You are on page 1of 7

Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

BÀI TẬP CHƯƠNG 4


Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
1. Tiết kiệm quốc gia bằng (Y-T-C).
S = tư nhân + chính phủ = Y – T – C + T – G = Y – C – G
Sai
Vì:
Tiết kiệm quốc gia (tiết kiệm): Phần còn lại của tổng thu nhập của nền KT sau khi chi cho
tiêu dùng và chi mua sắm của chính phủ S = I = Y – C - G
Tiết kiệm tư nhân: Phần thu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi trả thuế và chi tiêu tiêu
dùng SP =Y – T – C

2. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân.
Sai
Nền KT đóng => NX = 0 => Y= C+G+I => I = Y – C –G (tiết kiệm quốc gia)
Vì: Trong nền KT đóng, đầu tư bằng tiết kiệm quốc dân

3. Trong nền kinh tế đóng, nếu đầu tư là $10.000 và chính phủ có thâm hụt là $2.500
thì tiết kiệm cá nhân là $12.500.
I = 10,000
Sg = -2500
I = S = Sp + Sg => Sp= I – Sg
Đúng
Vì: Đầu tư = Tiết kiệm quốc dân = S = SP + Sg
<=> 10.000 = SP – 2.500
=> SP = 12.500
4. Giả sử nền kinh tế đóng có GDP là $5 tỷ, tiêu dùng là $3 tỷ, và mua sắm của chính
phủ là $1 tỷ. Như vậy, đầu tư và tiết kiệm quốc gia đều bằng $1 tỷ.
Y=5
C=3
G=1
 I = S = Y – C – G = 5-3-1= 1
Đúng

Chương 4 – Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

Vì: I = S = GDP – C – G
5. Tăng trong cầu vốn vay làm lãi suất cân bằng tăng lên và mức tiết kiệm cân bằng
giảm.
 Tăng trong cầu => lãi suất tăng => ko khuyến khích tiết kiệm
Sai
Vì: Mức tiết kiệm cân bằng tăng
Cầu vốn vay ↑, cung không đổi ¿> ¿ r ↑ ¿> ¿ tiết kiệm ↑ ¿> ¿ ↑ lượng vốn vay cân bằng
6. Tăng trong thâm hụt ngân sách làm đường cầu vốn vay dịch sang phải.
 thâm hụt – lượng cung vốn vay giảm + cầu ko đổi => lãi suất tăng + đầu tư giảm
Sai
Vì: Trong thâm hụt ngân sách không làm thay đổi cầu vốn vay và cung vốn vay dịch chuyển
sang trái
7. Hiệu ứng lần át diễn tả trường hợp lãi suất giảm đi do chính phủ có thặng dư ngân
sách.
Lấn át => giảm sút đầu tư do chính phủ đi vay (khi Cp bị thâm hụt)
Sai
Vì: Hiệu ứng lấn át khi chính phủ G>T, tình trạng thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm
quốc gia, lãi suất cao hơn và làm giảm lượng đầu tư.

Trắc nghiệm
1. Các định chế trong nền kinh tế giúp kết nối khoản tiết kiệm của người này với đầu
tư của người khác cầu thành một hệ thống gọi là
a. Hệ thống dự trữ liên bang
b. Hệ thống ngân hàng
c. Hệ thống tiền tệ
d. Hệ thống tài chính
2. Phát biểu nào sau đây không chính xác?
a. Khi một quốc gia tiết kiệm nhiều hơn thì quốc gia đó có ít tư bản hơn
 Tiết kiệm – tăng trữ lượng vốn tư bản (yêu cầu giảm sức mua ở HT để tích trữ cho
TL)
b. Người cung ứng vốn vay cho vay tiền => Tiết kiệm – cung vốn vay
c. Lãi suất điều chỉnh để cân bằng lượng cung và lượng cầu vốn vay

