You are on page 1of 6

BÀI TẬP CHƯƠNG 15:

Câu 1: Cục thống kê Lao động công bố vào tháng tư năm 2010, trong tất
cả người trưởng thành ở Hoa Kỳ, có 139.455.000 người có việc làm;
15.260.000 người thất nghiệp và 82.614.000 người không trong lực lượng
lao động. Sử dụng các thông tin này để tính:
a. Số người trưởng thành
b. Lực lượng lao động
c. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
d. Tỷ lệ thất nghiệp
Bài làm:
a. Số người trưởng thành
Số người trưởng thành = Số người có việc + Số người thất nghiệp + Số
người không trong lực lượng lao động= 139.455.000 + 15.260.000 +
82.614.000 = 237.329.000
b. Lực lượng lao động
Lực lượng lao động = Số người có việc + Số người thất nghiệp
=139.455.000 + 15.260.000 = 154.715.000
154.715.000
c. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: 100% x 237.329.000 =65 ,2 %
15.260.000
d. Tỷ lệ thất nghiệp: 100% x 154.715.000 =9 , 9 %

BÀI TẬP CHƯƠNG 16:


Câu 7: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Cũng giả sử rằng các ngân
hàng không nắm giữ dự trữ dư và công chúng không nắm giữ tiền mặt.
Cục dự trữ liên bang quyết định rằng nó muốn mở rộng thêm cung tiền
thêm 40 triệu USD.
a. Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở , Fed phải mua hay bán trái
phiếu?
b. Lượng trái phiếu Fed cần mua hoặc bán để đạt được mục tiêu là bao
nhiêu? Hãy giải thích lập luận của bạn.
Bài làm:
a. Fed sử dụng nghiệp vụ thị trường mở là mua trái phiếu.
M 1 1
b. K = rr = 20 % =5 (vì giả sử các ngân hàng không nắm giữ dự trữ dư và

công chúng không nắm giữ tiền mặt)


∆ M 40
H= = =8 triệu USD
K
M
5

Vậy lượng trái phiếu Fed cần mua để đạt được mục tiêu là 8 triệu USD

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 15:


1. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp hiện hành
→ Đúng.
2. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp hằng năm
xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
→ Sai. Thất nghiệp chu kỳ liên quan đến sự dao động của thất nghiệp thực tế
So với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên liên quan chặt chẽ đến việc đi lên và đi xuống
trong ngắn hạn của nền kinh tế
→ Sai. Tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế đạt được ứng với mức sản lượng tiềm
năng
4. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cố định theo thời gian
→ Đúng
5. Các chính sách của chính phủ không thể làm để thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên
→ Sai. Có thể làm thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
6. Một người có công việc nhưng nghỉ phép để đi nghỉ mát thì được tính như là
có việc làm
→ Đúng
7. Một người mà nghỉ việc nhưng không tích cực tìm kiếm việc làm thì được
xếp vào trong thất nghiệp
→ Sai. Người đó thuộc người nản chí và không được xếp vào trong thất nghiệp
8. Người trưởng thành mà đang đợi được gọi để đi làm sau khi đã từ bỏ công
việc cũ thì được tính như là thất nghiệp
→ Đúng
9. Lực lượng lao động bằng tổng của số lượng người có việc làm và những
người thất nghiệp
→ Đúng
10. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm dân số độ tuổi trưởng thành mà
bị thất nghiệp
→ Sai. Tỷ lệ thất nghiệp bằng với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất
nghiệp
11. Tỷ lệ thất nghiệp bằng phần với tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động bị thất
nghiệp
→ Đúng
12. Lao động nản chỉ là những người mà mốn đi làm nhưng lại từ bỏ tìm kiếm
việc làm sau khi tìm kiếm không thành công việc làm
→ Đúng
13. Tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ bằng 0
→ Đúng
14. Tỷ lệ thất nghiệp mà do quá trình cọ xát để tìm công việc phù hợp được gọi
là thất nghiệp cấu trúc
→ Sai. Tỷ lệ thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu
lao động được gọi là thất nghiệp cấu trúc
15. Tỷ lê thất nghiệp mà do việc lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao
động được gọi là thất nghiệp cấu trúc
→ Đúng
16. Các lý do dẫn đến tiền lương cân bằng trên mức thị trường là luật tiền
lương tối thiểu, công đoàn và mức lương hiệu quả
→ Đúng
17. Nếu số lượng người thất nghiệp tăng lên nhưng số lượng người có việc làm
và dân số trưởng thành không thay đổi, thì khi đó tỷ lệ tham gia lực lượng
lao động sẽ tăng lên
→ Đúng

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI CHƯƠNG 16:


1. Trong một nền kinh tế dựa vào trao đổi, thương mại đòi hỏi phải có nhu cầu
trùng
khớp ngẫu nhiên.
→ Đúng.
2. Sam muốn taro đổi trứng để lấy xúc xích. Sally mốn đổi xúc xích để lấy
trứng.
Sam và Sally có nhu cầu trùng khớp ngẫu nhiên
→ Đúng.
3. Trao đổi qua lại làm giảm sản xuất
→ Đúng.
4. Tiền cho phép mọi người chuyên môn hóa cái mà họ làm tốt nhất, và do đó
sẽ làm tăng mức sống của tất cả mọi người.
→ Đúng.
5. Theo các nhà kinh tế học, khái niệm “tiền” tương đương với khái niệm “của
cải”
→ Đúng.
6. Marc đặt bảng giá trên ván lướt sóng và ván trượt tại cửa hàng bán đồ thể
thao của mình. Anh ấy đang sử dụng tiền như là một đơn vị hạch toán
→ Đúng.
7. Khi bạn mua sách vở bằng tiền mặt tại cửa hàng sách, bạn đang sử dụng tiền
như
là một trung gian trao đổi
→ Đúng.
8. Sandara thường sử dụng tiền mặt để đi chợ. Cô ta sử dụng tiền như là một
phương tiền trao đổi
→ Đúng.
9. Tiền mặt là tài sản duy nhất có chức năng là dự trữ giá trị
→ Sai.
10. Chai rượu vang thì có tính tham khoản kiếm hơn tài khoản không kỳ hạn
→ Sai vì chai rượu vang không phải là tiền trong lưu thông
11. Tờ đô là là một ví dụ của tiền hàng hóa và tấm da thuộc được sử dụng để
trao đổi là ví dụ của tiền pháp định
→ Sai. Tờ đô là một ví dụ của tiền pháp định và tấm da thuộc được sử dụng để
trao đổi là ví dụ của tiền hàng hóa
12. Khi Liên Bang Xô Viết sụp đổ vào cuối thập niên 190, các điếu xì gà bắt
đầu thay thế đồng rúp như là một trung gian trao đổi mặc dù đồng Rúp là đồng
tiền hợp pháp. Điều xì gà là ví dụ của tiền hàng hóa.
→ Đúng.
13. Để tiền tệ được sử dụng rộng rãi như là một phương tiện trao đổi thì điền
kiện
cần và đủ là chính phủ phải tuyên bố đồng tiền đó hợp pháp.
→ Đúng.
14. Khối tiền M1 bao gồm tiền gửi tiết kiệm
→ Sai vì tiền tiết kiệm thuộc khối M2
15. Khối tiền M2 rộng hơn và ít thanh khoản hơn M1
→ Sai vì khối tiền M2 nhiều thanh khoản hơn M1
16. Thẻ tín dụng là trung gian trao đổi
→ Sai vì thẻ tín dụng không phải là tiền, không thể là phương tiện trao đổi
17. Ngân hàng dự trữ một phần là một hệ thống mà các ngân hàng phải giữ một
lượng tiền mặt dựa trên phần trăm các khoản cho vay.
→ Đúng.
18. Khi ngân hàng tạo ra tiền nghĩa là họ đang tạo ra của cải
→ Sai, vì dù ngân hàng tạo ra tiền nhưng nền kinh tế không có nhiều của cải
hơn trước kia.
19. Số nhân tiền bằn 1/(1-R), trong đó R là tỷ lệ dự trữ
→ Sai, số nhân tiền là 1/R.
20. Cục Dự trữ Liên bang sử dụng các hoạt động thị trường mở nhằm thay đổi
cung tiền.
→ Đúng.
21. Nếu Fed mua trái phiếu trên thị trường mở thì cung tiền sẽ giảm
→ Sai. Mua trái phiếu chính phủ sẽ làm tăng cung tiền.
22. Các ngân hàng không thể ảnh hưởng đến cung tiền nếu họ phải giữ tất cả
các khoản tiền dưới dạng dự trữ.
→ Sai. Vì các ngân hàng ảnh hưởng đến cung tiền.
23. Tỷ lệ chiết khấu là tỷ lệ của Cục Dự trữ Liên bang tính phí cho các khoản
vay từ các NHTM. Bằng cách giảm tỷ lệ chiết khấu Fed sẽ tạo động lực cho
các NHTM vay mượn tiền.
→ Đúng.
24. Các ngân hàng có thể gửi tiền tại Cục Dự Trữ liên bang. Số dư trong các tài
khoản này có thể được sử dụng bởi các ngân hàng để đáp ứng các yêu cầu dự
trữ của họ, nhưng Fed không trả lãi cho các khoản tiền gửi này
→ Đúng.
25. Những thứ khác không đổi, nếu các ngân hàng quyết định giữ một phần ít
hơn tiền gửi của họ như dự trữ dư thừa thì cung tiền sẽ giảm
→ Sai. Cung tiền không thể tăng.
26. Fed có thể kiểm soát việc cung tiền một cách chính xác.
→ Sai. Fed không thể kiểm soát việc cung tiền 1 cách chính xác.

You might also like