trẻ em, và trang trí lộng lẫy nhất để thu hút khách
hàng.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Trong tổng chi phí quản lý vật liệu, chia thành hai loại: chi phí cố định và
chi phí biến đổi (theo mật độ chứa hàng). Mục tiêu của nhà quản lý là phải tìm
một mật độ tối ưu để tổng chi phí là thấp nhất.
Chi phí biến đổi – chi phí dụng cụ, chi phí thiệt hại do hư hỏng, mất phẩm
chất, chi phí tìm kiếm và bố trí vật liệu, chi phí bằng tiền khác…
Chi phí cố định – khấu hao hay tiền thuê kho, đất đai, chi phí bảo hiểm…
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 11
HỆ THỐNG SẢN XUẤT ĐÚNG LÚC
(JUST – IN – TIME PRODUCTION SYSTEM)
1. KHÁI NIỆM
1.1. LOGIC CỦA SẢN XUẤT ĐÚNG LÚC
JIT là tập hợp thống nhất các hoạt động được thiết kế nhằm sản xuất sản
lượng cao thông qua sử dụng tối thiểu lượng tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm
dở dang và thành phẩm.
Trong hệ thống JIT, sản phẩm đưa đến công việc kế tiếp “vừa đúng lúc”, có
nghĩa khi công việc sau vừa xong thì sản phẩm kế tiếp của công việc trước mới
được đưa đến, không đưa đến trước, do đó không tồn kho ở các giai đoạn của
quy trình.
Trong hệ thống JIT, giai đoạn sau yêu cầu giai đoạn trước mới sản xuất và
tác động theo chiều ngược dòng quy trình.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2.1. GIẢM TỐI ĐA LƯỢNG TỒN KHO BẰNG CÁCH GIẢM CÁC
TRỤC TRẶC CÓ THỂ XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Các trục trặc được thể hiện như những tảng đá.
Mực nước là lượng hàng tồn kho, giảm các trục trặc đương nhiên hàng tồn
kho sẽ giảm.
Thời gian
chết của
TỒN KHO máy
Phế Lỗi của
liệu nhà cung cấp
Hàng
chờ sản Dư thừa Thay đổi
phẩm dở thiết kế đơn hàng
dang kỹ thuật
Ùn Ùn Ùn đống Ùn đống
đống đống thứ tự vào quyết định
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Chu kỳ sản xuất mẫu hỗn hợp của công ty Toyota trong Nhà máy lắp ráp ở
Nhật.
Số lượng hàng Số lượng hàng Thời gian chu kỳ
Mẫu
tháng ngày (phút)
Sedan 5.000 250 2
Hardtop 2.500 125 4
Wagon 2.500 125 4
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ:
Số bộ phận lọc khói xe cần có – 8 cái/giờ (D)
Thời gian sản xuất 1 bộ phận lọc khói – 4 giờ/cái (L)
Dự trữ an toàn – 10% nhu cầu (S)
Kích cỡ thùng chứa – 10 bộ phận lọc khói (C)
8 x 4 x (1 + 0,1)
K= = 3,52
10
Ngoài ra, có thể dùng các công cụ khác như vòng kẹp, băng chuyền để giảm
bớt khối lượng công việc khởi động,
Ví dụ: Người Nhật đã thực hiện việc chuẩn bị máy không quá 10’ cho 1 lô.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ: Nhân viên có thể được điều chuyển sang các công việc khác như một
dự án đặc biệt để điều hòa các trục trặc một cách nhanh chóng
2.8. XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ CHẶT CHẼ VỚI NHÀ CUNG ỨNG
Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung ứng – Nhà cung ứng trở thành
như 1 bộ phận của nhà sản xuất.
Nhà sản xuất cần
Giảm số lượng nhà cung ứng để chuyên môn hóa việc cung cấp.
Ký hợp đồng dài hạn và bao tiêu với khối lượng hàng lớn của nhà cung
ứng.
Bàn bạc kế hoạch sản xuất với nhà cung ứng để nhà cung ứng có kế
hoạch dài hạn về cung ứng.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Giao hàng nhiều lần trong 1 ngày, thậm chí giao hàng đúng theo yêu cầu
lượng đầu vào của dây chuyền sản xuất và giao ngay trên dây chuyền sản
xuất.