Chương 4 – Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

d. Nếu Mai mua thiết bị cho nhà máy của mình thì Mai đang thực hiện đầu tư tư bản
 Tiết kiệm – gửi tiền NH, mua trái phiếu, cổ phiếu
 Đầu tư – mua máy móc, thiết bị, xây nhà

3. Phương trình nào sau đây thể hiện GDP trong nền kinh tế mở?
a. S = I – G
b. I = Y – C + G
c. Y = C + I + G
d. Y = C + I + G + NX
4. Phương trình nào sau đây thể hiện tiết kiệm quốc gia trong nền kinh tế đóng?
S = I = Y-C-G
a. Y – I – G – NX
b. Y – C – G
c. Y – I – C
d. G + C –Y
5. Trong nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc gia bằng
a. Đầu tư
b. Thu nhập còn lại sau khi chi cho tiêu dùng và chi mua sắm của chính phủ
c. Tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm công cộng (tiết kiệm chính phủ)
d. Tất cả câu trên đều đúng
6. Giả sử trong nền kinh tế đóng có tiết kiệm công cộng là $3 tỷ và tiết kiệm cá nhân
là $2 tỷ. Tiết kiệm quốc gia và đầu tư trong nền kinh tế này lần lượt tỷ]
Sg = 3
Sp=2
 S = Sg+Sp=5 => I = 5
a. $5 tỷ, $5 tỷ
b. $5 tỷ, $2 tỷ
c. $1 tỷ, $5 tỷ
d. $1 tỷ, $2 tỷ
7. Trong nền kinh tế đóng, (T - G) là
e. Tiết kiệm quốc gia
f. Đấu tư

Chương 4 – Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

g. Tiết kiệm cá nhân


h. Tiết kiệm chính phủ (tiết kiệm công cộng)

8. Quốc gia A không giao dịch ngoại thương (nền KT đóng) với những quốc gia khác.
GDP đạt $30 tỷ. Chính phủ của quốc gia này chi tiêu $5 tỷ cho hàng hóa và dịch vụ
mỗi năm, thu $7 tỷ tiền thuế và cung cấp $3 tỷ chi chuyển nhượng (trừ vào T
nhưng ko ảnh hưởng tới G) cho hô gia đình. Tiết kiệm tư nhân đạt $5 tỷ. Tiêu
dùng và đầu tư của quốc gia A lần lượt là
Y = 30
G = 5, T = 7-3=4 => Sg= T – G = -1 (thâm hụt)
Sp= 5
S = -1+5=4 => I = 4
C=Y-I-G = 30-4-5 = 21

a. $18 tỷ và $5 tỷ
b. $21 tỷ và $4 tỷ
c. $13 tỷ và $7 tỷ
d. Không đủ thông tinh để trả lời
Giải
Ta có: Y = GDP = 30; G = 5; T = 7 – 3 = 4; SP = 5
Mà SP = Y – T – C = 5 => Tiêu dùng C = 21
Đầu tư I = S = Y – C – G = 30 – 21 – 5 = 4
9. Nguồn cung của vốn vay
a. Là tiết kiệm và nguồn cầu cho vốn vay là đầu tư
b. Là đầu tư và nguồn cầu cho vốn vay là tiết kiệm
c. Và cầu của vốn vay là tiết kiệm
d. Và cầu của vốn vay là đầu tư
10. Những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất tăng
 Cho vay nhiều hơn => cung tăng
a. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến cung vốn vay tăng
b. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến cung vốn vay giảm
c. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay tăng

Chương 4 – Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

d. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
11. Nếu có thặng dư về vốn vay thì??????????
 Thặng dư => lượng cung vốn vay tăng => lãi suất giảm => đầu tư tăng
a. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng
b. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng
c. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng
d. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng
Giải
Thặng dư: cung > cầu
Dựa vào chính sách 3: Thặng dư và thâm hụt ngân sách => r ↓ và lượng vốn vay cân bằng ↑
=> Lãi suất thấp hơn lãi cân bằng

