You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THI GIỮA KỲ

KHOA KINH TẾ Đề thi mônVĩ Mô – Kỳ 1 (2022 – 2023)

Thời gian làm bài : 90 phút

Chú ý : Sinh viên không viết, không làm bài trên đề. Nộp lại đề!
Mã đê tlỉỉ
01

( Thí sinh được phép sử dụng tài liệu )

I. Trắc nghiệm (2đ)

1. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm
và sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang ở thì Nam có thể có
thêm 120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam
đóng góp vào GDP với giá trị

a. 0 đồng

b. 100 triệu đồng

c. 120 triệu đồng

d. 220 triệu đồng

2. Nếu có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô, I hàm sản xuất có thể được viết
dưới dạng sau

a. xY = 2xAF(L,K,H,N)

b. Y/L = AF(xL,xK,xH,xN) 1

c. Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L) ■

d. L = AF(Y,K,H,N)

3. Nếu có thặng dư về vốn vay thì


Truy

a. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cân
bằng
b. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân
bằng

c. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cân
bằng

d. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân
bằng

4. GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi vì
a. GDP = GNP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài 1
b. GNP = GDP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản

5. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân hàng
có $20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân hàng này có thể
cho vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc

a. $29.000

b. $28.000

c. $19.000

d. $11.000

II. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. (2đ)

1. Khi giá của rượu nhập từ Pháp tăng thì thay đổi này được phản ánh trong CPI của
VN nhưng không được phản ánh trong chỉ số giảm phát GDP của VN.

2. Tăng trong cầu vốn vay làm lãi suất cân bằng tăng lên và mức tiết kiệm cân bằng
giảm. ỉ
3. Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao mức
sống cho mọi người.
4. Tuy đường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình hữu dụng, nó lại không thể
hiện được khả năng tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

III. Bài tập (3đ)

Cho bảng dữ liệu sau đây. Chọn năm 2009 làm năm cơ sở. Giả sử chỉ có 2 loại hàng
hóa được sản xuất và cả hai đều là hàng hóa nội địa.

Năm Giá cả Số lượng

Hàng hóa A Hàng hóa B Hàng hóa A Hàng hóa B


$50 $120 50 15
2009
( Năm cơ sở )
2010 $60 $110 35 40

2011 $70 $100 20 65

2012 $80 $90 5 90

a. Tính GDP danh nghĩa và thực tế mỗi năm

b. Tính tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế

c. Tính tỷ lệ lạm phát giữa năm 2011 và 2012, sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP

d. Giả sử giỏ hàng hóa gồm 35 hàng hóa A và 15 hàng hóa B, tính tỷ lệ lạm phát giữa
năm 2011 và 2012, sử dụng chỉ số CPI

IV. Phần thảo luận (3đ) 1 ♦

Trong xã hội, mỗi lựa chọn cá nhân trong cuộc sống liên quan đến tiêu dùng, công việc
đều có tác động đến các chỉ số kinh tế như sản xuất, tiết kiệm hay đầu tư. Trong nhóm
của bạn, hãy thảo luận và đưa ra một ví dụ về tác động của một hành vi hoạt động của
bản thân đến sự tăng trưởng kinh tế, trong đó nói rõ về tăng trưởng kinh tế, lợi ích và
chi phí của hoạt động đó?

You might also like