Khi thực hiện giao hàng như vậy, đòi hỏi nhà cung ứng phải đảm bảo chất
lượng nên khâu kiểm tra chất lượng đầu vào không cần đặt ra ở đây.
Hướng về chất lượng – giảm tỷ lệ phế phẩm, cải tiến năng lực quy trình và
cải tiến quy trình chất lượng.
Vận hành lịch trình theo tiến độ đã định, chỉ cung cấp các bộ phận sản phẩm
khi có yêu cầu.
Hướng vào việc giảm lượng tồn kho (tăng số vòng quay hàng tồn kho)
Duy trì nguồn ngân sách cho chi phí thiết kế, lắp đặt hệ thống JIT.
Đào tạo nguồn lao động đa năng và có nhuệ khí làm việc với tinh thần trách
nhiệm cao.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ:
Điểm xuất phát Điểm đến thay bằng.
Điểm xuất phát Điểm trung tâm có đường bay đến điểm đến.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Có thể bố trí những bộ phận hoặc phòng ban giải quyết công việc linh động.
Có thể thực hiện dịch vụ ở phạm vi rộng hơn, không áp dụng cứng nhắc theo
các phòng, các bộ phận đã định sẵn mà có thể điều chuyển linh hoạt.
Ví dụ: bộ phận X quang, bộ phận tiêm thuốc, xét nghiệm của bệnh viện có
thể căn cứ vào các loại bệnh. Bệnh nào có nhiều bệnh nhân hoặc ít bệnh nhân để
điều phối năng lực phục vụ, như vậy sẽ điều hòa được công việc hợp lý hơn.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa bộ phận phục vụ phía sau (back room)
và bộ phận tiếp xúc với khách hàng (customer contact)
Ví dụ: Nhà hàng Wendy đã thiết lập bộ phận nấu ăn có thể nhìn thấy xe hơi
chạy vào bãi xe. Họ có thể đặt bánh hamburger đã được làm trước vào lò nướng
khi thấy xe hơi chạy vào bãi xe. Như vậy sẽ rút ngắn thời gian chờ đợi của khách
hàng. Hệ thống kéo này được thiết kế để có bánh mới cho khách hàng trước khi
khách hàng đặt mua hàng.
Ví dụ: Cửa hàng Mc. Donald là một trong những đơn vị mua sắm thực phẩm
lớn nhất trên thế giới với những nhà cung ứng ổn định và hợp đồng lao động dài
hạn với nhân viên.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
BÀI 12
LÝ THUYẾT XẾP HÀNG VÀ ỨNG DỤNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
1.1. HỆ THỐNG DỊCH VỤ
Ba yếu tố: Khách hàng, hoạt động dịch vụ và hàng chờ tạo thành một hệ
thống dịch vụ.
Lý thuyết xếp hàng nghiện cứu mối quan hệ giữa ba yếu tố của hệ thống
dịch vụ nhằm xác định năng lực phục vụ tối ưu cho các doanh nghiệp dịch vụ.
Chẳng hạn một cây xăng cần trang bị mấy vòi, mấy người? Một phòng mạch cần
bao nhiêu bác sĩ là tối ưu và cho tổng chi phí nhỏ nhất?
Quan hệ giữa hai loại chi phí này được thể hiện như trên hình vẽ. Tồn tại
một mức độ năng lực dịch vụ tối ưu mà ở đó tổng chi phí đạt giá trị min. Ta cần
xác định điểm min này của tổng chi phí.
Chi phí
chờ đợi
0
Mức độ dịch vụ Mức độ dịch vụ
tối ưu
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DÒNG KHÁCH VÀO
Vô hạn hoặc hữu hạn: Nếu số khách đến trong một thời điểm bất kỳ là một
phần rất nhỏ trong tổng số khách hàng tiềm tàng, thí đó là dòng vô hạn. Ví dụ:
Số khách hàng đến siêu thị, số người gọi điện thoại…
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Dòng vào mẫu: Lý thuyết xếp hàng nghiên cứu chủ yếu đối với các dòng
vào mẫu. Khách hàng có thể đến một cách ngẫu nhiên, người này không phụ
thuộc vào người kia, không tiên đoán chính xác được. Số khách hàng đến trong
một thời đoạn.
