Professional Documents
Culture Documents
2. Trong nền kinh tế đóng, đầu tư phải bằng tiết kiệm tư nhân.
Sai
Nền KT đóng => NX = 0 => Y= C+G+I => I = Y – C –G (tiết kiệm quốc gia)
Vì: Trong nền KT đóng, đầu tư bằng tiết kiệm quốc dân
3. Trong nền kinh tế đóng, nếu đầu tư là $10.000 và chính phủ có thâm hụt là $2.500
thì tiết kiệm cá nhân là $12.500.
I = 10,000
Sg = -2500
I = S = Sp + Sg => Sp= I – Sg
Đúng
Vì: Đầu tư = Tiết kiệm quốc dân = S = SP + Sg
<=> 10.000 = SP – 2.500
=> SP = 12.500
4. Giả sử nền kinh tế đóng có GDP là $5 tỷ, tiêu dùng là $3 tỷ, và mua sắm của chính
phủ là $1 tỷ. Như vậy, đầu tư và tiết kiệm quốc gia đều bằng $1 tỷ.
Y=5
C=3
G=1
I = S = Y – C – G = 5-3-1= 1
Đúng
Vì: I = S = GDP – C – G
5. Tăng trong cầu vốn vay làm lãi suất cân bằng tăng lên và mức tiết kiệm cân bằng
giảm.
Tăng trong cầu => lãi suất tăng => ko khuyến khích tiết kiệm
Sai
Vì: Mức tiết kiệm cân bằng tăng
Cầu vốn vay ↑, cung không đổi ¿> ¿ r ↑ ¿> ¿ tiết kiệm ↑ ¿> ¿ ↑ lượng vốn vay cân bằng
6. Tăng trong thâm hụt ngân sách làm đường cầu vốn vay dịch sang phải.
thâm hụt – lượng cung vốn vay giảm + cầu ko đổi => lãi suất tăng + đầu tư giảm
Sai
Vì: Trong thâm hụt ngân sách không làm thay đổi cầu vốn vay và cung vốn vay dịch chuyển
sang trái
7. Hiệu ứng lần át diễn tả trường hợp lãi suất giảm đi do chính phủ có thặng dư ngân
sách.
Lấn át => giảm sút đầu tư do chính phủ đi vay (khi Cp bị thâm hụt)
Sai
Vì: Hiệu ứng lấn át khi chính phủ G>T, tình trạng thâm hụt ngân sách làm giảm tiết kiệm
quốc gia, lãi suất cao hơn và làm giảm lượng đầu tư.
Trắc nghiệm
1. Các định chế trong nền kinh tế giúp kết nối khoản tiết kiệm của người này với đầu
tư của người khác cầu thành một hệ thống gọi là
a. Hệ thống dự trữ liên bang
b. Hệ thống ngân hàng
c. Hệ thống tiền tệ
d. Hệ thống tài chính
2. Phát biểu nào sau đây không chính xác?
a. Khi một quốc gia tiết kiệm nhiều hơn thì quốc gia đó có ít tư bản hơn
Tiết kiệm – tăng trữ lượng vốn tư bản (yêu cầu giảm sức mua ở HT để tích trữ cho
TL)
b. Người cung ứng vốn vay cho vay tiền => Tiết kiệm – cung vốn vay
c. Lãi suất điều chỉnh để cân bằng lượng cung và lượng cầu vốn vay
d. Nếu Mai mua thiết bị cho nhà máy của mình thì Mai đang thực hiện đầu tư tư bản
