You are on page 1of 10

1

ĐỀ KIỂM TRA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – ĐỀ 1


Câu 1: Tập đoàn K có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 60% cổ phiếu phổ thông và
40% nợ. Chi phí vốn cổ phần của nó là 15% và chi phí nợ là 10%. Thuế suất liên quan
là 30%. WACC của Mullineaux là gì?

A. 9,58%

B. 11,80%

C. 12,66%

D. 14,67%

Câu 2: Cổ phiếu A có hệ số beta là 1,3. Lợi nhuận phi rủi ro là 6%. Lợi nhuận
của thị trường là 13%. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu là:

A. 10,2%

B. 11,2%

C. 15,1%

D. 16,2%
Câu 3: Cổ phiếu của công ty Z tăng trưởng trong 4 năm tới là 20%. Các năm sau
đó cổ phiếu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng là 5%/năm. Hiện tại, cổ tức chi trả cho
mỗi cổ phiếu là 6$. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu mà nhà đầu tư chấp nhận đối với cổ phiếu
này là 15%. Giá hiện tại của cổ phiếu là:
A. 103,45$
B. 105,25$
C. 101,42$
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Một tài sản nguyên giá $70.000, thời gian sử dụng 5 năm, công ty áp dụng
phương pháp khấu hao số dư giảm dần. Giá trị còn lại của tài sản vào đầu năm thứ 3 là
bao nhiêu?
A. $42.000
B. $35.500
C. $25.200

D. $15.120

1
2

Câu 5: Hiện tại công ty trả cổ tức 6.000 đồng/cổ phiếu. Cổ phiếu được kỳ vọng
có tốc độ tăng trưởng 10% và duy trì vĩnh viễn. Giá trị hiện tại của cổ phiếu là 60.000
đồng thì lãi suất của thị trường là:

A. 15,25%

B. 17,67%

C. 19,23%

D. 21,00%

Câu 6: Tỷ lệ khấu hao năm thứ 3 là bao nhiêu khi khấu hao một tài sản cố định có
tuổi thọ 4 năm theo phương pháp khấu hao theo tổng số năm?
A. 1/10
B. 3/10
C. 2/5

D. 1/5

Câu 7: Một công ty phát hành trái phiếu không kỳ hạn với giá trái phiếu là
1.000.000 đồng, nhà đầu tư được hưởng 130.000 đồng một năm trong thời gian vô
hạn. Chi phí sử dụng nợ vay trái phiếu:

A. 10%

B. 11%

C. 12%

D. 13%

Câu 8: Bạn bỏ ra 100$ để mua 1 cổ phiếu, cổ tức được hưởng là 10$/năm. Sau
một năm giá thị trường của cổ phiếu đó là 105 $. Tỷ suất lợi nhuận bạn có được khi
đầu tư vào cổ phiếu này là:

A. 10%

B. 11%

C. 12%

D. 15%

2
3

Câu 9: Giả sử rằng hiện tại bây giờ là 01-01-2020. Cha mẹ bạn cho bạn số tiền
là 2 triệu đồng mỗi năm từ 01-01-2020 đến 01-01-2023 (cho vào đầu năm). Giả sử
thêm rằng lãi suất là 12%/năm. Giá trị hiện tại của khoản tiền này là bao nhiêu?
A. 2,40 triệu đồng
B. 3,60 triệu đồng
C. 4,80 triệu đồng
D. 6,80 triệu đồng
Câu 10: Giả sử rằng hiện tại bây giờ là 01-01-2020. Cha mẹ bạn cho bạn số tiền
là 2 triệu đồng mỗi năm từ 01-01-2020 đến 01-01-2023 (cho vào đầu năm). Giả sử
thêm rằng lãi suất là 12%/năm. Giá trị tương lai của khoản tiền này tại thời điểm 01-
01-2024 là bao nhiêu?
A. 8,74 triệu đồng
B. 9,57 triệu đồng
C. 10,71 triệu đồng
D. 12,75 triệu đồng
Câu 11: Giá trị hiện tại của dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất là 10%?
Năm 0: -340 triệu đồng, năm 1: 440 triệu đồng, năm 2: 484 triệu đồng, năm 3: 500
triệu đồng
A. 1.140 triệu đồng
B. 836 triệu đồng
C. 584 triệu đồng
D. 460 triệu đồng
Câu 12: Chị Huệ gửi tiết kiệm 500 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất
12%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 chị Mai có thể nhận
xấp xỉ là:
A. 732,05 triệu đồng
B. 881,17 triệu đồng
C. 1.000 triệu đồng
D. 3.468 triệu đồng
Câu 13: Hệ số điều chỉnh là bao nhiêu khi khấu hao một tài sản cố định có tuổi
thọ 8 năm theo phương pháp số dư giảm dần?
A. 1,5

3
4

B. 2,0
C. 2,5
D. Tất cả đều sai
Câu 14: Để nhận được 2,000$ sau 3 năm với lãi suất là 15% thì số tiền hiện tại
phải bằng bao nhiêu? (ghép lãi hằng năm)
A. 1.315$
B. 986,27$
C. 712$
D. Tất cả đều sai
Câu 15: Một công ty tài chính đề xuất cho bạn vay 100.000$. Khoản cho vay
yêu cầu mức thanh toán 8.000$ một năm trong 20 năm. Hỏi lãi suất mà công ty này đã
tính cho bạn là bao nhiêu?
A. 4,96%
B. 6,94%
C. 9,46%
D. Tất cả đều sai
Câu 16: Một dây chuyền sản xuất có giá mua đã có thuế VAT 10% là 7.700$, tuổi
thọ là 5 năm, chi phí vận chuyển bằng 10% giá gốc (giá mua chưa VAT). Mức khấu
hao năm thứ 2 theo phương pháp số dư giảm dần là:
A. 1.440$
B. 1.512$
C. 1.848$
D. Tất cả đều sai
Câu 17: Một người gửi ngân hàng 1.000$, lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng năm.
Sau 3 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là:
A. 1.317$
B. 1.260$
C. 1.080$
D. 1.170$
Câu 18: Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đồng của ngân hàng
VPB. Số tiền này được hoàn trả gốc và lãi đều trong 4 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh

4
5

toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 12% thì
mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền?
A. 4.500.000 đồng
B. 3.505.480 đồng
C. 4.021.148 đồng
D. 3.292.344 đồng
Câu 19: Một trái phiếu có lãi suất coupon là 10%/năm, còn 9 năm nữa là hết
hạn. Trái phiếu trả lãi hàng năm. Giá trái phiếu hiện nay là 1059,95 USD. Tính lợi suất
yêu cầu của trái phiếu biết mệnh giá trái phiếu là 1000 USD
A. 5,56%
B. 6,56%
C. 8,00%
D. 9,00%
Câu 20: Tỷ lệ khấu hao năm thứ 1 là bao nhiêu khi khấu hao một tài sản cố định
có tuổi thọ 6 năm theo phương pháp khấu hao theo tổng số năm?
A. 1/4
B. 2/7
C. 1/7
D. 3/4
Câu 21: Anh A cần có $20.000 sau 5 năm nữa. Anh ấy phải gửi tiết kiệm ngân
hàng khoản tiền $2.700 vào cuối năm thứ 1 và cuối năm thứ 2, cuối hai năm tiếp theo
là $3.000 mỗi năm. Hỏi đến cuối năm 5 anh ấy phải kiếm thêm bao nhiêu tiền thì mới
có đủ số tiền mình muốn? Biết ngân hàng trả lãi suất 10%/năm.
A. 2.523,23$
B. 5.523,23$
C. 4.523,23$
D. Tất cả đều sai
Câu 22: Công ty A có trái phiếu trên thị trường với thời hạn đáo hạn là 14 năm,
YTM là 8% và giá hiện tại là 1.500 USD, mệnh giá trái phiếu là 1.000 USD. Trái
phiếu thực hiện thanh toán nửa năm một lần. Lãi suất coupon của những trái phiếu này
phải là bao nhiêu?
A. 10%

5
6

B. 12%
C. 14%
D. Đáp án khác
Câu 23: Một dự án bỏ ra 50.000$ để đầu tư vào tài sản cố định, trong đó 40% là
đầu tư vào máy móc thiết bị (MMTB) và phần còn lại đầu tư vào nhà xưởng. Tuổi thọ
MMTB là 5 năm, nhà xưởng là 6 năm. Mức khấu hao hàng năm là bao nhiêu nếu dự
án khấu hao theo phương pháp đường thẳng?
A. 9.000$
B. 8.000$
C. 10.000$
D. Tất cả đều sai
Câu 24: Giá trị tương lai của một dòng tiền đều cuối kỳ, thời hạn 20 năm với số
tiền đều hàng kỳ là $300, lãi suất 12%/năm là bao nhiêu? Lưu ý: tính lãi kép, ghép lãi
hàng năm.
A. $12.710
B. $12.688
C. $14.410
D. $21,616
Câu 25: Trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, lãi suất trái phiếu 10%/năm,
kỳ hạn 5 năm. Lãi suất kỳ vọng của thị trường với trái phiếu là 13%. Vậy giá hiện tại
của trái phiếu là:
A. 100.000 đồng
B. 89.448,306 đồng
C. 95.794,049 đồng
D. Tất cả đều sai
Câu 26: Trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, lãi suất trái phiếu 10%/năm,
trả lãi 1 năm 2 lần, Ngày phát hành 2/2/2018, ngày đáo hạn 2/2/2020. Giá của trái
phiếu là 96.454,049 đồng thì tỷ suát sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư là:
A. 12%
B. 9%
C. 10%
D. 8%

6
7

Câu 27: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100USD, có lãi suất danh
nghĩa là 7%/năm với giá 900USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 70 USD
B. 7 USD
C. 63 USD
D. 600 USD
Câu 28: Bạn mua một trái phiếu có mệnh giá là 1.000.000 đồng, lãi suất được
hưởng hàng năm là 12% trong khoảng thời gian là vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi
nhuận đầu tư là 10%. Giá của trái phiếu này là:
A. 100.000 đồng
B. 800.000 đồng
C. 1.000.000 đồng
D. 1.200.000 đồng

Câu 29: Công ty X chi trả cổ tức năm nay là $2 cho mỗi cổ phần thường. Sau đó
bạn mong đợi cổ tức tăng trưởng với tỷ lệ 4%/năm và liên tục cho đến vĩnh viễn. Nếu
bạn đòi hỏi tỷ suất sinh lời là 12% thì giá trị mỗi cổ phần thường của công ty này là
bao nhiêu?

