You are on page 1of 4

CÂU HỎI BỔ SUNG - KINH TẾ VĨ MÔ - Mankiw/Taylor/Luu

Chương 16: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.

1. Tiền bạc và sự giàu có là như nhau.

2. Tiền Fiat (pháp định) là tiền được sử dụng ở Ý.

3. Tiền hàng hóa có giá trị độc lập với việc sử dụng nó như tiền.

4. Tổ chức nhận tiền gởi là tổ chức chấp nhận tiền gửi và do đó cung cấp cho mọi người
một nơi an toàn để giữ tiền của họ, nhưng không cho vay.

5. Khi bạn sẵn sàng đi ngủ tối nay với 1 triệu VNĐ trong ví và bạn hoàn toàn tự tin rằng
mình có thể chi tiêu nó vào ngày mai và nhận được số lượng hàng hóa tương đương so
với việc bạn chi tiêu cùng số tiền đó vào hôm nay, tiền đã chứng tỏ chức năng của nó
như một phương tiện trao đổi.

6. Tiền có ba chức năng: Nó hoạt động như một phương tiện trao đổi, một đơn vị đo lường
và là một hàng rào chống lại lạm phát.

7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SBV) là ngân hàng trung ương của Việt Nam trực
thuộc Chính phủ, là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham
mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam.

8. Nếu ngân hàng phải dự trữ 100%, thì cung tiền không bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ tiền mà
công chúng chọn giữa giữ tiền tệ và tiền gửi ngân hàng.

9. Thỏa thuận mua lại là thỏa thuận giữa ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại,
theo đó trái phiếu hoặc tài sản phi tiền tệ khác được bán cho bên kia với thỏa thuận có
thể đảo ngược giao dịch trong thời gian ngắn sau đó.

10. Ngân hàng trung ương không thể kiểm soát số tiền mà các ngân hàng thương mại
trong nền kinh tế cho vay bởi vì các ngân hàng có thể chọn tỷ lệ tiền gửi giữ lại làm dự
trữ.

11. Nếu ngân hàng trung ương muốn giảm lượng cung tiền, ngân hàng có thể thực hiện bất
kỳ việc nào sau đây: bán trái phiếu chính phủ, nâng mức dự trữ bắt buộc và tăng lãi
suất tái cấp vốn.

12. Khi ngân hàng trung ương trong một nền kinh tế tăng lãi suất tái cấp vốn sẽ khuyến
khích các ngân hàng thương mại giảm cho vay, do đó có xu hướng giảm cung tiền.

TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d/e đúng nhất cho câu hỏi.

13. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của tiền?
a) Công cụ chống lạm phát
b) phương tiện trao đổi
c) đơn vị tính toán
d) lưu trữ giá trị
14. Một ví dụ về tiền pháp định là
a) tờ polymer 500K.
b) vàng.
c) những đồng tiền bằng bạc.
d) thuốc lá điếu.

15. Tiền hàng hóa


a) không có giá trị nội tại.
b) có giá trị nội tại.
c) được sử dụng độc quyền ở các nền kinh tế Tây Âu và Bắc Mỹ.
d) được sử dụng làm dự trữ để hoàn trả tiền danh nghĩa.

16. Phát biểu nào sau đây về tiền là không đúng?


a) Thẻ ghi nợ không thực sự là tiền vì nó chỉ là phương tiện chuyển tiền giữa các tài
khoản.
b) Tất cả của cải mà con người nắm giữ, dưới bất kỳ hình thức nào, nên được coi là
tiền.
c) Của cải có trong tài khoản vãng lai mà bạn giữ ở ngân hàng rất thuận tiện cho việc
mua sắm mọi thứ, cũng như tiền có trong ví bạn vậy, vì vậy tài sản vãng lai nên
được tính khi đo lường tiền tệ.
d) Trong một nền kinh tế phức tạp, không dễ để vạch ra một ranh giới rõ ràng giữa
những tài sản nên được coi là tiền và những tài sản không phải là tiền.

17. Khẳng định nào sau đây là không đúng?


a) Việc mua trái phiếu chính phủ từ công chúng làm giảm cung tiền.
b) Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) được điều hành bởi Hội đồng Thống đốc của nó,
bao gồm bảy người được Tổng thống Hoa Kỳ bổ nhiệm.
c) Chính sách tiền tệ trong khu vực đồng euro được thiết lập bởi Hội đồng thống đốc
của Ngân hàng Trung ương Châu Âu.
d) Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ cho công chúng, lượng cung
tiền tăng.

18. Trong quá khứ, Ngân hàng Đại Á luôn hoạt động với tỷ lệ dự trữ là 25% và nó vừa được
tiếp quản bởi Ngân hàng Phát triển TP.HCM đang hoạt động với tỷ lệ dự trữ là 12,5%.
Giả sử rằng Ngân hàng Đại Á áp dụng các phương thức kinh doanh của chủ sở hữu mới,
thì tác động đến cung tiền tại quốc gia mà Ngân hàng Đại Á hoạt động sẽ như thế nào?
a) Cung tiền sẽ tăng vì Đại Á sẽ tăng các khoản cho vay.
b) Không thể xác định ảnh hưởng đối với cung tiền từ thông tin được đưa ra.
c) Cung tiền sẽ giảm vì các khoản vay sẽ phải được hoàn trả.
d) Cung tiền sẽ không thay đổi vì ngân hàng trung ương không có thay đổi chính sách
nào.

19. Nếu các ngân hàng trong nền kinh tế hoạt động với tỷ lệ dự trữ là 20% thì số nhân tiền
là:
a) 4
b) 20
c) 25
d) 5
e) 20

20. Giả sử bạn Lượng chuyển khoản tiền gửi không kỳ hạn trị giá 100 triệu của mình từ
Ngân hàng A sang Ngân hàng B. Nếu cả hai ngân hàng đều hoạt động với tỷ lệ dự trữ
là 10%, thì sự thay đổi có thể xảy ra đối với cung tiền do hành động của Lượng là bao
nhiêu?
a) 1.000 triệu
b) 100 triệu
c) 900 triệu
d) 0 triệu.

21. Các yêu cầu về dự trữ được ngân hàng trung ương áp đặt cho các ngân hàng thương
mại trong nền kinh tế quy định rằng dự trữ của các ngân hàng phải là một tỷ lệ phần
trăm tối thiểu của
a) tài sản.
b) tiền gửi.
c) các khoản cho vay.
d) trái phiếu chính phủ.

22. Hành động chính sách nào sau đây của NHNN có khả năng làm tăng cung tiền?
a) Tăng lãi suất tái cấp vốn.
b) Tất cả những điều này sẽ làm tăng cung tiền.
c) Mua trái phiếu chính phủ trong nghiệp vụ thị trường mở.
d) Yêu cầu dự trữ ngày càng tăng.

23. Lãi suất tái cấp vốn là


a) lãi suất mà các ngân hàng thương mại cho vay và đi vay lẫn nhau.
b) lãi suất NHNN trả cho các khoản dự trữ.
c) lãi suất mà công chúng phải trả khi vay ngân hàng.
d) lãi suất NHNN tính đối với các khoản vay cho các ngân hàng.
e) lãi suất ngân hàng trả cho tiền gửi của công chúng.

24. Giả sử Kho bạc Nhà nước mua lại một trái phiếu chính phủ trị giá 1.000.000 đ từ bạn.
Nếu bạn gửi toàn bộ 1.000.000 đ vào ngân hàng của mình, thì tổng thay đổi tiềm năng
trong nguồn cung tiền do hành động của Kho bạc là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ của ngân
hàng của bạn là 20%?
a) 4.000.000 đ
b) 5.000.000 đ
c) 1.000.000 đ
d) 0 đ.

25. Giả sử tất cả các ngân hàng đều duy trì tỷ lệ dự trữ là 100%. Nếu một cá nhân gửi
$1.000 vào ngân hàng,
a) cung tiền tăng nhiều hơn $1.000
b) cung tiền tăng ít hơn $1.000
c) cung tiền giảm ít hơn $1.000
d) cung tiền giảm nhiều hơn $1.000
e) cung tiền không bị ảnh hưởng.

