You are on page 1of 15

BÀI THI GIỮA KÌ

BT10/238/CHƯƠNG 10

Câu a: Tổng sản phẩm quốc nội( 400 USD


GDP)
Câu b: Sản phẩm quốc gia 400-50=350 USD
ròng(NNP)
NNP=GDP-KH
Câu c: Thu nhập quốc gia 350 USD
Câu d: Thu nhập cá nhân 350-100-30=220 USD
Câu e: Thu nhập cá nhân khả dụng 220-70=150 USD

BT3/310/CHƯƠNG 13
Trường hợp Tiết Đầu Giai thích
kiệm tư
Câu a: Gia đình bạn vay thế chấp và mua Chương 10 có nhắc đến.
một
căn nhà mới.
Câu b: Bạn sử dụng 200 USD tiền lương của Một phần thu nhập không chi cho
bạn tiêu dùng.
để mua cổ phiếu của AT&T
Câu c: Bạn cùng phòng của bạn kiếm được Thu nhập kiếm được không
100 USD và gởi nó vào trong tài dùng cho chi tiêu mà bỏ ngân
khoản của hàng.
cô ấy ở ngân hàng.
Câu d: Bạn đi vay 1000 USD từ ngân hàng Số tiền vay được đem mua xe và
để mua xe hơi dùng cho việc phân xe phục vụ cho mục đích giao
phối bánh
bánh pizza. pizza

Sự khác nhau:

 Đầu tư là mua sắm hàng hóa, vật liệu để sản xuất, tăng vốn vật chất, tăng cơ sở hạ tầng
của nền kinh tế.
 Tiết kiệm chỉ sự luân chuyển dòng tiền như gởi ngân hàng, mua cổ phiếu trái phiếu.

BT4/310/CHƯƠNG 13

Tóm
tắt:
Y=1000
0
C=6000
T=1500
G=1700
I=3300 –
100r

Tiết kiệm tư nhân ( STN) STN=Y –T –C =10000 -1500 –


6000=2500
Tiết kiệm chính phủ ( SCP=T – G = 1500 – 1700 = -200
SCP)
Tiết kiệm quốc gia (S) S= STN + SCP = 2500 + (-200)= 2300
Đầu tư (I) Với r=10% → I = 3300 - 100× 10 = 2300

Lãi suất thực cân bằng Ta có: S = I


(r) ⇔ 2300 = 3300 – 100r
⇒ r= 10 %

BT5/311/CHƯƠNG 13

Tóm tắt:
GDP=Y= 8 nghìn tỷ
USD T= 1,5 nghìn tỷ
USD STN= 0,5 nghìn
tỷ USD SCP= 0,2
nghìn tỷ USD Nền KT
đóng: NX= 0 Giai:
 TÌM I ( Đầu
tư) Ta có: S
=I
⇔ STN + SCP = I

⇔ 0,5 + 0,2 = I

⇒I = 0,7 nghìn tỷ USD

 TÌM C ( Tiêu dùng)


Ta có: STN = Y – T
–C
⇔ 0,5 = 8 – 1,5 – C
⇒ C = 6 nghìn tỷ USD
 TÌM G ( Chi tiêu chính phủ)
Ta có : SCP = T – G
⇔ 0,2 = 1,5 − �
⇒ � = 1,3 nghìn tỷ USD
 � ( Tiết kiệm quốc gia )
� = ��� + ��� = 0,7 nghìn tỷ USD.

BT6/311/CHƯƠNG 13

Câu a: Số tiền họ nhận được sau một năm


là: Harry: 1000 × ( 1 + 5 %) = $1050
Ron: 1000 × (1 + 8%) = $1080
Hermione 1000 × ( 1 + 20%) = $1200
Câu b: So sánh tỷ lệ hoàn vốn dư kiến của sinh viên với tỷ lệ hoàn vốn r. Nếu tỷ lệ hoàn
vốn dự kiến sinh viên nhỏ hơn tỷ lệ hoàn vốn r thì sinh viên sẽ chọn cho vay.
Câu c:

 Với mức lãi suất 7%


Harry sẵn sàng cho vay vì tỷ lệ lợi nhuận Harry 5%< 7% ⇒ lượng cung vốn vay 1000
USD Ron và Hermione sẽ đi vay vì tỷ lệ lợi nhuận của họ > 7% ⇒ lượng cầu vốn vay
2000 USD

KL: Mức lãi suất 7% thì cung vốn vay 1000 USD; cầu vốn vay 2000 USD.