12. Nếu có thặng dư về vốn vay thì

a. Cung vốn vay dịch chuyển sang phải và cầu dịch chuyển sang trái
b. Cung vốn vay dịch chuyển sang trái và cầu dịch chuyển sang phải
c. Không có đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn vay tăng và lượng cầu
giảm vì lãi suất tăng đến mức cân bằng
d. Không có đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng cầu
tặng vì lãi suất giảm đến mức cân bằng

13. Điều gì xảy ra trong thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập
từ lãi suất tiết kiệm?

a. Lãi suất sẽ tăng


b. Lãi suất không bị ảnh hưởng
c. Lãi suất sẽ giảm
d. Ảnh hưởng đến lãi suất còn mơ hồ

14. Thặng dư ngân sách


a. Tăng lãi suất và đầu tư
b. Giảm lãi suất và đầu tư

Chương 4 – Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

c. Tăng lãi suất và giảm đầu tư


d. Giảm lãi suất và tăng đầu tư
15. Hiện tượng lấn án xảy ra khi đầu tư giảm do
a. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất tăng
b. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất giảm
c. Thặng dư ngân sách làm lãi suất tăng
d. Thặng dư ngân sách làm lãi suất giảm
16. Trong nền kinh tế đóng, GDP đạt $11 tỷ, tiêu dùng $7 tỷ, thuế $3 tỷ và thặng dư
ngân sách là 1 tỷ. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng
G = 11
C=7
T=3
Sg= 1
 Sp = Y – C – T = 1
 S = 1+1=2
a. $4 tỷ và $1 tỷ
b. $4 tỷ và $5 tỷ
c. $1 tỷ và $2 tỷ
d. $1 tỷ và $1 tỷ
Giải
Ta có: Y = GDP = 11; C = 7; T = 3; T – G = 1
=> G = 2
I. Bài tập
1. Các nhà kinh tế ở quốc gia A – một nền kinh tế đóng- thu thập thông tin sau về nền
kinh tế cho một năm cụ thể: (Đơn vị: tỷ đồng)
Y = 10,000 C = 6000 T=1,500 G = 1,500
Các nhà kinh tế cũng ước lượng hàm đầu tư như sau:
I = 3,500 – 100r
Trong đó, r là lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm.
a. Tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ , tiết kiệm quốc gia, đầu tư, và lãi suấ
thực cân bằng
Sp= Y – C - T = 10-6-1.5= 2,5

Chương 4 – Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính


Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2016

Sg= T – G = 0 => cân bằng


S = Sg + Sp = 2,5
I = S = 2,5 = 3,5 – 0,1 r => r = 10%
b. Giả sử chính phủ giảm mức mua hàng G còn 1000. Tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm
công cộng và tiết kiệm quốc dân
G = 1000 => Y = 9500
C = 6000 T=1,500
 Sg = 0,5
 Sp = Y – C – T = 9,5-6-1,5= 2
 S = Y – C- G = 2,5
c. Lãi suất cân bằng mới trong trường hợp câu b) là bao nhiêu?

2. Sử dụng mô hình thị trường vốn vay, biểu diễn và giải thích sự điều chỉnh (nếu
có) của lãi suất và đầu tư nếu ngân sách chính phủ chuyển từ thâm hụt sang thặng
dư.

3. Giả sử nền kinh tế đóng có các dữ liệu sau đây :


Y = $110.000 C= $70.000 Sp= $8.000 S= $12.000
a. Tính lượng đầu tư của nền kinh tế
I = S = 12000
b. Chính phủ đang có thâm hụt hay thặng dư ngân sách ? và bằng bao nhiêu ?
Sg=S – Sp = 4,000 => thặng dư 4000
c. Mua sắm của chính phủ và thuế là bao nhiêu ?
G = Y – C – I = 110-70-12= 28,000
Sg = T – G = 4000 => T = 4000+28000 = 32000

Chương 4 – Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính

You might also like