You are on page 1of 22

11/10/2022

LOGO

CHƯƠNG 2: CÁC LÝ THUYẾT


BÀN VỀ LỢI ÍCH CỦA TMQT

Case Study: Sự trỗi dậy của LOGO


ngành dược phảm Ấn Độ

1
11/10/2022

LOGO

 Trước 2005, Ấn Độ sản xuất các loại dược phẩm giá rẻ bằng việc làm nhái
các bằng sáng chế.
 Sau 2005, Ấn Độ ký một hiệp định với WTO buộc phải tuân thủ quyền sở
hữu trí tuệ => bắt đầu thời kỳ phát triển
 Lợi ích của các công ty dược Âu Mỹ
 Lợi ích của người tiêu dùng
 Lợi ích của Ấn Độ
 Có ai thiệt hại không?

LOGO
Mục tiêu

Giải thích tại sao


các quốc gia lại
có lợi khi tham
gia vào TMQT

Giải thích cơ cấu


mậu dịch của các
quốc gia mà chúng
ta quan sát đươc
trong thực tế

2
11/10/2022

LOGO

2.1. Các học thuyết cổ điển


về thương mại quốc tế

LOGO
2.1.1. Trường phái trọng thương

 Hoàn cảnh ra đời: thời kỳ tích lũy nguyên thủy


của chủ nghĩa tư bản
 Nội dung:
Quan điểm
- Thước đo sự giàu có của một quốc gia là bằng
vàng bạc.
- Lợi nhuận thương nghiệp là kết quả sự trao đổi
không ngang giá, là sự lừa gạt giống như chiến
tranh.

3
11/10/2022

LOGO
2.1.1. Trường phái trọng thương
Khuyến nghị
- Xuất khẩu càng nhiều càng tốt, ưu tiên xuất khẩu
thành phẩm; hạn chế nhập khẩu đặc biệt là nhập
khẩu thành phẩm.
- Khuyến khích chở hàng bằng tàu của nước mình.
- Cần có sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động
ngoại thương.
 Ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm: Là bước tiến bộ lớn so với những nguyên
lý kinh tế của thời kỳ trung cổ.

LOGO
2.1.1. Trường phái trọng thương

- Nhược điểm:

• Có ít tính lý luận, mang nặng tính kinh nghiệm.

• Còn nhiều hạn chế trong lập luận liên quan đến vấn đề
tiền tệ, thương mại (sự giàu có một quốc gia, tổng lợi ích
thương mại).

4
11/10/2022

LOGO

Trung Quốc có
phải là quốc gia
theo chủ nghĩa
trọng thương mới

LOGO
2.1.2. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối

 Tác giả và hoàn cảnh ra đời

 Nội dung

 Quan điểm
• Thước đo sự giàu có của mỗi quốc gia và sự phân công lao
động quốc tế

• LTTĐ: với cùng 1 đơn vị nguồn lực có thể sản xuất ra nhiều sản
phẩm hơn => NSLĐ cao hơn.

5
11/10/2022

LOGO

 Khuyến nghị:

Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa những mặt hàng mà
họ có LTTĐ và dùng một phần sản lượng của sản phẩm
đó để trao đổi những sản phẩm mà mình bất LTTĐ thì
sản lượng toàn thế giới sẽ tăng lên và các quốc gia sẽ
trở nên thịnh vượng hơn

Ủng hộ tự do hóa thương mại, nhà nước không cần can


thiệp vào hoạt động TMQT.

Ví dụ:

LOGO

Lượng cacao và gạo có thể sản xuất ra với 1 đơn vị nguồn lực

Cacao Gạo
Ghana 1/10 1/20
Hàn Quốc 1/40 1/10

1. Chỉ ra mặt hàng mà Ghana và Hàn Quốc có lợi thế tuyệt đối?
2. Với 100 đơn vị nguồn lực cho mỗi sản phẩm, hãy tính lượng Cacao và Gạo
mà Ghana và Hàn Quốc sản xuất được trong điều kiện không có TMQT và
trong điều kiện chuyên môn hóa (sử dụng toàn bộ 200 đơn vị nguồn lực
cho một mặt hàng)?
3. Nếu tỷ lệ trao đổi TMQT là 6 Cacao = 6 Gạo thì sự gia tăng tiêu dùng mỗi
mặt hàng ở mỗi nước là bao nhiêu so với khi không có TMQT?

6
11/10/2022

LOGO

- Nguồn gốc của LTTĐ

- Nguồn gốc tự nhiên:

- Nguồn gốc tự tạo:

- Ưu, nhược điểm

- Ưu: Thước đo sự giàu có một quốc gia

- Nhược: Chưa giải thích được trường hợp một quốc


gia có LTTĐ (bất LTTĐ) ở tất cả các mặt hàng

2.1.3. Lý thuyết về lợi thế so sánh (David


LOGO
Ricardo)
 Tác giả và hoàn cảnh ra đời

 Nội dung:

- Thước đo sự giàu có của mỗi quốc gia và sự phân công


lao động quốc tế.