 Với mức lãi suất 10%


Harry và Ron sẵn sàng cho vay vì tỷ lệ lợi nhuận của họ < 10% ⇒ lượng cung vốn vay 2000
USD Hermione sẽ đi vay vì tỷ lệ lợi nhuận 20%> 10% ⇒ lượng cầu vốn vay 1000 USD

KL: Mức lãi suất 10% thì cung vốn vay 2000 USD; cầu vốn vay 1000 USD.
Câu d: Tại mức lãi suất 8% thị trường vồn vay giữa 3 sinh viên sẽ cân bằng. Harry cho vay,
Hermione đi vay.
Câu
e:
Harry 1000 × (1 + 8%) = 1080 > 1050

Ron 1000 × (1 + 8%) = 1080 = 1080


Hermione 2000 × (1 + 20%) − 1000 × (1 + 8%) = 1320 > 1200
KL: Tại mức lãi suất cân bằng thì cả người cho vay và người đi vay đều được hưởng lợi, riêng Ron
thờ ơ vì nhận được 8% như lúc ban đầu. Không ai bị thiệt trong trường hợp này.

BT7/311/CHƯƠNG 13

Câu a: Intel cần vay tiền trên thị trường trái phiếu. Gia tăng lãi suất ảnh hưởng như thế nào?
Đầu tiên, đối với các nhà đầu tư trái phiếu thì lãi suất không hẳn là nguyên nhân chính
khiến họ quyết định đầu tư mà cái họ quan tâm là rủi ro gồm rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.
Thứ 2, khi gia tăng lãi suất có thể thu hút nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, tăng lãi suất cũng đồng nghĩa
với tăng rủi ro vì vậy nếu lợi nhuận Intel kiếm được không đủ để trả lãi suất- chi phí vay cho các nhà
đầu tư thì sao?
KL: Không khuyến khích Intel xây dựng nhà máy mới.
Câu b: Nếu Intel có đủ vốn của mình để tài trợ cho xây dựng nhà máy mới thì Intel vẫn không nên
đưa ra quyết định như vậy vì nếu như lãi suất tăng thì thị trường trái phiếu sẽ rất cuốn hút các công
ty đầu tư vào nó. Lợi nhuận dự kiến kiếm được từ việc đầu tư sẽ nhiều hơn lợi nhuận dự kiến của
việc xây nhà máy mới. Thị trường trái phiếu trở nên sinh lợi và có lãi hơn.
KL: Lãi xuất cao làm cho Intel chuyển hướng xây dựng nhà máy sang đầu tư trái phiếu.

BT8/311/CHƯƠNG 13

Câu a: Việc thực hiện hai chính sách này tại cùng một thời điểm là khó khăn vì doanh thu thuế là
một trong những nguồn tài chính của ngân sách.Giam thuế gây thâm hụt ngân sách. Vì vậy, dù 2
cách này làm gia tăng đầu tư nhưng nó không được kết hợp với nhau trừ khi chính phủ tăng thu
nhập thông qua nguồn khác hoặc giảm chi tiêu.
Câu b: Tiết kiệm tư nhân cùng với tiết kiệm chính phủ là 2 thành phần tạo nên tiết kiệm quốc gia,
đóng vai trò quan trọng cho việc phát triển kinh tế đất nước, trong đó tiết kiệm tư nhân chiếm tỷ
trọng chi phối. Nếu tiết kiệm tư nhân không đủ để bù đắp cho thâm hụt tiết kiệm của Chính phú,
buộc chúng ta phải vay thêm từ bên ngoài. Do đó, một trong các giải pháp để tái cân bằng tiết kiệm
và đầu tư của nền KT có thể xuất phát từ gia tăng tiết kiệm tư nhân.

