You are on page 1of 6

CHƯƠNG 16: HỆ THỐNG TIỀN TỆ

Câu 3: Theo lý thuyết, 3 công cụ tác động đến cung tiền của Ngân hàng Trung
ương là gì và giải thích cơ chế tác động của từng công cụ đến khối tiền hay trữ
lượng tiền của nền kinh tế như thế nào?
3 công cụ tác động đến cung tiền là :
- Tỉ lệ dự trữ bắt buộc: Sự gia tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc hàm ý các ngân
hàng phải dự trữ nhiều hơn, do đó cho vay ít hơn từ mỗi đô la dưới dạng
tiền gửi. Từ đó, làm gia tăng tỷ lệ dự trữ, giảm số nhân tiền và giảm cung
tiền và ngược lại.
- Lãi suất tái chiết khấu: Lãi suất chiết khấu càng cao, các nghân hàng càng
ngại vay tiền để bù đắp dự trữ. Do vậy, gia tăng cung lãi suất chiết khấu
làm giảm dự trữ của ngân hàng, dẫn đến cung tiền giảm và ngược lại.
- Nghiệp vụ thị trường mở: Để làm tăng cung tiền, Fed chỉ thị các nhà
buôn mua trái phiếu từ công chúng trên thị trường trái phiếu quốc gia. Để
cắt giảm cung tiền thì chỉ cần làm ngược lại: bán trái phiếu chính phủ cho
công chúng.

Câu 6: Giả sử rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi thanh toán là 10% và các
ngân hàng không nắm giữ dự trữ dư.
a. Nếu Fed bán 1 triệu USD trái phiếu chính phủ thì sẽ có tác động gì đến dự
trữ của nền kinh tế và cung tiền?
Nếu Fed bán 1 triệu USD trái phiếu chính phủ thì sẽ làm giảm lượng tiền dự
trữ và làm giảm cung tiền
b. Bây giờ giả định rằng Fed hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống còn 5%,
nhưng ngân hàng chọn nắm giữ 5% của tiền gửi làm dự trữ dư. Tại sao ngân
hàng lại làm như vậy? Tính tổng thể tác động của những hành động này làm
thay đổi số nhân tiền và cung tiền là bao nhiêu?
Ngân hàng làm như vậy để chắc chắn rằng họ sẽ không thiếu tiền mặt, đáp
ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Nếu Fed hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc
xuống còn 5% nhưng ngân hàng chọn nắm giữ 5% tiền dự trữ dư thì số nhân
tiền sẽ không đổi và cung tiền tăng 5%.

Câu 7: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Cũng giả sử rằng các ngân hàng không
nắm giữ dự trữ dư và công chúng không nắm giữ tiền mặt. Cục dự trữ liên bang
quyết định rằng nó muốn mở rộng thêm cung tiền thêm 40 triệu USD.
a. Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở , Fed phải mua hay bán trái phiếu?
Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở, Fed phải mua trái phiếu để tăng cung
tiền
b. Lượng trái phiếu Fed cần mua hoặc bán để đạt được mục tiêu là bao nhiêu?
Hãy giải thích lập luận của bạn.
Do tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, giả sử ngân hàng không dự trữ dư và công
chúng không nắm giữ tiền mặt.
Ta có KM= 1/r= 1/20% = 5
Cung tiền thêm 40 triệu USD => delta M = 40 triệu USD
 Delta H= delta M/ KM = 40/5= 8 triệu USD

