Professional Documents
Culture Documents
• Là những thông tin phản ánh các mặt hoạt động thường
xuyên của doanh nghiệp như khối lượng tiêu thụ, khối
lượng vật tư dự trữ, chi phí,…
• Thường do các bộ phận chức năng của doanh nghiệp thu
thập;
• Thường được thể hiện dưới dạng những báo cáo được
thực hiện định kỳ trong một khoảng thời gian nhất định
hoặc được thực hiện theo yêu cầu của nhà quản lý;
• Được cất trữ để sẵn sàng cung cấp thông tin kịp thời theo
yêu cầu sử dụng.
1. HỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO NỘI BỘ
1. Các loại thông tin marketing nội bộ:
• Các đơn đặt hàng: đã đặt hàng, đang giao, đã giao, đã thu tiền,
…
• Các kết quả tiêu thụ: lượng bán, doanh thu, tồn kho, thị phần
theo thời gian, theo khu vực, theo loại sản phẩm và theo nhóm
khách hàng.
• Tình hình công nợ: Các khoản phaỉ thu theo khu vực, theo
nhóm khách hàng.
• Các thông tin khác: đặc điểm sản phẩm, giá bán, chính sách
nhân viên bán hàng, chính sách đầu tư cho phát triển sản phẩm,
xúc tiến bán của doanh nghiệp,…
1. HỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO NỘI BỘ
• Huấn luyện và khuyến khích nhân viên bán hàng ghi nhận sự
kiện xảy ra và báo về trung tâm;
• Khuyến khích những trung gian phân phối, đặc biệt là những
người bán lẻ thông báo những tin tức quan trọng của thị
trường.
• Cử ra chuyên viên chuyên trách thu thập thông tin bên ngoài
qua các nguồn tin, các phương tiện thông tin đại chúng , các
ấn phẩm, hoặc mua tin tức của những người cung cấp thông
tin…
2. HỆ THỐNG THU THẬP THÔNG TIN
MARKETING (TT BÊN NGOÀI)
Các loại thông tin mang tính sự kiện về những diễn biến
trong môi trường marketing của doanh nghiệp:
• Môi trường vi mô:
Đối thủ cạnh tranh;
Khách hàng: người sử dụng, nhà trung gian.
Trao đổi với khách hàng, những người cung ứng, những người cung ứng.
Thông qua nhân viên và các nhà quản trị bộ phận khách trong doanh
nghiệp.
Mua thông tin của tổ chức bên ngoài như các công ty tư vấn, công ty môi
giới,…
Đóng vai là người mua hàng.
Sử dụng những người đã và đang làm việc cho đối thủ của doanh nghiệp.
Sử dụng thông tin của các chuyên gia ở bên ngoài doanh nghiệp: nhà kinh
tế, nhà trung gian và các tổ chức tư vấn,…
3. HỆ THỐNG NGHIÊN CỨU MARKETING
Tập hợp các phương pháp phân tích, hoàn thiện những số liệu
marketing và những vấn đề marketing.
Cơ sở của các hệ thống xử lý thông tin marketing bao gồm ngân
hàng thống kê và ngân hàng mô hình:
• Ngân hàng thống kê là tập hợp những phương pháp hiện đại xử lý
thống kê các thông tin, cho phép phát hiện đầy đủ nhất các mối
quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong phạm vi lựa chọn tài liệu và xác
lập mức độ tin cậy thống kê của chúng.
• Ngân hàng mô hình là tập hợp những mô hình toán học giúp các
nhà kinh doanh thông qua các quyết định marketing một cách tối ưu
hơn.
II. NGHIÊN CỨU MARKETING
tìm hiểu thái độ của người tiêu dùng đối với một loại nhãn
hiệu nào đó;
phản ứng của họ đối với một chương trình quảng cáo;
Xây dựng danh mục thông tin cần thu thập và tính
ưu tiên của các thông tin.
Lập kế hoạch thu thập dữ liệu thứ cấp.
Lập kế hoạch thu thập dữ liệu sơ cấp.
Xác định ngân sách nghiên cứu.
2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu:
• Kế hoạch lấy mẫu: đơn vị mẫu, quy mô mẫu, quy trình lấy
mẫu.
• Phương pháp tiếp xúc: Bảng câu hỏi gửi qua bưu điện,
Phỏng vấn qua điện thoại, Phỏng vấn trực tiếp,…
2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Xây dựng danh mục thông tin cần thu thập và tính ưu tiên
của các thông tin:
Danh mục thông tin cần thu thập:
Thông tin chuyên sâu về khách hàng: đặc điểm mua sắm, hành
vi mua sắm, khả năng thanh toán, ý định và kế hoạch mua sắm
của khách hàng.
Tính ưu tiên của thông tin: Cốt lõi, quan trọng, làm sinh động
2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Từ các phương tiện thông tin đại chúng: báo, tạp trí, truyền hình, đài
phát thanh,…
Xuất bản của các cơ quan nhà nước: Niên giám thống kê, thống kê
ngành.
Báo cáo của các tổ chức phi chính phủ và dự án quốc tế: UNDP, WB,
WEF
Báo cáo của các tổ chức cung ứng dịch vụ nghiên cứu thị trường và tư
vấn: A.C Nielsen, Interbrand….
Internet
2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Lập kế hoạch:
• Phân loại dữ liệu;
• Nhận diện nguồn tin;
• Lựa chọn cách tiếp cận và khai thác nguồn tin;
• Xây dựng lịch trình thu thập dữ liệu.
2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Phần thân;
• Đây là giai đoạn tốn nhiều thời gian và chi phí nhất.
• Xử lý thống kê: