Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống tài chính kết hợp đầu tư và tiết kiệm, là những yếu tố quan trọng quyết định GDP thực
trong dài hạn.
Đúng
2. Khi các nhà kinh tế đề cập đến đầu tư, họ định nghĩa đó là việc mua bán trái phiếu và cổ phiếu và
các loại hình tiết kiệm khác
Sai, Ngân hàng và quỹ tương hỗ là các trung gian tài chính
4. Hầu hết các chủ doanh nghiệp tài trợ cho việc mua sắm tài sản vốn thực bằng cách sử dụng tiết
kiệm của họ.
Đúng
5. Khi một doanh nghiệp muốn vay mượn trực tiếp từ công chúng để tài trợ cho mua sắm thiết bị
mới, thì họ làm bằng cách việc phát hành trái phiếu.
Đúng
6. Mọi thức khác là giống nhau thì trái phiếu của công ty thông thường đường trả lãi suất cao hơn
trái phiếu của chính phủ Mỹ
Đúng
7. Khi mà doanh nghiệp trục trặc về tài chính thì chủ sở hữu trái phiếu được ưu tiên trả nợ trước chủ
sở hữu cổ phiếu.
Đúng
8. Một cách chung nhất, nếu một người bắt đầu kỳ vọng công ty có được lãi suất trong tương lai cao
hơn thì giá cổ phiếu của công ty đó sẽ giảm
Đúng
9. Nếu một người bắt đầu bi quan vì thu nhập tương lai của công ty Hyde Park Jazz Studio, thì giá cổ
phiếu của công ty đó sẽ giảm
Đúng
10.Phát biểu rằng tiết kiệm quốc gia thì bằng với đầu tư đối với một nền kinh tế đóng là phát biểu
cho 1 đồng nhất thức
Đúng
12.Tiết kiệm chính phủ bằng T-G, trong khi tiết kiệm tư nhân bằng Y-T-C
Đúng
13.Tiết kiệm chính phủ bằng với tiết kiệm quốc gia trừ đi tiết kiệm tư nhân
Đúng
14.Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân
Sai, đầu tư bằng tiết kiệm tư nhân cộng tiết kiệm chính phú
15.Tưởng tượng một nền kinh tế đóng, đầu tư là 10.000$ và thâm hụt ngân sách chính phủ là
2.500$, thì tiết kiệm tư nhân phải bằng 12.500$
Đúng
16.Giả sử một nền kinh tế đóng có GDP là 5 tỷ USD, tiêu dùng là 3 tỷ USD và chi tiêu chính phủ là 1 tỷ
USD. Khi đó đầu tư và tiết kiệm quốc gia là 1 tỷ USD 15
Đúng
17.Joans sử dụng thu nhập của cô ấy để mua cổ phần của quỹ tương hỗ. Các nhà kinh tế vĩ mô gọi
hành động của Joan là đầu tư
18.Đường cầu vốn vay đến từ tiết kiệm và đường cung vốn vay đến từ đầu tư
Sai, đường cầu vốn vay đến từ đầu tư và đường cung vốn vay đến từ tiết kiệm.
19.Khi chính phủ thâm hụt ngân sách gia tăng thì dẫn đến tiết kiệm quốc gia giảm, lãi suất tăng và
đầu tư giảm
Đúng
20.Thuật ngữ lấn át/ hất ra/ chèn ép để chỉ đến sự giảm lãi suất gây ra do thặng dự ngân sách
Đúng
21.Việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và giảm lượng tiết kiệm cân bằng.
Sai, việc gia tăng cầu đối với vốn vay làm tăng lãi suất cân bằng và tăng lượng tiết kiệm cân bằng.
22.Thuật ngữ vốn có thể cho vay đề cập đến tất cả thu nhập mà không được sử dụng cho tiêu dùng
hoặc cho chi tiêu chính phủ
Đúng
23.Khi mà chính phủ của một quốc gia chuyển đổi tình trạng từ thâm hụt ngân sách sang thặng dư
ngân sách, thì tương lai tăng trưởng dài hạn của nền kinh tế là được cải thiện,
Đúng