Professional Documents
Culture Documents
a. Được xem là phương tiện lưu giữ giá trị nhưng không phải là trung gian trao độỉ
b. Được xem là trung gian trao đổi nhưng không là đơn vị tính toán
c. Là tiền pháp định
d. Có giá trị thực chất
4. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
a. Là một thước đo quy ước để định giá cả.
b. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
c. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
d. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
5. Trường hợp nào sau đây không nằm trong M1 ?
a. Tờ 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản ATM
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm
d. Tất cả đều năm trong khối tiền M1
6. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu công chúng quyết định giảm lượng tiền
mặt mà họ nắm giữ bằng cách tăng số tiền gởi trong tài khoản ATM, như vậy
a. M1 sẽ tăng
b. M1 sẽ giảm
c. M1 không thay đổi
d. M1 có thể tăng hay giảm
7. Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không
kỳ hạn, khi đó:
a. M1 và M2 giảm.
b. M1 giảm và M2 tăng lên.
c. M1 giảm và M2 không thay đổi.
d. M1 tăng và M2 không thay đổi
8. Cơ sở tiền tệ (B) bằng:
a. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng.
b. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng.
c. M1.
d. Tổng tiền gửi ngân hàng.
9. Nếu R là tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng trong nền kinh tế, thì số nhân tiền là
a. 1/(1-R)
b. 1/ R
c. 1/(1+R)
d. (1+R)/R
10. Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ từ 4% lên 10% thì số nhân tiền
a. Giảm từ 25 xuống 10
b. Giảm từ 20 xuống 10
c. Tăng từ 10 lên 25
d. Tăng từ 10 đến 20
11. Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100
triệu đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
12. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân hàng có
$20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân hàng này có thể
cho vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc
a. $29.000
b. $28.000
c. $19.000
d. $11.000
13. Nếu tỷ lệ dự trữ là 12.5% thì $5.600 có thể được tạo ra bởi
a. $64 dự trữ mới
b. $448 dự trữ mới
c. $700 dự trữ mới
d. $800 dự trữ mới
14. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400
triệu đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế
của các NHTM phải là:
a. 40%.
b. 25%.(mM=MS/B=4%=>r=1/MS)
c. 4%.
d. 2,5%.
Cho bảng cân đối của Ngân hàng A như sau (Bảng 1)
Ngân hàng A
Tài sản Nợ
Dự trữ $19.200 Tiền gửi $240.000
Cho vay $220.800
dự trữ = bắt buộc + tùy ý
15. Dựa vào Bảng 1, nếu NH A đã cho vay tất cả số tiền họ có thể từ tiền gửi thì tỷ lệ dự
trữ là
a. 5%
b. 8%
c. 8,42%
d. 95%
16. Dựa vào Bảng 1, giả sử Ngân hàng A và tất cả các ngân hàng khác đều có chung tỷ lệ
dự trữ, giá trị của số nhân tiền là
a. 5
b. 7,5
c. 10
d. 12,5
17. Dựa vào Bảng 1, nếu NHNN yêu cầu tỷ lệ dự trữ là 6% thì lượng dự trữ tùy ý của NH
A là (dự trữ = bắt buộc + tùy ý)
a. $1.200
b. $2.400
c. $2.880
d. $4.800
18. Dựa vao Bảng 1, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN là 6% và NH A tạo ra
những khoản cho vay mới để chỉ giữ tỷ lệ dự trữ 6%. Từ đó, ngân hàng không giữ
dự trữ dư. Giả sử công chúng không giữ tiền mặt mà chỉ có các khoản tiền gửi.
Như vậy, cung tiền của nền kinh tế sẽ tăng thêm bao nhiêu ?
a. $50.200
b. $72.000
c. $80.000
d. $106.000
19. Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
20. Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM (NHTM) cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.
21. Hoạt động thị trường mở:
a. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
c. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thươngmại vay tiền.
d. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
22. Khi thực hiện hoạt động mua trên thị trường mở, NHTW
a. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
b. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
c. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
d. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
23. Cung tiền tăng khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu.
b. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
c. Một người dân mua trái phiếu của FPT.
d. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy
mới.
24. Để tăng cung tiền thì NHNN có thể
a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
25. Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền sẽ:
a. Giảm đi 1 triệu USD.
b. Tăng thêm 1 triệu USD.
c. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
d. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
26. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, các ngân hàng không giữ dự trữ dư và công chúng
chỉ có tài khoản tiền gửi và không giữ tiền mặt. Khi NHNN bán $10 triệu trái phiếu
cho công chúng thì
a. Dự trữ tăng thêm $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
b. Dự trữ tăng thêm $10 triệu và cung tiền tăng thêm $100 triệu
c. Dự trữ giảm đi $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
d. Dự trữ giảm đi $10 triệu và cung tiền giảm đi $100 triệu