A. 25$
B. 26$
C. 27$
D. 28$
Câu 30: Mệnh giá trái phiếu chào bán ra công chúng ở Việt Nam là:
A. 100.000 đồng
B. 10.000 đồng
C. 200.000 đồng
D. 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng

Câu 31: Tỷ suất sinh lời của thị trường của cổ phiếu A là 22%. Phần bù rủi ro
của thị trường là 12%. Hệ số beta của cổ phiếu là 1,2. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ
phiếu A là:

A. 20,76%

7
8

B. 21,76%

C. 22,76%

D. 24,40%
Câu 32: Công ty trả cổ tức 5$/cổ phiếu. Dự đoán tốc độ tăng trưởng của cổ tức
tăng lên 15% trong 3 năm tới. Biết rằng bạn dự định nắm giữ cổ phiếu trong 3 năm và
giá cổ phiếu ở năm thứ 3 là 100$, lãi suất thị trường là 12%/năm. Giá trị cổ phiếu tại
thời điểm hiện tại là bao nhiêu?
A. 77$
B. 70$
C. 80$
D. 87$
Bài 33: Công ty A có tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu mục tiêu là 0.4. Chi phí nợ của nó
là 20% và chi phí vốn là 10%. Nếu thuế suất là 30% thì WACC của Miller là bao
nhiêu?

A. 11,58%

B. 11,80%

C. 11,14%

D. 11,67%
Câu 34: Công ty X có trái phiếu coupon 9% thanh toán hàng năm với YTM là
12%. Lợi suất hiện tại của những trái phiếu này là 10%. Những trái phiếu này còn bao
nhiêu năm nữa mới đáo hạn? Mệnh giá trái phiếu là $1,000.
A. 4,51
B. 5,34
C. 6,45
D. Tất cả đều sai

Câu 35: Cổ phiếu F có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 13% với độ lệch
chuẩn là 9%. Cổ phiếu G có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 17% với độ lệch
chuẩn là 25%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư gồm 40% cổ phiếu F và
60% cổ phiếu G là bao nhiêu?

A. 15,4%

8
9

B. 14,5%

C. 16,4%

D. 16,5%

Câu 36: Cổ phiếu F có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 13% với độ lệch
chuẩn là 9%. Cổ phiếu G có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 17% với độ lệch
chuẩn là 25%. Nếu danh mục đầu tư gồm 40% cổ phiếu F và 60% cổ phiếu G thì rủi
ro của danh mục đầu tư là bao nhiêu? Biết hệ số tương quan của cổ phiếu F và G là
0,2

A. 16,8%

B. 14,6%

C. 18,4%

D. 18,6%

Câu 37: Giả sử công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, được
hưởng lãi suất 9%/năm trong thời hạn 5 năm. Giá trái phiếu bán cho nhà đầu tư 95.000
đồng, chi phí phát hành là 1.000 đồng. Chi phí vốn phát hành bằng trái phiếu là

A. 8,45%

B. 9,22%

C. 10,61%

D. 11,34%

Câu 38: Doanh nghiệp phát hành cổ phần thường mới, cổ tức hiện tại được chia
là 3USD, mức cổ tức này dự kiến tăng trưởng đều hằng năm là 10%/năm. Giá trị thị
trường của cổ phiếu là 100USD. Chi phí phát hành là 10USD/cổ phần. Chi phí sử
dụng vốn cổ phần thường mới phát hành của doanh nghiệp là:

A. 10,67%

B. 11,76%

C. 12,76%

D. 13,67%

9
10

Câu 39: Công ty có một khoản nợ trái phiếu tồn đọng với thời hạn 10 năm và
được niêm yết ở mức 90% mệnh giá. Việc phát hành thực hiện thanh toán nửa năm
một lần và có lãi suất coupon là 8% hàng năm. Nếu thuế suất là 20% thì chi phí nợ sau
thuế là bao nhiêu? (biết mệnh giá = $1,000)

A. 9,58%

B. 11,43%

C. 7,66%

D. 14,67%

Câu 40: Công ty X chi trả cổ tức năm nay là 10 USD/cổ phiếu và tuyên bố sẽ
tăng cổ tức thêm 4 USD/cổ phiếu cho mỗi năm và kéo dài chính sách như vậy trong 4
năm tiếp theo, sau đó sẽ không bao giờ trả cổ tức nữa. Nếu bạn yêu cầu lợi nhuận 12%
trên cổ phiếu của công ty, bạn sẽ trả bao nhiêu cho một cổ phiếu ngày hôm nay?

A. 67,92$
B. 54,67$
C. 59,03$
D. 62,42$

10

You might also like