You are on page 1of 8

Câu hỏi chương 5

1. Loại tiền nào sau đây được gọi là tiền hàng hóa
a. Đồng xu bằng vàng
b. Đồng xu mệnh giá 5000 VND
c. Tờ giấy bạc ngân hàng mệnh giá 500.000VND
d. Cả a,b đúng
2. Bạn nhận được tiền lương hàng tháng sau đó bạn
dùng số tiền đó để mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Tiền
trong trường hợp này thực hiện chức năng
a. Phương tiện trao đổi
b. Phương tiện thanh toán
c. Phương tiện cất trữ
d. Phương tiện thanh toán quốc tế
3. Tiền giấy đang lưu hàng ở Việt Nam hiện nay thuộc loại
tiền
a. Hóa tệ b. Tín tệ
c. Bút tệ d. Cả a,b,c đúng
11. 1 cá nhân vừa chuyển từ 10đ tiền gửi tiết kiệm sang
tiền dành đề mua trái phiếu, hoạt động này làm cho
a. M1 không đổi, M2 và M3 giảm 10đ
b. M1 không đổi, M2 giảm 10đ, M3 không đổi
c. M1 không đổi, M2 tăng 10đ và M3 không đổi
d. M1 không đổi, M2 i và M3 tgiảm 10đ và M3 tăng 10đ

4.Tổng số tiền hệ thống ngân hàng trung gian huy động


được là 2000$, trong đó ngân hàng cho vay 1800 đvtt, tỷ
lệ dự trữ của hệ thống ngân hàng là
a. 10% b. 9% c. 1% d. Đáp án khác
5. Nếu tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 100%, nhận định nào sau đây
đúng
a. Không có lượng tiền gửi vào ngân hàng thương mại
b. Toàn bộ lượng tiền trong nền kinh tế tồn tại dưới dạng
tiền mặt
c. Là tỷ lệ dự trữ bắt buộc và dự trữ tùy ý
d. Tiền được tạo ra từ những khoản vay của NHTM
6. Khoản tiền ngân hàng thương mại dự trữ để đảm bảo khả năng
thanh toán tiền mặt cho khách hàng (tính thanh khoản) là
a. Dự trữ tùy ý b. Dự trữ bắt buộc
c. Dự trữ đầu cơ d. Cả a,b đúng
7. Điều kiện để NHTM tạo ra tiền là
a. NHTM giữ lại 100% tiền gửi của khách hàng
b. Toàn bộ tiền tồn tại dưới dạng tiền mặt
c. Phải có 1 lượng tiền gửi thanh toán vào ngân hàng và kèm
theo tỷ lệ dự trữ
d. Phải có lượng tiền dự trữ trên tổng số tiền gửi tiết kiệm.
8. Khi dân chúng gửi 4000$ tiền mặt vào tài khoản thanh toán và
ngân hàng dự trữ 20%, lượng tiền giao dịch (cung tiền) là
a. 150$ b. 160$ c. 200$d. Đáp án khác
9. Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng 20%, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc là 10% và không có dự trữ tùy ý, tổng số tiền giao
dịch trong nền kinh tế là 1.000 tỷ đ. Tiền do ngân hàng tạo ra

a. 10.000 tỷ b. 1.330 tỷ
c. 833,3 tỷ d. Đáp án khác
10. Quá trình phá hủy tiền của hệ thống các NH trung gian
sẽ xảy ra nếu:
a. NHTW không phát hành tiền
b. Dân chúng giữ toàn bộ tiền dười dạng tiện mặt để
thực hiện các giao dịch
c. Dân chúng gửi toàn bộ tiền vào ngân hàng để thực
hiện thanh toán
d. NHTM cho vay hết số tiền huy động được.
11. Nếu NHTW bán ra 1 lượng trái phiếu đồng thời tăng tỷ
lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho:
A. Cung tiền tăng và lãi suất giảm
B. Cung tiền tăng và lãi suất tăng
C. Cung tiền giảm và lãi suất giảm
D. Cung tiền giảm và lãi suất tăng
12. Để giảm cung tiền, công cụ nào sau đây được NHTW thực
hiện
a. Mua trái phiếu trên thị trường mở
b. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buôc.
c. Tăng lãi suất chiết khấu
d. Cả b,c đúng
13.Động cơ nào là quan trọng nhất để mọi người nắm giữ tiền
a. Thực hiện các giao dịch
b. Để dự phòng
c. Để đầu tư
d. Để tiết kiệm
14. Nhận định nào sau đây đúng
a. Chính sách tiền tệ mở rộng được thực hiện thông qua việc tăng
lãi suất chiết khấu hoặc mua chứng khoán trên thị trường mở
b. Trong nền kinh tế suy thoái, CSTT mở rộng nên được áp dụng
bằng cách giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và CP mua trái phiếu trên
thị trường mở
c. CSTT thắt chặt làm lãi suất giảm từ đó có thể kích thích hoạt
động đầu tư.
d. CSTT thắt chặt có thể áp dụng đồng thời với CSTT mở rộng
15. Trong một nền kinh tế có các hàm số sau đây: Tỷ lệ
tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng là 20%, tỷ lệ dự trữ
chung là 10%, C = 400 +0,9 Yd; I = 470 – 15i; G = 900;
T = 50 + 0,2Y; M = 120 + 0,12Y; X = 280; D M = 480 –
20i; SM = 420. Yp = 4750. Để đạt được sản lượng tiềm
năng thì Ngân hàng trung ương cần phải
a. Mua vào một lượng trái phiếu là 20
b. Bán ra một lượng trái phiếu là 20
c. Mua vào một lượng trái phiếu là 11,25
d. Bán ra một lượng trái phiếu là 11,25.

You might also like