You are on page 1of 5

Câu 1: Khi nền kinh tế suy thoái, nếu bạn là người hoạch định chính sách tiền tệ

bạn hãy chọn giải pháp tối ưu:


A. Tăng dự trữ bắt buộc.
B. Giảm dự trữ bắt buộc.
C. Bán trái phiếu chính phủ
D.Tăng lãi suất chiết khấu
Câu 2: Ngân hàng trung ương quyết định tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, khi đó:
A. Số nhân tiền giảm, cung tiền danh nghĩa tăng,
B. Số nhân tiền tăng, cung tiền danh nghĩa tăng
C. Số nhân tiền giảm, cung tiền danh nghĩa giảm
D. Số nhân tiền tăng, cung tiền danh nghĩa giảm.
Câu 3: Giá trị của số nhân tiền tăng khi
A. Các ngân hàng cho vay ít hơn và dự trữ ít hơn
B. Lãi suất chiết khấu tăng
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm
D. Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng tăng
Câu 4: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị trục tung là lãi
suất, trục hoành là lượng tiền thì sự gia tăng về mức giá sẽ làm
A. Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất.
B. Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và tăng lãi suất
C. Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất.
D. Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và giảm lãi suất.
Câu 5: Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất
chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. K hông thể kết luận
Câu 6: Nếu GDP thực tế tăng lên, cung tiền không đổi, đường cầu tiền thực tế
sẽ dịch chuyển sang
A. Trái và lãi suất sẽ giảm đi
B. Trái và lãi suất sẽ tăng lên
C. Phải và lãi suất không thay đổi
D. Phải và lãi suất sẽ tăng lên
Câu 7: Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách do NHTW thực hiện để:
A. Tăng sản lượng bằng cách giảm thuế hoặc tăng chi tiêu của chính phủ.
B. Tăng sản lượng bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt
buộc hoặc mua trái phiếu chính phủ.
C. Tăng sản lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc hoặc bán trái phiếu chính phủ.
D. Tăng sản lượng bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ
Câu 8: Các ngân hàng trung gian tăng tỷ lệ dự trữ tùy ý, lượng tiền mạnh sẽ:
A. Tăng thêm
B. Giảm bớt
C. Không đổi
D. Có thể tăng hoặc giảm
Câu 9: Chính sách tiền tệ thu hẹp là chính sách do NHTW thực hiện để:
A. Giảm sản lượng bằng cách tăng thuế hoặc giảm chi tiêu của chính phủ.
B. Giảm sản lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc hoặc bán trái phiếu chính phủ.
C. Giảm sản lượng bằng cách giảm lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt
buộc hoặc bán trái phiếu chính phủ.
D. Giảm sản lượng bằng cách mua trái phiếu chính phủ
Câu 10: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ thu hẹp là làm giảm sản lượng đồng
thời:
A. Làm giảm lãi suất và làm giảm đầu tư
B. Làm giảm lãi suất và làm tăng đầu tư
C. Làm tăng lãi suất và làm giảm đầu tư
D. Làm tăng lãi suất và làm tăng đầu tư
Câu 11: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng là làm tăng sản lượng, đồng
thời:
A. Làm giảm lãi suất và làm giảm đầu tư
B. Làm giảm lãi suất và làm tăng đầu tư
C. Làm tăng lãi suất và làm giảm đầu tư
D. Làm tăng lãi suất và làm tăng đầu tư
Câu 12: Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy
động được, thì số nhân tiền sẽ là:
A.0
B.1
C . 10
D . 100
Câu 13: Ngân hàng trung ương mua vào 1 lượng trái phiếu là 100 tỷ. Nếu tỷ lệ
dự trữ tùy ý 5%; tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 15%; tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng
bằng 20% thì mức cung tiền thay đổi:
A. Tăng 1000 tỷ
B. Giảm 500 tỷ
C. Tăng 300 tỷ
D. Giảm 700 tỷ
Câu 14: Nếu các ngân hàng thương mại muốn giữ 15% tiền gửi dưới dạng dự
trữ và dân cư muốn giữ tiền mặt bằng 10% so với tiền gửi ngân hàng có thể viết
séc, thì số nhân tiền là:
A . 4.4
B. 4.6
C. 3.5
D . 5.8
Câu 15: Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua trái phiếu trị giá
100.000 triệu đồng, thì mức cung tiền:
A. Không thay đổi
B. Tăng 100.000 triệu đồng
C. Tăng 1.000.000 đồng
D. Tăng lên bằng tích của 100.000 triệu đồng với số nhân tiền.
Câu 16: Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 20%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
8%, tỷ lệ dự trữ tuỳ ý là 2%, cung tiền là 984 tỷ đồng, khối lượng tiền mạnh là:
A. 248 tỷ
B. 246 tỷ
C. 240 tỷ
D. 300 tỷ
Câu 17: Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gửi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ
ngân hàng so với tiền gửi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ
đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ
A. Tăng thêm 5 tỷ đồng
B. Giảm bớt 5 tỷ đồng
C. Giảm bớt 10 tỷ đồng
D. Tăng thêm 10 tỷ đồng
Câu 18: Giả sử tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỉ lệ dự trữ so với tiền gửi
là 0,1. Nếu muốn tăng cung tiền là 1 tỉ đồng thông qua hoạt động thị trường mở,
ngân hàng trung ương cần phải:
A . Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ
B . Bán 250 triệu trái phiếu chính phủ
C . Bán 167 triệu trái phiếu chính phủ
D . Mua 167 triệu trái phiếu chính phủ
Câu 19: Lãi suất do ngân hàng trung ương công bố mang tính hướng dẫn cho
các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh, đó là:
A. Lãi suất chiết khấu.
B. Lãi suất tái cấp vốn.
C. Lãi suất cơ bản.
D. Lãi suất qua đêm.
Câu 20: Một vấn đề mà ngân hàng trung ương phải đối phó khi thực hiện chính
sách tiền tệ là:
A. Có thể dự đoán được số nhân nhưng không kiểm soát được lượng tiền
mạnh
B. Không thể kiểm soát được số nhân tiền
C. Chỉ có thể kiểm soát được lượng tiền mạnh một cách gián tiếp
D.Kiểm soát được lượng tiền mạnh nhưng không thể luôn dự đoán chính xác số
nhân tiền

Câu 21: Nếu sản lượng không ảnh hưởng đến cầu về tiền. Hãy tìm ra phát biểu
sai:
A. Trong hàm DM = Do +Dimi + DY Y, hệ số DYm = 0 m
B. M1 tăng => i giảm => DM tăng
C. M1 tăng => i giảm =>I tăng => AD tăng => Y tăng => DM tăng
D. T giảm => AD tăng => Y tăng => DM không đổi

You might also like