- Nếu mỗi quốc gia tập trung sản xuất những mặt hàng
mình có LTSS và đem trao đổi một phần dư mặt hàng
này thì các quốc gia sẽ trở nên giàu có

7
11/10/2022

LOGO

Lượng Bột mỳ và Vải có thể sản xuất ra với 1 đơn vị nguồn lực

Bột mỳ Vải

Anh 0,5 2

Mỹ 2 3

LOGO

Sản xuất và tiêu dùng trong điều kiện không có thương


mại (mỗi nước dùng 10 đơn vị nguồn lực cho mỗi mặt
hàng)
Bột mỳ Vải

Anh 5 20

Mỹ 20 30

Tổng 25 50

8
11/10/2022

LOGO

Sản xuất trong điều kiện chuyên môn hóa


(Mỹ dùng 15 đơn vị nguồn lực cho Bột mỳ và 5 đơn vị
nguồn lực cho vải
Anh dùng toàn bộ 20 nguồn lực cho vải)

Bột mỳ Vải

Anh 0 40

Mỹ 15x2=30 5x3=15

Tổng 30 55

LOGO

Lượng tiêu dùng sau khi Mỹ trao đổi 10 kg bột mỳ lấy


20m vải của Anh
Bột mỳ Vải
Anh 0+10 40-20=20
Mỹ 30-10=20 15+20=35

Sự gia tăng trong tiêu dùng nhờ có chuyên môn hóa


và thương mại
Bột mỳ Vải
Anh 10-5=5 0
Mỹ 0 35-30=5

9
11/10/2022

LOGO

 Hệ số biểu thị lợi thế so sánh RCA


( Coefficient of Revealed Comparative Advantage)
E XA E XW
RCA  :
EA EW
Ý nghĩa: RCA thể hiện khả năng cạnh tranh xuất khẩu của 1
quốc gia về 1 sản phẩm xác định trong mối quan hệ tương quan
với mức xuất khẩu sản phẩm đó của thế giới.
- RCA<1: Không có lợi thế so sánh
- RCA>1: Có lợi thế so sánh
- RCA > 2,5: Lợi thế so sánh tương đối cao
- RCA > 4: Lợi thế so sánh rất cao

LOGO

 Đánh giá các nhận định


- Một nước có lợi thế so sánh về 1 mặt hàng thì có lợi thế
tuyệt đối về mặt hàng đó.

- Một nước có lợi thế tuyệt đối về một mặt hàng thì có lợi
thế so sánh về mặt hàng đó.

- Một nước có lợi thế tuyệt đối thì mới có lợi trong thương
mại quốc tế.

- Lợi thế tuyệt đối, nếu không có lợi thế so sánh thì không
có lợi ích thương mại.

10
11/10/2022

2.1.4. Lý thuyết về giá trị quốc tế, mối LOGO

tương quan của cầu


 Tác giả và hoàn cảnh ra đời
 Nội dung

Đầu vào Quốc gia Đầu ra


Nhân công
(số ngày)
Rượu Vải (Kiện)
(Thùng)

300 Bồ Đào Nha 100 75


300 Anh 50 60

LOGO

 Giới hạn tỷ lệ trao đổi mậu dịch chính là những tỷ lệ trao


đổi trong nước, tuỳ ở năng suất tương đối của mỗi quốc
gia.

 Trong giới hạn này, tỷ lệ mậu dịch thực sự tuỳ thuộc vào
số cầu của mỗi nước đối với sản phẩm của nước khác;

 Nhưng tỷ lệ trao đổi này sẽ ổn định khi xuất khẩu của


một quốc gia vừa đủ để trang trải số nhập khẩu của
quốc gia đó.

11
11/10/2022

2.1.5. Lý thuyết về sự ưu đãi của các yếu


LOGO
tố (Factor Endowment)
 Các quan niệm và giả thuyết cơ bản
- Hàm lượng các yếu tố (Factor Intensity): mặt hàng X được
coi là sử dụng nhiều (một cách tương đối) lao động nếu tỷ lệ
giữa lao động và các yếu tố khác sử dụng để sản xuất ra 1
đơn vị mặt hàng đó lớn hơn tỷ lệ tương ứng các yếu tố đó để
sản xuất ra 1 đơn vị hàng hóa Y khác.

L L
X
 Y
K X K Y

LOGO

- Sự dồi dào tương đối của các yếu tố ( Factor abundance):


Quốc gia A được coi là dồi dào tương đối về lao động nếu tỷ
lệ giữa lao động và các yếu tố sản xuất khác của quốc gia đó
lớn hơn tỷ lệ tương ứng của các quốc gia khác.