BT9/312/CHƯƠNG13

Lãi suất D S2

S1 Câu a: Nếu chính phủ tăng khoản vay thêm 20 tỷ


I2 USD thì năm tới sẽ có sự sụt giảm trong việc
cung
cấp các khoản vay. Điều này do bây giờ
các
khoản vay chính phủ đang thực hiện đã tăng
lên.
I1 Do đó, đường cung các khoản vay sẽ dịch
chuyển
sang trái.Sự dịch chuyển này làm tăng lãi
suất.

Vốn vay(tỷ
L2 L1 USD)
Câu b: Nếu lãi suất tăng, đầu tư và tiết kiệm quốc gia sẽ giảm và tiết kiệm tư nhân tăng. Sự gia tăng
của chính phủ vay là tiết kiệm công. Tổng số tiền cho vay giảm dưới 20 tỷ USD, trong khi tiết kiệm
công giảm 20 tỷ USD và tiết kiệm tư nhân tăng ít hơn 20 tỷ USD.
Câu c: Càng co giãn cung vốn vay, đường cung sẽ phẳng hơn. Do đó, lãi suất tăng ít hơn nên tiết
kiệm quốc gia sẽ gỉam ít hơn.
Câu d: Càng co giãn cầu vốn vay, đường cầu sẽ phẳng hơn. Do đó, lãi suất tăng ít hơn nên tiết kiệm
quốc gia không đổi.
Câu e: Các hộ gia đình sẽ tăng tiết kiệm tư nhân để có thể trả thuế cho tương lai, bù đắp tiết kiệm
công, giảm tiết kiện quốc gia.

BT1/328/CHƯƠNG 14

Ta có: TN = TO × ( 1+r)N
15 = 10 × (1 + �)4
⇒ � = 10%

 Nếu lãi suất ≥ r, chọn gởi ngân hàng


 Nếu lãi suất < r, chọn dự án
Câu a: 11% > 10%, chọn gởi ngân
hàng
10% = 10%, chọn gởi ngân hàng
8%,9% < 10%, chọn dự án
Câu b: Ngưỡng chính xác cho lãi xuất : 10%.

BT2/328/CHƯƠNG 14

N= 400 năm
Gia T400=TO × (1 + �)n
TO=24 i
⇒ T400= 24 × (1 + 7%)400
USD

R=7%
⇒ T40 = 13605,74 tỷ USD
T400= 0

BT3/328/CHƯƠNG 14

R=8%; To=110 ⇒ T3= 110 × (1 + 8%)3 = 138,568


Năm thứ nhất = 5 × (1 + 8%)= 5,4
Năm thứ hai = 5 × (1 + 8%)2= 5,832
Năm thứ 3 = 5
GTCP = 5,4 + 5,832 + 5 + 120= 136,232
Đầu tư vào cổ phiếu XYZ không hẳn là một đầu tư tốt.

BT2/353/CHƯƠNG 15

Tóm tắt:
GIẢI
:
Người có việc làm:
139455000 Người thất Câu a: Số người trưởng thành = 139455000 +
15260000 + 82614000 = 237329000.
nghiệp: 15260000 Ngoài
Câu b: LLLD = 139455000 + 15260000 = 154715000
LLLD: 82614000
Câu c: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = 154715000/237329000 =
65,19%
Câu d: Tỷ lệ thất nghiệp = 15260000/ 154715000 = 9,86%

BT3/353/CHƯƠNG 15

Kịch bản Tỷ lệ thất Tỷ số việc


nghiệp làm- dân
số
Câu a: Một công ty sản xuất oto phá sản và sa thải công nhân, Tăng Giảm
những
người này bắt đầu tìm việc mới.
Câu b: Sau khi tìm việc không thành công, một số công dân đã từ Giảm Không đổi
bỏ
không tìm việc nữa.
Câu c: Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng không thể tìm Tăng Không đổi
được
việc.
Câu d: Nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học và ngay lập tức bắt đầu Giảm Tăng
công
việc mới.
Câu e: Thị trường chứng khoán bùng nổ làm cho những người giàu Tăng Giảm
mới
quyết định nghỉ hưu sớm ở tuổi 60.
Câu f: Tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe kéo dài tuổi thọ của nhiều Không đổi Giảm
người nghỉ hưu.
Theo em, tỷ số việc làm- dân số có ý nghĩa hơn đối với đo lường sức khỏe nền
kinh tế.

BT4/353/354/CHƯƠNG 15

Số liệu này cho thấy cầu lao động nhiều hơn cung lao động. Nghĩa là số việc làm được tạo ra nhiều
hơn, giúp mọi người dể dàng kiếm được công việc mà phù hợp với mình hơn. Tuy nhiên vẫn còn
một số người đang thất nghiệp là do những thay đổi trong cơ cấu kinh tế. Nó khiến họ thất nghiệp
trong khi có nhiều việc làm được tạo ra. Kỳ vọng này là để thay đổi tỷ lệ tham gia lực lượng lao động;
khi có ít người tham gia vào lực lượng lao động thì lực lượng lao động sẽ giảm. Nếu tỷ lệ thất nghiệp
ít hơn số người
được tuyển dụng thì họ sẽ được hỗ trợ thêm bởi thực tế có nhiều người thất nghiệp không tìm
được việc làm và tự động rút lui khỏi lực lượng lao động.

BT6/354/CHƯƠNG 15

Trường hợp Thất Thất Giai thích


nghiệp nghiệp
dài ngắn
hạn hạn
Câu a: Một công nhân xây dựng bị cho Khi thời tiết trở lại bình thường
nghỉ X thì công nhân được đi làm lại.
việc vì thời tiết xấu.
Câu b: Một công nhân ngành công Phải tìm kiếm công việc ở một
nghiệp chế tạo mất việc ở nhà X nơi khác vì nhà máy công
máy đặt tại nhân làm
một khu vực biệt lập. trước kia là khu vực biệt lập.
Câu c: Một công nhân xe khách mất việc Đây là sự cạnh tranh phổ
vì cạnh tranh từ xe lửa. X biến trong ngành.

Câu d: Một đầu bếp quán ăn nhanh bị mất Đầu bếp này có thể được vào
việc khi có nhà hàng mới mở bên X làm ở nhà hàng mới mở này.
kia
đường.
Câu e: Một thợ hàn lành nghề nhưng Thợ hàn này không đủ trình độ
trình độ học vấn thấp mất việc khi X để vận hành máy hàn tự động.
công ty
lắp máy hàn tự động.
BT5/354/CHƯƠNG 15
Tiền lương

Thặng dư lao Cung lao


động động
= thất nghiệp

Lương tối thiếu

WE

Cầu lao động

O Lượng lao
L L L động
D E S

Trên thị trường lao động, mức lương tại đó cung và cầu cân bằng là ở mức WE. Tại mức lương cân
bằng này, lượng cung lao động và lượng cầu lao động bằng LE. Trái lại nếu mức lương bị buộc duy
trì ở mức
cao hơn mức cân bằng, có thể do luật về tiền lương tối thiếu qui định, lượng cung lao động tăng lên
đến LS, và lượng cầu lao động giảm xuống mức LD.Hoặc làm tăng chi phí sản xuất của các công
ty,vì vậy các công ty yêu cầu ít công nhân hơn, lượng cầu lao động giảm xuống mức LD. Kết quả là
dư cung lao động, LS – LD chính là số lượng thất nghiệp.

BT3/254/CHƯƠNG 11

Câu a:
Năm Gía cải bẹ Gía cả xanh Gía cà rốt
2010 $2 $1,5 $0,1
2011 $3 $1,5 $0,2

Câu b: Lấy 2010 làm năm

gốc CPI2010 = 100


CPI2011= ( 475/325)×100 = 146,15
Câu c:
Tỷ lệ lạm phát 2011 = ( CPI2011 – CPI2010)× 100 / CPI2010 =46,15%
BT4/254/CHƯƠNG 11

Câu a:

 Chi phí giỏ hàng 2011 = (40 × 1) + (10 × 3) = $70


 Chi phí giỏ hàng 2012 = (60 × 1) + (12 × 3) = $96
Lấy 2011 làm năm gốc: → CPI2011= 100
CPI2012= (96/70)× 100 = 137,14

Phần trăm thay đổi trong mức giá = 137,14 – 100 = 37,14 %
Câu b:
Lấy 2011 làm năm gốc: → Chỉ số giảm phát GDP =
100 Năm 2012:

 GDP danh nghĩa: (12 × 60) + (50 × 12) = $1320


 GDP thực: (12 × 40) + (50 × 10) = $ × 980
Chỉ số giảm phát GDP = (1320/980)× 100= 134,7
Phần trăm thay đổi trong mức giá giá chung dựa theo tỷ lệ giảm phát GDP = 134,7 – 100 =
34,7%
Câu c: Lạm phát không giống nhau vì được tính theo hai phương pháp đó là dựa vào CPI và giảm
phát GDP. Chỉ số giá giảm phát GDP khác với CPI bởi vì nó bao gồm cả hàng hóa dịch vụ được
sản xuất thay vì hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ. Do đó, hàng hóa nhập khẩu tác động đến chỉ
số giá tiêu dùng không tác động đến chỉ số giảm phát GDP. Ngoài ra, trong khi chỉ số giá tiêu
dùng sử dụng giỏ hàng cố định, thì chỉ số giá giảm phát tự động thay đổi nhóm các hàng hóa và
dịch vụ theo thời gian khi thành phần của GDP thay đổi.

BT7/255/CHƯƠNG 11

Vấn đề Giai thích

Câu a: Sự phát minh ra iPod Các sản phẩm mới không được đưa vào CPI ngay
lập
tức. Vì CPI sử dụng giỏ hàng hóa cố định trong
khi iPod là sản phẩm mới nên giá cả thường
không ổn định. CPI không phản ánh được sự gia
tăng sức mua này của đồng tiền nên vì thế lại
đánh giá cao hơn thức tế.
Câu b: Sự giới thiêu của túi khí trong xe Túi hơi làm cho giá xe hơi tăng cao hơn vì thêm sự
hơi an toàn, tiện nghi, chất lượng. CPI tăng vượt
quá
mức tăng của chi phí sinh hoạt.
Câu c: Số lượng mua sắm máy tính cá Bản chất CPI là cố định giỏ hàng hóa và
nhân tăng lên khi giá của chúng không bao gồm việc thay thế hàng hóa rẻ
giảm hơn.
xuống
Câu d: Thêm một muỗng nho khô trong Chất lượng gói hàng được cải thiện nhưng CPI rất
mỗi gói hàng của hãng Raisin khó đo lường sự cải thiện này.
Bran
Câu e: Việc sử dụng xe hơi tiết kiệm Sự thay thế này không nằm trong tính toán của
nhiên liệu tăng lên sau khi giá CPI vì đây đơn thuần là sự phản ứng của
xăng tăng. người tiêu
dùng khi giá xăng tăng.

BT9/255/CHƯƠNG 11

Câu a:
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Lạm phát
Lãi suất thực giảm theo lạm phát trừ khi lãi suất danh nghĩa tăng cùng với tỷ lệ lạm phát tăng. Nếu
lạm phát xảy ra, lãi suất cao hơn lãi suất dự kiến nên lãi suất thực giảm. Trường hợp lạm phát cao
hơn dự đoán thì thì lãi suất thực sẽ thấp hơn.
Câu b: Khi lạm phát cao hơn dự kiến thì người vay có lợi thế hơn so với người cho vay. Bởi vì
người vay hoàn trả số tiền ít hơn về giá trị.
Câu c: Người chủ sở hữu nhà được thế chấp với lãi suất cố định vào năm 1960.Khi lạm phát tăng
đến 1970, các chủ sở hữu nhà phải trả lại cùng số tiền, nhưng họ trả ít hơn về mặt hàng hóa và
dịch vụ. Các ngân hàng nhận ít hàng hóa và dịch vụ hơn từ số tiền họ cho vay. Nói cách khác,
giá trị tiền mà ngân hàng cho vay giảm theo lạm phát. Vì vậy, chủ sở hữu nhà trở nên tốt hơn
còn ngân hàng tồi tệ hơn khi lạm phát cao 1970. Lạm phát làm giá trị thực tế của tiền giảm. Có
thể thu được ít hàng hóa và dịch vụ hơn đối với một đơn vị tiền nhất định.