Dòng vào mẫu: Đối với dòng vào mẫu, số lượng khách hàng đi vào hệ thống
trong một đơn vị thời gian sẽ tuân theo luật phân bố xác suất Possion. Cụ thể:
e- x
P(x)= Với x = 0, 1, 2, 3, 4,...
x!
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Hoạt động
dịch vụ
Hoạt Hoạt
động dv động dv
Dòng loại 1 loại 2 Dòng
vào ra sau
Hoạt Hoạt dịch
động dv động dv vụ
loại 1 loại 2
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
(1) Số lượng trung bình khách hàng nằm trong hệ thống Ls, bằng số đang
xếp hàng cộng số đang được phục vụ.
Ls = (1)
–
(2) Thời gian trung bình một khách hàng phải chi phí trong hệ thống Ws,
bằng thời gian xếp hàng cộng với thời gian được phục vụ.
1
Ws = (2)
–
(3) Số lượng trung bình khách hàng xếp trong hàng Lq.
2
Lq = (3)
( – )
(4) Thời gian chờ đợi trung bình của một khách hàng xếp trong hàng Wq.
Wq = (4)
( – )
(5) Tỷ lệ hoạt động có ích của hệ thống , tức xác suất để hoạt động.
= (5)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
(6) Tỷ lệ thời gian rỗi (ngừng việc) của hệ thống Po, tức là xác suất không
có một khách hàng nào trong hệ thống.
P0 = 1 – (6)
(7) Xác suất để số lượng khách hàng nằm trong hệ thống > k.
k 1
Pn > k = (7)
Ví dụ 1: Một cửa hàng lắp đặt thiết bị giảm âm cho ôtô. Lưu lượng ôtô vào
lắp thiết bị giảm âm là 2 xe/giờ. Người chủ cửa hàng phân vân giữa 2 phương án:
Phương án 1: Thuê 1 công nhân bậc 3 lắp được 3 cái/giờ và chi phí tiền
lương 7 USD/giờ.
Phương án 2: Thuê 1 công nhân bậc 4 lắp được 4 cái/giờ và chi phí tiền
lương 9 USD/giờ.
Biết rằng chi phí chờ đợi của khách hàng là 10 USD/giờ. Hãy lựa chọn giúp
ông chủ của hàng một phương án hợp lý?
Phương án 1 Phương án 2
= 2 xe/giờ; = 3 xe/giờ = 2 xe/giờ; = 4 xe/giờ
Tính toán các thông số của hệ thống
2 2
L 1xe
Ls 2 xe 42
3 2
1 xe
Số xe tbình nằm trong hệ thống
1 1 1 1 1
Ws 1h W h
32 42 2
1 xe trung bình phải nằm trong hệ ½ giờ
thống 1 giờ
2 22 2 22 1
Lq 1,33 xe Lq xe
( ) 3(3 2) ( ) 4(4 2) 2
Tbình coù 1,33 xe phaûi xeáp ½ xe
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
haøng chôø
2 2
Wq 40' Wq 15'
( ) 3(3 2) ( ) 4(4 2)
Trung bình 1 xe phải xếp hàng chờ 15 phút
40 phút
2 2
0,67 0,5
3 4
Tyû leä (xaùc suaát) thôøi gian 0,5
ñeå heä thoáng baän vieäc (hay thôï
maùy baän vieäc) baèng 0,67
0 1 1 0,67 0,33 0 1 1 0,5 0,5
0,5
Tỷ lệ (xác suất) thời gian để hệ thống
rỗi (hay thợ máy ngừng việc) bằng 0,33
Phương án 1 Phương án 2
Phân tích kinh tế
Số xe trong 1 ngày
2 xe/1h x 8h = 16 xe/ngày 1 xe/½h x 8h = 16 xe/ngày
Số giờ chờ đợi của khách hàng
2/3 x 6 = 10,66 h/ngày ¼ x 16 = 4 h/ngày
Chi phí chờ đợi của khách hàng
10USD x 10,66 106 USD/ngày 10 USD x 4 40 USD/ngày
Lương của thợ bậc 3 là 7 USD/ngày
7 x 8 = 56 USD/ngày 9 x 8 = 72 USD/ngày
Tổng chi phí
106 + 56 = 162 USD/ngày 40 + 72 = 112 USD/ngày
Ông chủ nên chọn thuê công nhân bậc 4, tức chọn phương án 2.