LA LB

K A K B

12
11/10/2022

LOGO

 Định lý H-O: Một quốc gia sẽ xuất khẩu những mặt hàng mà
việc sản xuất đòi hỏi sử dụng nhiều 1 cách tương đối yếu tố
sản xuất dồi dào của quốc gia đó.

Ví dụ:
Vải Thép

Lao động 1h 2h

Vốn 10 $ 50 $

Anh Mỹ

Lao động 200 h 1500 h

Vốn 20 $ 300 $

LOGO

 Nhận xét về các giả thuyết của lý thuyết cổ điển


• Toàn dụng lao động

• Mục tiêu duy nhất là hiệu quả

• Không xem xét đến chi phí vận chuyển

• Không xem xét đến thương mại dịch vụ

• Tính linh động của tài nguyên trong nước và phi linh
động giữa các nước.

13
11/10/2022

LOGO

2.2. Các lý thuyết mới về


TMQT

2.2.1. Lý thuyết về vòng đời quốc tế


LOGO
của sản phẩm

- Nội dung:

Hoạt động TMQT được phân chia thành các giai


đoạn khác nhau và kèm theo đó là sự di chuyển
công nghệ từ các nước phát triển sang các nước
đang phát triển.

14
11/10/2022

LOGO

Nước phát minh

XK

t0 '
t1 t1 t2 t3 t4

NK

Các nước phát triển khác Các nước kém phát triển

2.2.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh LOGO


quốc gia

(National competitive advantage)

Chiến lược, cơ cấu và


Chính môi trường cạnh tranh
phủ ngành

Điều kiện các yếu Điều kiện về cầu


tố sản xuất

Các ngành hỗ trợ và có Cơ hội


liên quan

15
11/10/2022

LOGO

2.3. Lợi ích của hoạt động


ngoại thương

2.3.1. Đối với quốc gia LOGO

- Ngoại thương góp phần mở rộng và thay thế cơ cấu sản


xuất, tiêu dùng nhằm đem lại sự thỏa mãn cao hơn;
không có ngoại thương thì PPF trùng với giới hạn khả
năng tiêu dùng.

- Đạt được hiệu quả kinh tế nhờ quy mô

- Thúc đẩy cạnh tranh, hợp lý hóa sản xuất và phân phối

16
11/10/2022

LOGO

LOGO
3.2. Đối với doanh nghiệp

Động lực xuất khẩu Động lực nhập khẩu

• Sử dụng khả năng dư thừa • Có nguồn cung cấp rẻ


• Phân tán rủi ro • Đa dạng hóa sản phẩm
• Giảm chi phí • Giảm thiểu rủi ro do phụ
• Thu được nhiều lợi ích hơn. thuộc vào nhà cung cấp

17
11/10/2022

LOGO

2.4. Ngoại thương trong nền kinh


tế mở quy mô nhỏ

LOGO

 Giả thuyết:

 Nền kinh tế mở: không có các rào cản thương mại, bỏ qua
chi phí vận chuyển,…

 Nền kinh tế quy mô nhỏ: lượng xuất, nhập khẩu không ảnh
hưởng đến cung cầu trên thị trường thế giới  điều kiện
chấp nhận giá  Đường Pw là đường thẳng nằm ngang,
song song với trục Q

18
11/10/2022

LOGO

Điều kiện chấp nhận giá: giá là điều kiện cho trước, không
chịu tác động của các điều kiện trong nước.
Đặc điểm của ngoại thương:
Xuất khẩu: Lượng hàng xuất khẩu là sự chênh lệch giữa
lượng cung và lượng cầu trong nước tính theo giá quốc tế.
Nhập khẩu: Lượng nhập khẩu là sự chênh lệch giữa lượng
cầu và lượng cung trong nước.

LOGO

Xuất khẩu Nhập khẩu

Cung tăng

Cung giảm

Cầu tăng

Cầu giảm

19
11/10/2022

LOGO

P P
So
Pw So

Eo Eo
Po Po
p1 p2
D1
Pw
Do
D1 Do

q3 q1 qo q2 Q q1 qo q2 q3 Q

 Xuất khẩu  Nhập khẩu

LOGO

P S1 P
So S1
Pw So

Eo Eo
Po Po
p1 p2
Pw
Do
Do

q1 qo q3 q2 Q q1
q3
qo q2 Q

 Xuất khẩu  Nhập khẩu

20
11/10/2022

LOGO

Kết luận

- những dư thừa hay thiêu hụt về một loại hàng hóa sẽ được
bù đắp bởi xuất khẩu hoặc nhập khẩu

- Trong nền kinh tế mở quy mô nhỏ, nếu mọi yếu tố khác cân
bằng, thì sự thay đổi về cung – cầu sẽ dẫn tới sự thay đổi
về lượng hàng xuất khẩu hay nhập khẩu mà không tác
động tới giá.

LOGO

Thảo luận

21
11/10/2022

LOGO

22

You might also like