26. Với tài khoản chữ T sau đây, ngân hàng này có thể cung cấp thêm một khoản vay mới
lớn nhất là bao nhiêu nếu muốn duy trì tỷ lệ dự trữ 10%?

NGÂN HÀNG ACB


NỢ CÓ
Dự trữ $150 Tiền gởi $1000
Cho vay $850

a) không có câu trả lời nào trong số này


b) $ 50
c) $0
d) $ 150
e) $ 1.000
27. Ba công cụ chính của chính sách tiền tệ là
a) Tiền pháp định, hàng hóa và tiền gửi.
b) Hoạt động thị trường mở, yêu cầu dự trữ và lãi suất tái cấp vốn.
c) Cung tiền, mua sắm của chính phủ và thuế.
d) Chi tiêu, thuế và dự trữ của chính phủ.
e) Tiền kim loại, tiền tệ và tiền gửi không kỳ hạn.

28. Giả sử ngân hàng trung ương mua một trái phiếu chính phủ từ một người, người này
gửi toàn bộ số tiền nhận được vào ngân hàng của mình, cung tiền sẽ
a) tăng một khoản phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ của ngân hàng.
b) tăng ít hơn số tiền gởi vào ngân hàng.
c) giảm bằng chính xác số tiền gửi miễn là ngân hàng không thay đổi tỷ lệ dự trữ của
mình.
d) tăng bằng chính xác số tiền gửi miễn là ngân hàng không thay đổi tỷ lệ dự trữ của
mình.
e) không thay đổi.

29. Nếu thiếu thanh khoản chung trên thị trường tiền tệ thì
a) các ngân hàng sẽ tăng cho vay của họ.
b) lãi suất ngắn hạn mà các ngân hàng thương mại của nền kinh tế cho vay và đi vay
lẫn nhau sẽ giảm xuống và ngân hàng trung ương có thể sẽ giảm cung thanh khoản
cho các ngân hàng.
c) lãi suất ngắn hạn mà các ngân hàng thương mại của nền kinh tế cho vay và đi vay
lẫn nhau sẽ tăng lên và kết quả là lãi suất dài hạn có thể sẽ tăng lên.
d) lãi suất dài hạn trong nền kinh tế sẽ tăng lên và ngân hàng trung ương sẽ tăng lãi
suất để đáp ứng.
e) lãi suất ngắn hạn mà các ngân hàng thương mại của nền kinh tế cho vay và đi vay
lẫn nhau sẽ tăng lên và ngân hàng trung ương có thể được kỳ vọng sẽ tăng cung
cấp thanh khoản cho các ngân hàng.

30. Điều nào sau đây không đúng?


a) Chênh lệch giữa giá mà ngân hàng thương mại bán tài sản cho ngân hàng trung
ương và giá mà ngân hàng trung ương đồng ý mua lại có thể được biểu thị bằng tỷ
lệ phần trăm hàng năm của giá bán và đây được gọi là lãi suất tái cấp vốn.
b) Các ngân hàng thương mại có thể vay và cho vay lẫn nhau và lãi suất mà họ thực
hiện điều này được gọi là lãi suất tái cấp vốn.
c) Ở Anh, lãi suất tái cấp vốn được gọi là lãi suất repo và ở Mỹ, nó được gọi là lãi suất
chiết khấu.
d) Nếu ngân hàng trung ương đã mua một số tài sản từ một ngân hàng thương mại
với một thỏa thuận rằng ngân hàng thương mại sẽ mua lại chúng vào một ngày
nào sau đó, thì điều này sẽ được gọi là repo.
e) Nếu ngân hàng trung ương tăng lãi suất tái cấp vốn thì các ngân hàng thương mại
sẽ cố gắng giảm cho vay và do đó giảm nhu cầu vay từ ngân hàng trung ương.

---------------------------------------o0o--------------------------------

You might also like