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI


CHƯƠNG 16: HỆ THỐNG TIỀN TỆ
1. Trong một nền kinh tế dựa vào trao đổi, thương mại đòi hỏi phải có nhu cầu

trùng khớp ngẫu nhiên. =>Đúng


2. Sam muốn taro đổi trứng để lấy xúc xích. Sally mốn đổi xúc xích để lấy trứng.
Sam và Sally có nhu cầu trùng khớp ngẫu nhiên =>Đúng
3. Trao đổi qua lại làm giảm sản xuất =>Sai
4. Tiền cho phép mọi người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất, và do đó sẽ

làm tăng mức sống của tất cả mọi người. =>Đúng


5. Theo các nhà kinh tế học, khái niệm “tiền” tương đương với khái niệm “của

cải”=> Đúng
6. Marc đặt bảng giá trên ván lướt sóng và ván trượt tại cửa hàng bán đồ thể thao

của mình. Anh ấy đang sử dụng tiền như là một đơn vị hạch toán =>Đúng
7. Khi bạn mua sách vở bằng tiền mặt tại cửa hàng sách, bạn đang sử dụng tiền như

là một trung gian trao đổi =>Đúng


8. Sandara thường sử dụng tiền mặt để đi chợ. Cô ta sử dụng tiền như là một

phương tiền trao đổi =>Đúng


9. Tiền mặt là tài sản duy nhất có chức năng là dự trữ giá trị =>Sai- không phải duy
nhất
10. Chai rượu vang thì có tính thanh khoản kiếm hơn tài khoản không kỳ hạn
=>Sai- tài khoản không kì hạn có tính thanh khoản hơn

11. Tờ đô la là một ví dụ của tiền hàng hóa và tấm da thuộc được sử dụng để
trao đổi là ví dụ của tiền pháp định => Sai- đô la là tiền pháp định, tấm da là tiền
hàng hóa

12. Khi Liên Bang Xô Viết sụp đổ vào cuối thập niên 190, các điếu xì gà bắt đầu
thay thế đồng rúp như là một trung gian trao đổi mặc dù đồng Rúp là đồng tiền
hợp pháp. Điều xì gà là ví dụ của tiền hàng hóa.=>Đúng
13. Để tiền tệ được sử dụng rộng rãi như là một phương tiện trao đổi thì điền kiện

cần và đủ là chính phủ phải tuyên bố đồng tiền đó hợp pháp. =>Đùn
14. Khối tiền M1 bao gồm tiền gửi tiết kiệm. =>Sai -M2

15. Khối tiền M2 rộng hơn và ít thanh khoản hơn M1 =>Đúng

16. Thẻ tín dụng là trung gian trao đổi => Sai-vì nó là phương tiện thanh toán trả
chậm
17. Ngân hàng dự trữ một phần là một hệ thống mà các ngân hàng phải giữ một

lượng tiền mặt dựa trên phần trăm các khoản cho vay.=>Đúng
18. . Khi ngân hàng tạo ra tiền nghĩa là họ đang tạo ra của cải. =>Sai- không tạo ra

19. Số nhân tiền bằn 1/(1-R), trong đó R là tỷ lệ dự trữ. =>Đúng

20. Cục Dự trữ Liên bang sử dụng các hoạt động thị trường mở nhằm thay đổi cung

tiền.=>Đúng
21. Nếu Fed mua trái phiếu trên thị trường mở thì cung tiền sẽ giảm =>Sai- tăng
22. Các ngân hàng không thể ảnh hưởng đến cung tiền nếu họ phải giữ tất cả các

khoản tiền dưới dạng dự trữ. =>Đúng


23. Tỷ lệ chiết khấu là tỷ lệ của Cục Dự trữ Liên bang tính phí cho các khoản vay

từ các NHTM. Bằng cách giảm tỷ lệ chiết khấu Fed sẽ tạo động lực cho các
NHTM vay mượn tiền. =>Đúng
24. Các ngân hàng có thể gửi tiền tại Cục Dự Trữ liên bang. Số dư trong các tài

khoản này có thể được sử dụng bởi các ngân hàng để đáp ứng các yêu cầu dự
trữ của họ, nhưng Fed không trả lãi cho các khoản tiền gửi này. =>Sai- có trả
lãi
25. Những thứ khác không đổi, nếu các ngân hàng quyết định giữ một phần ít hơn

tiền gửi của họ như dự trữ dư thừa thì cung tiền sẽ giảm. =>Sai-tăng
26. Fed có thể kiểm soát việc cung tiền một cách chính xác. =>Sai

