You are on page 1of 4

Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2021

BÀI TẬP CHƯƠNG 6 – Phần câu hỏi


I. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Tiền cho phép con người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất và nâng cao mức sống
cho mọi người.
2. Các ngân hàng thương mại không thể tác động đến cung tiền nếu họ giữ toàn bộ khoản
tiền gửi dưới dạng dự trữ
3. Nếu NHNN giảm lãi suất chiết khấu thì sẽ làm cung tiền tăng
4. Giả sử khi $100 khoản dự trữ mới được đưa vào hệ thống ngân hàng thì cung tiền tăng tối
đa thêm $625. Giả sử ngân hàng không nắm dự trữ dư (dự trữ tùy ý) và các hộ gia đình
không nắm giữ tiên mặt. Nếu dữ trữ của tất cả các ngân hàng đạt mức $500 thì lúc này,
tổng số tiền cho vay của tất cả các ngân hàng là $2.625
5. Cung tiền của quốc gia A là $10.000 trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%. Nếu tỷ lệ dự
trữ bắt buộc giảm còn 10% thì cung tiền sẽ tăng không quá $9.000. Ngân hàng không có
dự trữ dư và công chúng không giữ tiền.

II. Trắc nghiệm


1. Tiền
a. Là phương tiện dữ trữ giá trị hoàn hảo
b. Là tài sản có tính thanh khoản cao nhất
c. Có giá trị thực chất cho dù ở dạng tiền nào đi nữa
d. cả câu trên đều đúng
2. Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi
a. Sử dụng tiền pháp định.
b. Sử dụng tiền hàng hóa.
c. Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch.
d. Tiền đóng vai trò là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là phương tiện trao
đổi.
3. Khi nền kinh tế sử dụng bạc như tiền thì tiền của nền kinh tế đó tiền
a. Được xem là phương tiện lưu giữ giá trị nhưng không phải là trung gian trao độỉ
b. Được xem là trung gian trao đổi nhưng không là đơn vị tính toán
c. Là tiền pháp định
d. Có giá trị thực chất
4. Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
a. Là một thước đo quy ước để định giá cả.
b. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu.
c. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác.
d. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung.
5. Trường hợp nào sau đây không nằm trong M1 ?
a. Tờ 50.000 đồng trong ví của bạn
b. 2 triệu đồng trong tài khoản ATM
c. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn
d. Tất cả đều nằm trong khối tiền M1

Chương 6_Hệ thống tiền tệ


6. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu công chúng quyết định giảm lượng tiền mặt mà
họ nắm giữ bằng cách tăng số tiền gởi trong tài khoản ATM, như vậy
a. M1 sẽ tăng
b. M1 sẽ giảm
c. M1 không thay đổi
d. M1 có thể tăng hay giảm
7. Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ
hạn, khi đó:
a. M1 và M2 giảm.
b. M1 giảm và M2 tăng lên.
c. M1 giảm và M2 không thay đổi.
d. M1 tăng và M2 không thay đổi
8. Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi 100 triệu
đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
9. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân hàng có $20.000
dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân hàng này có thể cho vay bao nhiêu
nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc
a. $29.000
b. $28.000
c. $19.000
d. $11.000
10. Nếu tỷ lệ dự trữ là 12.5% và công chúng không nắm giữ tiền mặt, thì $5.600 có thể được tạo
ra bởi
a. $64 dự trữ mới
b. $448 dự trữ mới
c. $700 dự trữ mới
d. $800 dự trữ mới
11. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400 triệu
đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế của các
NHTM phải là:
a. 40%.
b. 25%.
c. 4%.
d. 2,5%.
Cho bảng cân đối của Ngân hàng A như sau (Bảng 1)

Ngân hàng A
Tài sản Nợ
Dự trữ $19.200 Tiền gửi $240.000
Cho vay $220.800

15. Dựa vào Bảng 1, nếu NHNN yêu cầu tỷ lệ dự trữ là 6% thì lượng dự trữ tùy ý của NH A là
a. $1.200
b. $2.400
c. $2.880
d. $4.800
16. Dựa vao Bảng 1, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN là 6% và NH A tạo ra những khoản
cho vay mới để chỉ giữ tỷ lệ dự trữ 6%. Từ đó, ngân hàng không giữ dự trữ dư. Giả sử công
chúng không giữ tiền mặt mà chỉ có các khoản tiền gửi. Như vậy, cung tiền của nền kinh tế sẽ
tăng thêm bao nhiêu?
a. $45.400
b. $67.200
c. $75.200
d. $101.200
19. Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
20. Cung tiền tăng khi
a. Các NHTM cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.
21. Hoạt động thị trường mở:
a. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc NHTW mua và bán trái phiếu chính phủ.
c. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thương mại vay tiền.
d. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái.
22. Khi thực hiện hoạt động mua trên thị trường mở, NHTW
a. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
b. Mua trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
c. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm tăng cung tiền
d. Bán trái phiếu chính phủ, và bằng cách này làm giảm cung tiền
23. Cung tiền tăng khi:
a. Chính phủ tăng chi tiêu.
b. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
c. Một người dân mua trái phiếu của FPT.
d. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy mới.
24. Để tăng cung tiền thì NHNN có thể
a. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
b. Mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu
25. Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền sẽ:
a. Giảm đi 1 triệu USD.
b. Tăng thêm 1 triệu USD.
c. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
d. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
26. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, các ngân hàng không giữ dự trữ dư và công chúng chỉ có tài
khoản tiền gửi và không giữ tiền mặt. Khi NHNN bán $10 triệu trái phiếu cho công chúng thì
a. Dự trữ tăng thêm $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
b. Dự trữ tăng thêm $10 triệu và cung tiền tăng thêm $100 triệu
c. Dự trữ giảm đi $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
d. Dự trữ giảm đi $10 triệu và cung tiền giảm đi $100 triệu

You might also like