BT8/383/CHƯƠNG 16

 Vốn tự có của ngân hàng A giảm: 10 × 7 = 70%


 Vốn tự có của ngân hàng B giảm: 20× 71 = 140%
Vốn tự có của ngân hàng B giảm mạnh hơn.
Ngân hàng A vẫn duy trì được khả năng thanh toán vì còn 30% vốn tự có (100-70).

BT3/384/CHƯƠNG 16

Gởi ngân hàng 100 USD


Số nhân tiền = 1/10%=10
Nếu 100 USD làm dự trữ thì tiền gởi ngân hàng sẽ tăng thêm 1000 USD ( tỷ lệ dự trữ 10%) . Do đó,
cung tiền gia tăng 900 USD (1000-100=900).

BT7/385/CHƯƠNG 16

Dự trữ dư= Dự trữ - 5% tiền gởi = 100000 − 5% × 500000 = 75000 ���

Số nhân tiền = 1/5%= 20


Lượng cung tiền của nền kinh tế tăng = 75000 × 20 = 1500000 ���

BT1/412/CHƯƠNG 17

Câu a: Nếu ngân hàng qui định mở rộng khả năng sẵn có của thẻ tín dụng để mọi người nắm dữ ít
tiền mặt hơn. Điều này làm giảm cầu về tiền.
Câu b: Nếu Fed không phản ứng với sự kiện này, tiền cung dư thừa sẽ xuất hiện giá hàng hóa và
dịch vụ tăng lên dẫn đến lạm phát.
Câu c: Nếu Fed muốn giữ mức giá ổn định thì sẽ làm giảm cung tiền của nền kinh tế.

BT2/412/CHƯƠNG 17

M= 500 tỷ USD
GDP thực= 5000 tỷ USD
GDP danh nghĩa= 10 000 tỷ USD

 Câu a:
P = GDP danh nghĩa/ GDP thực = 10 000/5000= 2000 tỷ USD
2000 ×5000
Ta có: M× � = � × � ⇒ � 500
= 20 000.
=
 Câu
b:
Ta có: V1=V2 P1Y1=P2Y2 P1Y1=?P1× 1,05 Y1 ? = 0,9523
M1=M2 Mức giá giảm = 1- 0,9523 = 0,0477
Y2=1,05Y1
V× � = � × �
Mức giá giảm nhưng sản lượng hàng hóa và dịch vụ vẫn tăng.
 Câu c: Theo qui luật, V & P không đổi thì khi Y tăng 5% thì M cung tiền cần tăng thêm 5%
500 �ỷ ��� × 5% = 25 �ỷ ��� .Do đó, Fed nên đặt 525 tỷ USD làm cung tiền nếu muốn
giữ mức giá ổn định.
 Câu d: Lạm phát 10% thì ta có : 500 �ỷ ��� × 10% = 50 �ỷ ��� . Do đó, Fed nên đặt
550 tỷ USD.

BT7/413/CHƯƠNG 17

Chi phí mòn giày do đi đến ngân hàng là chi phí khấu hau. Do giá đôi giày tăng lên sau một thời
gian ngắn khiến bạn không muốn mua một đôi giày mới đây là vấn đề khi lạm phát tăng cao tiền
mất giá và bạn phải đến ngân hàng để rút thêm tiền. Chi phí mòn giày của thầy hiệu trưởng
chính là chi phí khấu hau, thầy được trả tiền khi đến trường học còn bạn phải đến ngân hàng.

BT6/413/CHƯƠNG 17

Các ngân hàng trung ương hoàn toàn có thể ngăn chặn siêu lạm phát bằng cách hạn chế tăng trưởng
của cung tiền. Nếu họ độc lập thì sẽ dể dàng hơn để làm điều này vì chính phủ không thể buộc họ
mua nợ hoặc làm những việc tăng cung tiền.