CHƯƠNG 17: TĂNG TRƯỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT


Câu 1: Giả sử những thay đổi của các quy định ngân hàng giúp mở rộng khả năng
sẵn có của thẻ tín dụng để mọi người không cần nắm giữ nhiều tiền mặt
a. Sự kiện này ảnh hưởng đến cầu tiền như thế nào?
Sự kiện này sẽ làm cho cầu tiền giảm vì mọi người không phải giữ quá nhiều
tiền để sử dụng cho những dịch vụ cần thiết. Thay vào đó, họ có thể sử dụng
thẻ tín dụng để thanh toán.
b. Nếu Fed không phản ứng với sự kiện này thì mức giá sẽ như thế nào?
Nếu Fed không phản ứng với sự kiện này thì mọi người sẽ sử dụng thẻ tín
dụng nhiều hơn, nắm giữ ít tiền hơn, làm cho cầu tiền giảm. Do đó, mức giá
sẽ thấp hơn
c. Nếu muốn giữ mức giá ổn định, Fed nên làm gì?
Nếu muốn giữ mức giá ổn định, Fed nên tăng mức giá lên để cân bằng cung
và cầu. Tại mức giá cân bằng, lượng tiền mọi người nắm giữ bằng lượng tiền
do Fed cung cấp

Câu 2: Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ USD, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ
USD, và GDP thực là 5 ngàn tỷ USD.
a. Mức giá là bao nhiêu? Vòng quay tiền là bao nhiêu?
Mức giá P = GDP danh nghĩa / GDP thực = 10000/5000=2 tỷ USD
Vòng quay tiền V=(PxY)/M = (2x5000)/500= 20 tỷ USD
b. Giả sử vòng quay của tiền không đổi và sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế tăng 5%/năm. Chuyện gì xảy ra cho GDP danh nghĩa và mức giá
năm tới nếu Fed giữ cung tiền không đổi?
Vòng quay tiền không đổi và sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế
tăng lên 5% một năm thì GDP danh nghĩa sẽ tăng 5% và mức giá năm tới sẽ
tăng 5% nếu Fed giữ cung tiền không đổi

c. Fed nên xác định cung tiền cho năm tới là bao nhiêu nếu muốn giữ mức giá
ổn định?
Y=5250 tỷ USD, V=20 tỷ USD, P= 2 tỷ USD
Để giữ giá ổn định, Fed nên xác định cung tiền là:
M= (PxY)/V= (2x5250)/20=525 tỷ USD
d. Fed nên xác định cung tiền cho năm tới là bao nhiêu nếu muốn mức lạm
phát là 10%?

Ta có: (M’-M)/M x100 =10% => M’ = 550 tỷ

Câu 3: Giả sử mọi người người kỳ vọng lạm phát bằng 3%, nhưng thực tế mức giá
tăng 5%. Hãy mô tả tỷ lệ lạm phát cao ngoài dự kiến này sẽ giúp ích hay gây tổn
thương như thế nào đối với các đối tượng sau:

a. Chính phủ
Tỷ lệ lạm phát cao hơn sẽ giúp ích cho chính phủ
b. Chủ nhà có khoản vay thế chấp đối với lãi suất cố định
Tỷ lệ lạm phát cao hơn sẽ có lợi cho chủ nhà khi lãi suất cố định
c. Công nhân trong năm thứ hai của hợp đồng lao động
Tỷ lệ lạm phát cao hơn sẽ gây bất lợi cho công nhân năm thứ 2 của hợp đồng
lao động
d. Trường đại học mà đã đầu tư một phần nguồn lực của mình vào trái phiếu
chính phủ.

Tỷ lệ lạm phát cao tạo ra thuận lợi cho trường đại học đầu tư vào trái phiếu
chính phủ.

You might also like