You are on page 1of 3

CHƯƠNG 4

Sử dụng số liệu làm từ câu 1- 5

Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm cụ thể

Y = 10.000 C = 6000 T = 1500 G = 1700 I = 3300 – 100r

Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm

Câu 1. Tính tiết kiệm quốc gia:

a.2300 b.2500

c.200 d.Các câu trên đều sai

Câu 2. Tính tiết kiêm chính phủ:

a.2300 b. 2500

c.-200 d.200

Câu 3. Tính tiết kiệm tư nhân.

a. 2300 b.2500

c 2700 c.2100

Câu 4. Tính đầu tư tư nhân:

a. 2300 b.2500

c 200 d.2100

Câu 5. Tính lãi suất thực cân bằng:

a.10% b.8%

c.2% d. Các câu trên sai

Sử dụng số liệu làm từ câu 6-9

Gỉa sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Gỉa sử đây là nền
kinh tế đóng.

Câu 6. Tính giá trị tiêu dùng

a.6300 b. 6000

c.5800 d.Các câu trên sai

Câu 7. Tính chi tiêu của chính phủ.

a.1700 b.1300

c.1500 d.1600

Câu 8. Tính tiết kiệm quốc gia.

a.500 b.600

1
c.700 d. 800

Câu 9. Tính giá trị đầu tư

a.700 b. 800

c.500 d. 600

Câu 10. Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay

a. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.

b. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng

c. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng.

d. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng

Câu 11. Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một
nền kinh tế đóng.

a. Tiết kiệm tư nhân bằng chi tiêu chính phủ.

b. Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.

c. Sau khi chi trả thuế và chi tiêu tiêu dùng, các hộ gia đình không còn lại gì

d. Tiết kiệm chính phủ bằng đầu tư.

Câu 12. Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì

a. Tiết kiệm tư nhân.

b. Tiết kiệm chính phủ.

c. Tiết kiệm quốc gia.

d. Số thu thuế của chính phủ.

Câu 13. Nếu đường cung vốn vay dịch chuển sang phải thì

a. Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.

b. Lãi suất thực tăng và lượng vốn vay cân bằng giảm.

c. Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng giảm.

d. Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng tăng.

Câu 14. Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.

a. Y = C + I + G + NX

b. GDP = GNP – NX

c. GDP = Y

d. Y = DI +T +NX

Câu 15. Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh nghiệp đó
dưới hình thức

2
a. Thu nhập giữ lại

b. Tài khoản vốn.

c. Cổ tức.

d. Thanh toán lãi.

Câu 16. Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể tạo vốn
bằng cách.

a. Sử dụng tài chính cổ phần.

b. Đầu tư vào vốn vật chất.

c. Bán trái phiếu.

d. Mua trái phiếu.

Câu 17. Cổ tức

a. Là suất sinh lợi của quỹ hổ tương.

b. Là suất sinh lợi trên trữ lượng vốn của một công ty.

c. Là chênh lệch giữa giá và hiện giá của cổ phần nắm giữ.

d. Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.

Câu 18. Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm

a. Kết nối chi tiêu tiêu dùng của một người với chi tiêu đầu tư của một người khác.

b. Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.

c. Giữ lãi suất thấp.

d. Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm và những nhà đầu tư

Câu 19. Có 3 sinh viên mỗi người tiết kiệm là 1000$. Mỗi ngừơi có cơ hội đầu tư trong đó họ có thể đầu tư lên
đến 2000$. Đây là suất sinh lợi của các dự án đầu tư của sinh viên: A : 5 %, B : 8%, C: 20%

a. Mỗi sinh viên sau một năm sẽ nhận bao nhiêu khi dự án của họ sinh lời.

b. Gỉa sử trường học của họ mở thị trường vốn vay, các sv có thể đi vay và cho vay lẫn nhau tại mức lãi
suất r. Điều gì sẽ quyết định một sv sẽ trở thành người vay hay là người cho vay.

c. Lượng cung và lương cầu vốn vay tại mức lãi suất 7% là bao nhiêu? Tại mức 10% là bao nhiêu?

d. Tại mức lãi suất nào thị trường vốn vay giữa ba sinh viên cân bằng? Tại mức lãi suất này sinh viên nào
cho vay và sv nào đi vay.

e. Tại mức lãi suất cân bằng tính phần sinh lợi của mỗi sinh viên?

You might also like