You are on page 1of 5

*Thông tin sinh viên:

Tên: Giang Quốc Hưng.


Lớp: AC008. MSSV: 31211024560.
CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Bài tập ứng dụng:
3.
a) Giá mỗi loại rau:
Năm Giá cải bẹ Giá cải xanh Giá củ cà rốt

2010 2 USD 1,5 USD 0,1 USD

2011 3 USD 1,5 USD 0,2 USD

b) Lấy năm 2010 làm năm gốc nên giỏ hàng sẽ gồm 100 bó cải bẹ, 50 bó cải xanh và 500
củ cà rốt:
-Xét năm 2010: +Tổng chi phí giỏ hàng: 200 + 75 + 50 = 325USD
325× 100
+ CPI2010 = =100 (hoặc vì năm 2010 là năm gốc nên
325
CPI2010=100)
Xét năm 2011: +Tổng chi phí giỏ hàng: 100.3 + 50.1,5 + 0,2.500 = 475USD
475 ×100
+ CPI2011 = =146,15
325
146,15−100
c) Tỷ lệ lạm phát của năm 2011: %LP2011 = × 100 %=46,15 %
100

4.
Máy karaoke Đĩa CD
Năm
Số lượng Giá Số lượng Giá

2011 10 40 USD 30 10 USD

2012 12 60 USD 50 12 USD


a. –Lấy năm 2011 làm năm gốc và cố định gồm 1 dàn máy karaoke và 3 đĩa CD.
-Xét năm 2011:+Tổng chi tiêu của cả nước: 1 ×4 0+3 ×10=7 0 USD
7 0× 100
+CPI2011 ¿ =100
70

-Xét năm 2011: +Tổng chi tiêu của cả nước: 1 ×60+3 ×12=96 USD
96 ×100
+CPI2012 ¿ =137,14
70
137,14−100
c) Phần trăm thay đổi của mức giá chung: %LP2012 = ×100 %=37 , 1 4 %
100

b. Sử dụng GDP tính và lấy năm 2011 làm năm gốc.


GDPn×100 (40 ×10+10 × 30) ×100
- Chỉ số giảm phát năm 2011: D2011 = = =100
GDPr 40 ×10+ 10× 30
GDPn×100 (60 ×12+12× 50)×100
- Chỉ số giảm phát năm 2012: D2012 = = =134,70
GDPr 40 ×12+10 ×50
( 134,7−100 ) ×100 %
- Phần trăm thay đổi của mức giá chung : LP2012 = =34,7 %
134,7

c.Tỷ lệ làm phát năm 2012 tính theo 2 phương pháp không giống nhau. Vì chỉ số giá tiêu
dùng so sánh giá của một hàng hóa và dịch vụ cố định với giá của giỏ hàng đó trong năm
gốc ta sẽ cố định một giỏ hàng hóa (mỗi người chỉ mua 1 máy karaoke và 1 đĩa CD), còn
chỉ số giảm phát GDP so sánh giá của các hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất
với giá của cũng các hàng hóa và dịch vụ đó trong năm gốc.
7.
a. Sự phát minh ra Ipod: →vấn đề 2 Sự giới thiệu hàng hóa mới.
b. Sự giới thiệu của túi khí trong xe hơi: → vấn đề 3 sự thay đổi về
chất lượng không đo lường được.
c. Số lượng mua sắm máy tính tăng cá nhân tăng lên
khi giá của chúng giảm xuống: →vấn đề 1 Thiên vị thay thế.
d. Thêm một muổng nho khô trong mỗi gói hàng
của hãng Raisin Bran: →vấn đề 3 sự thay đổi về chất lượng không đo lường được.
e. Việc sử dụng xe hơi tiết kiệm nhiên
liệu tăng lên sau khi giá xăng tăng: →vấn đề 1 Thiên vị thay thế.

9.
a/ Lãi suất thực sẽ thấp hơn lại suất kì vọng. Vì lãi suất thực =lãi suất danh nghĩa – lạm
phát mà lạm phát đã tăng cao hơn mức lạm phát mà 2 bên dự đoán nên lãi suất thực thấp
hơn lãi suất kì vọng.
b/ Khi lạm phát cao hơn mức dự đoán:
- Người cho vay bị thiệt.
- Người đi vay được lợi.
c/ - Những người sở hữu nhà với lãi suất cố định suốt năm 1960 có lợi vì lạm phát trong
năm 1970 cao hơn mức dự đoán.
- Ngân hàng đã cho vay tiền thì bị thiệt vì nhận đươc lãi suất thực thấp hơn (lạm phát cao
dẫn đến lại suất thấp hơn.

CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG:


Bài tập ứng dụng:
 Tóm tắt bài đọc (trang 280): Điều làm cho một quốc giá trở nên giàu có: sửa đổi
thể chế, sửa đổi chính trị từ đó sửa đổi các động cơ khuyến khích.
 Câu hỏi:
1. Ba các mà các nhà hoạch định chính sách của Cp có thể nâng cao mức sống xã hội:
-Đầu tư nước ngoài: góp phần làm tăng vốn (k) của nền kinh tế:
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài
+ Đầu tư gián tiếp nước ngoài
+ Cp ở các quốc gia kém phát triển nên khuyến khích đầu tư nước ngoài để tăng vốn cho
nên kinh tế.
+ Hạn chế: các nước kém phát triển dễ bị lệ thuộc vào các nước phát triển, dễ bị ảnh
hưởng bởi các nước đầu từ về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội; đầu tư nước ngoài không
có hiệu ứng giống nhau trên tất cả các thược đo sự thịnh vượng của nền kinh tế.
-Bảo vệ quyền sở hữu và ổn định chính trị:
+ Điều kiện tiên quyết quan trọng cho hệ thống giá cả thị trường vận hành là tôn trọng
đối với quyền sở hữu.
+ Quyền sở hữu đề cập khả năng của người dân thực hiện các quyền đối với nguồn lực
mà họ sở hữu.
+ Sự thịnh vượng của nên kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào sự thịnh vượng chính trị
+ hạn chế: Bất ổn chính trị đe dọa quyền sở hữu, đe dọa việc khai thác, sử dụng các
nguồn lực hợp lí,…
-Đầu tư cho giáo dục: tăng vốn nhân lực (h) để tăng năng suất
+ Hạn chế: vấn đề chảy máu chất xám ở các nước nghèo đứa các nhà hoạch định CS vào
tình thế tiến thoái lưỡng nan: đầu tư cho giáo dục càng làm vốn nhân lực giảm.

2. Một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và tăng đầu tư:
a. Ảnh hưởng của sự thay đổi này đối với nền kinh tế: năng suất và thu nhập của xã hội
đó tăng lên, giúp tăng trưởng kinh tế và trong dài hạn giúp cải thiện mức sống của nên
kinh tế.
b. - Nhóm người có lợi từ sự thay đổi này: người sản xuất. Vì nguồn lực và tài nguyên thì
có giới hạn nên tiết kiệm và đầu tư giúp nền kinh tế sẽ có trữ lượng vốn, tài nguyên lớn
hơn và có thể sản xuất ra nhiều hàng hóa dịch hơn trong tương lai.
- Nhóm người sẻ bị tổn thương từ thay đổi này là người tiêu dùng. Vì hàng hóa, dịch vụ
ít đi, có giởi hạn nên người tiêu dùng phải giảm bớt nhu cầu bản thân, phải thích nghi với
sự thiếu thốn này.

3. Không phải cứ sản xuất ra nhiều hàng hóa thì quốc gia đó có mức sống cao. Khi quốc
gia cố gắng sản xuất ra các loại hàng hóa dịch vụ, sẽ có nhiều loại hàng hóa mà quốc gia
đó không có lợi thế so sánh so với các quốc gia khác, nếu cố gắng sản xuất các mặt hàng
này sẽ phung phí nguồn lực, tài nguyên và sức lao động, thời gian của người dân mà
không cần thiết, vì thế các quốc gia này như Hoa Kỳ sẽ nhập khẩu các hành hóa không có
lợi thế so sánh, tập trung chuyên môn hóa sản xuất các hàng hóa có lợi thế. Đồng thời,
trong 10 nguyên lí của kinh tế học có đề cập vấn đề thương mại có thể làm cho mọi người
đều có lợi góp phần tăng mức sống cho một quốc gia.

Cuốối cùng, đ n đ nh GDP, ta nên


cân băầng cán cân gi a nh p kh u
và s n xuâốt hàng hóa đ c câốu ể
ổịữậẩảểơ
đ c n đ nh v i ch sốố xuâốt kh u
ròng cân băầng
Cuốối cùng, đ n đ nh GDP, ta nên
cân băầng cán cân gi a nh p kh u
và s n xuâốt hàng hóa đ c câốu ể
ổịữậẩảểơ
đ c n đ nh v i ch sốố xuâốt kh u
ròng cân băầng
Cuốối cùng, đ n đ nh GDP, ta nên cân băầng cán cân gi a nh p kh u và s n xuâốt hàng
hóa đ c câốu ể ổ ị ữ ậ ẩ ả ể ơ
đ c n đ nh v i ch sốố xuâốt kh u ròng cân băầng
Cuốối cùng, đ n đ nh GDP, ta nên cân băầng cán cân gi a nh p kh u và s n xuâốt hàng
hóa đ c câốu ể ổ ị ữ ậ ẩ ả ể ơ
đ c n đ nh v i ch sốố xuâốt kh u ròng cân băầng
Cuốối cùng, đ n đ nh GDP, ta nên cân băầng cán cân gi a nh p kh u và s n xuâốt hàng
hóa đ c câốu ể ổ ị ữ ậ ẩ ả ể ơ
đ c n đ nh v i ch sốố xuâốt kh u ròng cân băầng

You might also like