2.2. MÔ HÌNH B
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Hoạt động dịch vụ có nhiều kênh, một pha, dòng vào Poisson, thời gian dịch
vụ phân bố giảm dần.
Đây là hệ thống dịch vụ có nhiều kênh, trong đó có hai hoặc nhiều hơn các
dịch vụ viên hoặc các kênh giống nhau có thể tiếp nhận các khách hàng. Các
khách hàng chỉ xếp một hàng chung. Khách hàng đứng đầu nếu thấy có một dịch
vụ viên nào rỗi thì sẽ vào ngay để được phục vụ. Giả sử năng suất phục vụ của
các dịch vụ viên là như nhau. Các điều kiện khác giống như mô hình A.
Các công thức sử dụng:
M – số kênh được mở
– chỉ số dòng vào
– năng suất dịch vụ
Với M >
(3) Thời gian trung bình 1 khách hàng nằm trong hệ thống
W
L
1
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
(10)
(5) Thời gian trung bình khách hàng xếp trong hàng chờ
1 Lq
Wq Ws (12)
(6) Tỷ lệ có ích
(13)
M
Ví dụ 2: Tại cửa hàng lắp đặt thiết bị giảm âm nói trên, ông chủ có sáng kiến
thuê hai công nhân bậc 3 với năng suất mỗi người lắp 3 cái/giờ, và tiền lương
mỗi người 7 USD/h. Lưu lượng khách vào = 2 xe/giờ. Chi phí chờ đợi của
khách hàng là 10 USD/h. Như vậy phương án 3 này có tốt hơn 2 phương án đã
xét ở ví dụ 1 không? Bạn hãy cho ông chủ 1 lời khuyên?
Giải: Có M = 2, = 2, = 3
1
P0
M 1 1 1
n
n! !
n0
1 1
P0 n 2
0,5
1 1 2 1 2 2.3 2
n 0
n! 3 2! 3 2.3 2
Xác suất có 0 xe nằm trong hệ thống là 0,5
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2
2
2.2
Ls
3 1 2
0,75
2 0
1! 2 1!2.3 2 2 3
Số xe trung bình nằm trong hệ thống là 0,75
3
L 3
Ws s 4 h 22,5'
2 8
Thời gian trung bình một xe nằm trong hệ thống là 22,5 phút
3 2
Lq Ls 0,083xe
4 3
Số xe trung bình xếp trong hàng là 0,83 xe
1 Lq 0,083
Wq Ws 0,0415h 2,5'
2
Thời gian trung bình một xe phải chờ trong hàng là 2,5 phút
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ông chủ nên thuê một công nhân bậc 4, vì phương án này có chi phí thấp
nhất (162USD > 118,64USD > 112USD).
Để giảm bớt tính toán, người ta lập bảng tính sẵn Lq theo r. Trong đó r =
1/m (M = 1 – 5 kênh)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
Ví dụ 3: Một ngân hàng cần mở bao nhiêu cửa sổ nếu = 18/h, mỗi nhân
viên đều có = 20/h. Ta có = / = 18/20 = 0,9. Tra bảng với một cửa sổ (1
kênh), có Lq = 8,1, với 2 cửa sổ có Lq = 0,2285,…, với 5 cửa sổ thì không có
khách hàng nào phải xếp hàng cả.
Có Lq, ta tính ngay được thời gian xếp hàng Wq = Lq/, và suy ra các chỉ
tiêu khác.
Do đó, tuy trường hợp nhiều kênh các công thức khá phức tạp, nhưng dùng
bảng tính sẵn ta có thể tính được nhanh chóng các thông số của hệ thống.
2.3. MÔ HÌNH C
Đây là mô hình có thời gian dịch vụ là một hằng số.
Trong thực tế cũng có những hệ thống mà thời gian phục vụ một khách hàng
là một hằng số, hoặc được coi là hằng số. Điển hình là trường hợp rửa xe bằng
máy tự động. Lúc này ta sử dụng mô hình C.