Tiết kiệm – gửi tiền NH, mua trái phiếu, cổ phiếu
Đầu tư – mua máy móc, thiết bị, xây nhà
3. Phương trình nào sau đây thể hiện GDP trong nền kinh tế mở?
a. S = I – G
b. I = Y – C + G
c. Y = C + I + G
d. Y = C + I + G + NX
4. Phương trình nào sau đây thể hiện tiết kiệm quốc gia trong nền kinh tế đóng?
S = I = Y-C-G
a. Y – I – G – NX
b. Y – C – G
c. Y – I – C
d. G + C –Y
5. Trong nền kinh tế đóng, tiết kiệm quốc gia bằng
a. Đầu tư
b. Thu nhập còn lại sau khi chi cho tiêu dùng và chi mua sắm của chính phủ
c. Tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm công cộng (tiết kiệm chính phủ)
d. Tất cả câu trên đều đúng
6. Giả sử trong nền kinh tế đóng có tiết kiệm công cộng là $3 tỷ và tiết kiệm cá nhân
là $2 tỷ. Tiết kiệm quốc gia và đầu tư trong nền kinh tế này lần lượt tỷ]
Sg = 3
Sp=2
S = Sg+Sp=5 => I = 5
a. $5 tỷ, $5 tỷ
b. $5 tỷ, $2 tỷ
c. $1 tỷ, $5 tỷ
d. $1 tỷ, $2 tỷ
7. Trong nền kinh tế đóng, (T - G) là
e. Tiết kiệm quốc gia
f. Đấu tư
8. Quốc gia A không giao dịch ngoại thương (nền KT đóng) với những quốc gia khác.
GDP đạt $30 tỷ. Chính phủ của quốc gia này chi tiêu $5 tỷ cho hàng hóa và dịch vụ
mỗi năm, thu $7 tỷ tiền thuế và cung cấp $3 tỷ chi chuyển nhượng (trừ vào T
nhưng ko ảnh hưởng tới G) cho hô gia đình. Tiết kiệm tư nhân đạt $5 tỷ. Tiêu
dùng và đầu tư của quốc gia A lần lượt là
Y = 30
G = 5, T = 7-3=4 => Sg= T – G = -1 (thâm hụt)
Sp= 5
S = -1+5=4 => I = 4
C=Y-I-G = 30-4-5 = 21
a. $18 tỷ và $5 tỷ
b. $21 tỷ và $4 tỷ
c. $13 tỷ và $7 tỷ
d. Không đủ thông tinh để trả lời
Giải
Ta có: Y = GDP = 30; G = 5; T = 7 – 3 = 4; SP = 5
Mà SP = Y – T – C = 5 => Tiêu dùng C = 21
Đầu tư I = S = Y – C – G = 30 – 21 – 5 = 4
9. Nguồn cung của vốn vay
a. Là tiết kiệm và nguồn cầu cho vốn vay là đầu tư
b. Là đầu tư và nguồn cầu cho vốn vay là tiết kiệm
c. Và cầu của vốn vay là tiết kiệm
d. Và cầu của vốn vay là đầu tư
10. Những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất tăng
Cho vay nhiều hơn => cung tăng
a. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến cung vốn vay tăng
b. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến cung vốn vay giảm
c. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay tăng
d. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
11. Nếu có thặng dư về vốn vay thì??????????
Thặng dư => lượng cung vốn vay tăng => lãi suất giảm => đầu tư tăng
a. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng
b. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng
c. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng
d. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng
Giải
Thặng dư: cung > cầu
Dựa vào chính sách 3: Thặng dư và thâm hụt ngân sách => r ↓ và lượng vốn vay cân bằng ↑
=> Lãi suất thấp hơn lãi cân bằng
a. Cung vốn vay dịch chuyển sang phải và cầu dịch chuyển sang trái
b. Cung vốn vay dịch chuyển sang trái và cầu dịch chuyển sang phải
c. Không có đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn vay tăng và lượng cầu
giảm vì lãi suất tăng đến mức cân bằng
d. Không có đường nào dịch chuyển, nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng cầu
tặng vì lãi suất giảm đến mức cân bằng
13. Điều gì xảy ra trong thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập
từ lãi suất tiết kiệm?
2. Sử dụng mô hình thị trường vốn vay, biểu diễn và giải thích sự điều chỉnh (nếu
có) của lãi suất và đầu tư nếu ngân sách chính phủ chuyển từ thâm hụt sang thặng
dư.