BT3/412/CHƯƠNG 17

Do tỷ lệ lạm phát tăng mạnh, thuế lạm phát đối với người nắm giữ tiền tăng đáng kể. Tỷ lệ lạm phát
cao, đồng tiền trở nên mất giá, những người nắm giữ tiền thua lỗ vì lạm phát gia tăng. Lãi suất danh
nghĩa sẽ tăng lên cùng với sự tăng lạm phát, những người nắm giữ tài khoản tiết kiệm sẽ bị tổn
thương vì lãi suất thực của họ thấp hơn.

BT4/412/CHƯƠNG 17

Ta có: V× � = � × �
Nếu V không đổi, lạm phát bẳng không đòi hỏi tốc độ tăng trưởng tiền bằng tăng trưởng sản
lượng hoặc GDP. Nếu hoàn toàn không có tiền tăng trưởng thì nó sẽ ảnh hưởng đến thanh khoản
nền kinh tế. Lãi suất danh nghĩa sẽ thay đổi theo lạm phát nếu không sẽ không có lợi cho tiết kiệm
và điều đó không tốt cho nền kinh tế.

BT1/285/CHƯƠNG 12

Câu a: Sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế vì đây là 2 thành phần trong GDP .

 Giam tiêu dùng giam GDP hiện tại


 Tăng đầu tư tăng GDP hiện tại, tăng GDP tương lai.
Trong dài hạn GDP có xu hướng tăng bởi vì đầu tư làm tăng sản lượng trong tương lai. GDP tăng
trưởng theo đại lượng nào thay đổi lớn nhất. Tăng trưởng kinh tế sẽ bị tác động bởi đại lượng thay
đổi nhiều.
Câu b:

 Nhóm người sản xuất hàng tiêu dùng chịu tổn thương, doanh nghiệp thu hẹp.
 Nhóm nhà đầu tư tăng thu nhập, phát triển mạng lưới đầu tư.

BT2/285/CHƯƠNG 12

Mức sống được xác định bởi việc tự sản xuất, sản xuất nhiều nhưng người tiêu dùng trong nước
không tiêu thụ hết thì đem đi xuất khẩu. Nhập khẩu tuy không tốt nhưng vẫn nên nhập khẩu
những mặt hàng mà mình không có lợi thế. Chuyên môn hóa nguồn lực, sản xuất nhiều nhưng
chỉ lựa chọn những mặt hàng mà phù hợp với thực lực, điều kiện tự nhiên, năng lực,.... Xuất
khẩu thu nhiều tiền nhập
khẩu những mặt hàng không có lợi thế. Mức sống cao phát triển sản xuất nội địa, phát huy sử
dụng lợi thế
trong nước và nước ngoài.

*Mô tả 3 cách mà các nhà hoạch định chính sách của chính phủ có thể nâng cao mức sống
trong xã hội. Những hạn chế của các chính sách này là gì?

Hạn chế
Tăng vốn cho nền kinh tế Sản lượng biên có xu hướng giảm
Nâng cao giáo dục Nạn chảy máu chất xám
Bảo vệ bản quyền Luật sở hữu trí tuệ và bản quyền còn nhiều hạn
chế.

BT5/412/413/CHƯƠNG 17

(6+2)−(3+1)×100
Câu a: Tỷ lệ lạm = 100% . Cả Bob và Rita đều không bị ảnh hưởng.
(3+1)
phát =
(2+4)−(3+1)×100
Câu b: Tỷ lệ lạm phát = = 50% . Bob giàu lên, Rita nghèo đi.
(3+1)

(2+1,5)−(3+1)×100
Câu c: Tỷ lệ lạm (3+1)
= 12,5% . Bob giàu lên, Rita nghèo đi.
phát =
Câu d: Bob và Rita bị tỷ lệ lạm phát chung ảnh hưởng nhiều hơn.

*Tỷ lệ thất nghiệp được đo lường như thế nào? Tỷ lệ thất nghiệp có thể tuyên bố quá mức con số
về tình trạng không có việc làm như thế nào? Chỉ tiêu này có thể tuyên bố dưới mức con số về
tình trạng không có việc làm như thế nào?
Tỷ lệ thất nghiệp được đo lường bằng số người thất nghiệp trên tổng số lực lượng lao động. Tỷ lệ
này cho thấy hiệu quả lao động của nền kinh tế.

You might also like