You are on page 1of 4

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG


1. Nếu như thu nhập thực trên đầu người tăng 2%/năm, thì thu nhập trên đầu người sẽ tăng
gấp đôi trong vòng 20 năm
- SAI: Theo nguyên tắc 70 thì thu nhập đầu người sẽ tăng gấp đôi trong:
n = 70/2 = 35 năm

2. Cả mức sống mà tốc độ tăng GDP thực/người là khác nhau giữa các quốc gia.
- ĐÚNG

3. Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc gia với thu nhập thấp
có thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm.
- SAI: Nếu các quốc gia có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng chút chút, thì các quốc gia với thu nhập
thấp chưa chắc có thể bắt kịp các quốc gia nghèo trong vòng 10 năm.

4. Năng suất được đo lường số giờ lao động chia cho sản lượng
- SAI: Năng suất được đo lường sản lượng chia số giờ lao động

5. Indonesian là ví dụ về nước có mức sống thấp hơn Mỹ bởi vì họ có năng suất thấp hơn
- ĐÚNG

6. Giống như vốn vật chất, vốn nhân lực là yếu tố của quá trình sản xuất
- ĐÚNG

7. Vốn nhân lực là thuật ngữ mà các nhà kinh tế sử dụng để chỉ kiến thức và kỹ năng mà người
lao động đạt được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm 11
- ĐÚNG

8. Việc gia tăng vốn nhân lực/lao động và vốn vật chất/lao động làm tăng năng suất
- ĐÚNG

9. Rừng là ví dụ của tài nguyên không thể tái sinh


- SAI: Rừng là ví dụ tài nguyên có thể tái sinh
10.Dầu hỏa là ví dụ của dạng tài nguyên không thể tái sinh
- ĐÚNG

11.Điều đó có thể xảy ra đối với 1 quốc gia không có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn có
mức sống cao
- ĐÚNG

12.Suất sinh lợi không đổi theo quy mô là một điểm trên hàm sản xuất mà ở đó việc tăng thêm
đầu vào sẽ không làm tăng thêm sản lượng đầu ra
- SAI: Việc tăng thêm đầu vào sẽ không làm tăng thêm sản lượng đầu ra theo tỷ lệ tương
đương.

13.Khi vốn trên lao động tăng, sản lượng trên mỗi lao động tăng. Tuy nhiên, việc tăng thêm sản
lượng trên lao động sẽ nhỏ hơn mức độ lớn hơn của việc tăng vốn trên mỗi lao động
- ĐÚNG

14.Hiệu ứng bắt kịp liên quan đến ý tưởng là các nước nghèo, mặc dù là họ đã nổ lực rất nhiều
thì cũng không bao giờ đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế như các nước giàu.
- SAI
15.Giả sử suất sinh lợi không đổi theo quy mô, nếu các yếu tố khác của 2 quốc gia là giống
nhau, thì một nước nghèo hơn thì sẽ tăng trưởng nhanh hơn
- ĐÚNG

16.Các thức khác là giống nhau, đầu tư nội địa sẽ làm gia tăng GDP thực của quốc gia hơn là
đầu tư nước ngoài
- SAI

17.Việc gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất chỉ khi nếu nó được mua bán và hoạt động bởi cư
dân trong nước
- SAI Ở chỗ cư dân trong nước

18.Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn vật chất thì không có
chi phí cơ hội
- SAI: Đầu tư vào vốn nhân lực là có chi phí cơ hội, tuy nhiên đầu tư vào vốn vật chất thì cũng
có chi phí cơ hội

19.Mọi thứ khác giống nhau, các yếu tố sản xuất của một nền kinh tế sẽ được sử dụng hiệu
quả hơn nếu như quyền sở hữu tài sản được tôn trọng
- ĐÚNG

20.Một quốc gia mà hệ thống tòa án ít tham nhũng và chính phủ ổn định hơn thì sẽ làm gia tăng
mức sống của người dân nước đó
- ĐÚNG

21.Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng nội sẽ làm tăng trưởng kinh tế nhiều hơn là chính
sách hướng ngoại
- SAI: Các nhà kinh tế tin rằng chính sách hướng ngoại sẽ làm tăng trưởng kinh tế nhiều hơn
là chính sách hướng nội

22.Các nhà kinh tế tin rằng chính sách giúp giảm thiểu hàng rào giao thương sẽ giúp kinh tế
tăng trưởng nhanh hơn
- ĐÚNG

23.Trong các quốc gia nơi mà phụ nữ bị phân biệt đối xử thì các chính sách giúp tăng tỷ lệ
thành công nghề nghiệp và cơ hội học vấn cho phụ nữ thì sẽ giúp làm giảm tỷ lệ sinh
- ĐÚNG

24.Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng quốc gia đó tạo ra hàng hóa và dịch vụ.
- ĐÚNG

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI


CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1. Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọng quyết định
GDP thực trong dài hạn
-> Đúng

2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán trái phiếu và
cổ phiếu và các loại hình tiết kiệm khác
-> Sai, mua bán trái phiếu và trái phiếu là tiết kiếm chứ không phải đầu tư.
3. Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các ví dụ thị trường tài chính
-> Sai, ngân hàng và quỹ tương hỗ là các trung gian tài chính.

4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực bằng cách sử
dụng tiết kiệm của họ
->
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ cho mua sắm
thiết bị mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu.
-> Đúng

6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đường trả lãi suất
cao hơn trái phiếu của chính phủ Mỹ
->Đúng

7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được ưu tiên trả
nợ trước chủ sở hữu cổ phiếu.
->Đúng

8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi suất trong
tương lai cao hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
->Đúng

9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde Park Jazz
Studio, thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
->Đúng

10.Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế đóng là
phát biểu cho 1 đồng nhất thức
->Đúng

11.Tiết kiệm quốc gia bằng Y-T-C


->Sai, tiết kiệm quốc gia là Y-C-G

12.Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C
->Đúng

13.Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân
->Sai

14.Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân
->Sai, đầu tư bằng tiết kiệm tư nhân cộng tiết kiệm chính phủ

15.Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách chính
phủ là 2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$
->Đúng

16.Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và chi tiêu
chính phủ là 1 tỷ USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD
->Đúng

17.Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà kinh tế
vĩ mô gọi hành động của Joan là đầu tư
->Sai, đây là hành động tiết kiệm

18.Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư
->Sai, đường cầu vốn là cho đầu tư, đường cung vốn là tiết kiệm

19.Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia giảm, lãi
suất tăng và đầu tư giảm
-> Đúng

20.Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng dự ngân
sách
->Sai, là do thâm hụt ngân sách gây ra

21.Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng tiết kiệm
cân bằng.
->Sai, cầu vốn vay tăng, lãi suất tăng làm lượng tiết kiệm tăng lên

22.Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử dụng cho
tiêu dùng hoặc cho chi tiêu chính phủ
->Đúng

23.Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân sách sang
thặng dư ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là được cải thiện,
->Đúng

You might also like