Công thức sử dụng:
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
2
Lq (14)
2 ( )
(2) Thời gian trung bình 1 khách hàng phải chờ trong hàng
Wq (15)
2 ( )
(4) Thời gian trung bình 1 khách hàng nằm trong hệ thống
1
Ws Wq (17)
Ví dụ 4: Công ty G chuyên thu thập và chỉnh trang các loại can nhôm và
chai thủy tinh. Các xe tải đến đây để dỡ hàng đều phải chờ trung bình mất 15
phút trước khi hàng của họ được rửa sạch. Chi phí cho thời gian lái xe và xe xếp
hàng để rửa là 60 USD/giờ. Công ty này muốn mua một thiết bị tự động để làm
các việc trên với công suất không đổi là 12 xe/giờ (tức 5 phút/xe). Các xe đến
tuân theo luật Poisson và với chỉ số trung bình = 8 xe/giờ. Nếu đưa thiết bị mới
này vào sử dụng thì chi phí bảo trì tính bình quân trên một đầu xe vào dỡ hàng là
3 USD. Hãy tính xem có nên mua thiết bị tự động này không?
Giải
Với thiết bị hiện có:
Chi phí chờ đợi/chuyến = ¼ giờ x 60 USD = 15 USD/chuyến.
Với thiết bị dự kiến mua:
Thời gian trung bình 1 xe chờ trong hàng
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
8 1
Wq h
2 ( ) 2 x12(12 8) 12
Chi phí chờ đợi/chuyến = 1/12 giờ x 60 USD = 5 USD/chuyến
Tiết kiệm được = 15 USD – 5 USD = 10 USD/chuyến
Chi phí bảo trì = 3 USD/chuyến
Tiết kiệm ròng = 10 USD – 3 USD = 7 USD/chuyến
Như vậy công ty nên mua thiết bị tự động này vì mỗi chuyến sẽ tiết kiệm
được 7 USD, là một con số rất đáng kể.
2.4. MÔ HÌNH D
Đây là mô hình có số khách hàng hữu hạn.
Mô hình này thường dùng khi cần sữa chữa các máy của một nhà máy mà
trong nhà máy đó chỉ có một số lượng máy nhất định.
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
(1) Hệ số phục vụ
T
X= (18)
T+U
Ví dụ 5: Một cơ sở máy vi tính có 5 máy laser. Mỗi máy cứ sau 20 giờ làm
việc thì phải đưa đi bảo trì. Dòng máy vào bảo trì tuân theo luật Poisson. Một thợ
máy bảo trì 1 máy mất 2h. Thời gian bảo trì tuân theo luật phân bố giảm dần.
Một máy in ngừng việc phải chi mất 120 USD, lương của thợ máy là 25 USD/h.
Hỏi có cần đến 2 thợ máy hay không? Giả sử 2 thợ máy có cùng năng suất và
tiền lương.
Giải
Ta sử dụng bảng tính sẵn, trong đó n = 5, tức là tập hợp khách hàng hữu hạn
bằng 5.
Đã có T = 2h, U = 20h
Do đó:
T 2
X= = = 0,091
T+U 2 + 20
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
----------------------------------------
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (sách bài tập QTSX)
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
MỤC LỤC
BÀI 1 : MỞ ĐẦU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ...................................... 3
BÀI 2 : DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ............................... 8
BÀI 3 : QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ ................. 20
BÀI 4 : HOẠCH ĐỊNH CÁC NGUỒN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................... 33
BÀI 5 : HOẠCH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT .............................. 46
BÀI 6 : QUẢN TRỊ TỒN KHO .............................................................59
BÀI 7 : HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ ........................................70
BÀI 8 : QUẢN TRỊ MÁY MÓC THIẾT BỊ .......................................... 81
BÀI 9 : LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP .................... 91
BÀI 10 : BỐ TRÍ MẶT BẰNG ............................................................. 100
BÀI 11 : HỆ THỐNG SẢN XUẤT ĐÚNG LÚC .................................. 115
BÀI 12 : LÝ THUYẾT XẾP HÀNG VÀ ỨNG DỤNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ .......................... 125
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.