Professional Documents
Culture Documents
Export strategy: áp lực thấp, họ chỉ cần sản xuất và xuất khẩu, họ không cần phải tối ưu hóa chi phí
hoặc thích nghi với từng địa phương. Vd: google, các hãng điện máy, thiết bị công nghệ.
Multi-domestic strategy: Chiến lược đa thị trường nội địa: nằm ở gốc bên phải, do đó
áp lực về local responsiveness cao nhưng global integration thấp; vd: thời trang, ăn uống,
… Sản phẩm dịch vụ phải thích nghi với từng điều kiện và thị hiếu ở từng thị trường cao,
và không quan tâm đến việc tối ưu hóa chi phí. Thường các công ty sẽ độc lập với công
ty mẹ.
Global strategy: DN sẽ theo đuổi khi áp lực local thấp nhưng áp lực về tối ưu hóa chi
phí cao, thường sẽ là các công ty sản xuất, chế tạo. DN sẽ xem thị trường toàn cầu là 1 thị
trường duy nhất để đạt được lợi thế cạnh tranh về chi phí và giá cả.
Transnational strategy: Một mặt DN phải đạt được lới thế về chi phí vừa thích nghi địa
phương
Thông thường các doanh nghiệp sẽ thực hiện chiến lược tại các điểm giao thao thay vì
thuần 1 chiến lược.
9.5 Market selection and entry
Đầu tiên cần phải chọn thị trường trước khi chọn phương thức thâm nhập
9.5.1 Country and market characteristics
Đánh giá các quốc gia dựa vào
PESTEL và CAGE framework
CAGE framework: so sánh các quốc gia và các doanh nghiệp với nhau
VD: 2 thị trường đang cân nhắc là TQ và HQ thì ta tiến hành so sánh trên 4 khía
cạnh giữa quốc gia của DN với các quốc gia thị trường mục tiêu. Khi khoảng cách
giữa 1 thị trường không quá lớn đối với quốc gia của DN thì sẽ được chọn
Cultural distance: So sánh sự khác biệt về văn hóa do nó tác động đến thị hiếu người tiêu
dung và cách quản trị điều hành.
Administrative and political distance: So sánh các chế độ hành chính, thủ tục hành chính,
luật pháp xem quốc gia nào ít sự khác biệt nhất.
Geographical distance: Không những so sánh về khoảng cách 2 quốc gia mà còn so sánh
kích thước quốc gia, đường bờ biển,… và cũng đề cập đến mức độ phát triển logistics để
đánh giá việc vận chuyện có dễ dàng hay là trở ngại.
Economic: quan tâm đến khoảng cách thịnh vượng giữa quốc gia chúng ta đối với quốc
gia mục tiêu so sánh thu nhập ở các quốc gia.
9.5.2 Competitive characteristics
Market attractiveness:
Bên cạnh việc phân thích PESTEL, 5 Forces thì nên phân tích them sự phản
kháng, sức phản kháng của các đối thủ cạnh tranh tại thị trường đó.
Defender’s reactiveness: Mức độ phản kháng của doanh nghiệp địa phương
Defender’s clout: sức mạnh của doanh nghiệp có sức phản kháng lớn, thực lực, thị phần,
mạng lưới mối quan hệ của doanh nghiệp nội địa
Bóng bóng to thể hiện thực lực của doanh nghiệp tại địa phương.
Trên hình là 6 quốc gia DN muốn thâm nhập, thì QG A là thị trường có mức độ market
attractiveness cao nhất nhưng mức độ phản kháng và thực lực của các doanh nghiệp đối
thủ cao.
9.5.3 Entry mode strategies
The staged international expansion model: mô hình mở rộng quốc tế theo giai đoạn.
Khuyên doanh nghiệp nên đi theo từng bước
Tùy vào kinh nghiệp, vốn doanh nghiệp có thể lựa chọn phương phức thâm nhập phù hợp
với họ. Về sau khi doanh nghiệp có nhiều nguồn lực hơn nguồn vốn dồi dào hơn doanh
nghiệp có thể thay đổi phương thức thâm nhập của mình.
Export: Xuất khẩu:
Licensing or franchising: Cấp phép hoặc nhượng quyền:
Joint ventures: Liên doanh
Wholly owned subsidiaries: Các công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn :
Nhưng nhờ vào công nghệ, tài chính, hỗ trợ từ chính phủ đã xuất hiện các công ty
được tạo ra đã là công ty quốc tế hóa.
‘Born-global firms’ : các công ty liên quan đến công nghê. Nền tảng web, ứng
dụng.
Emerging-country multinationals: các công ty đến từ các quốc gia mới nổi do có
chính phủ hỗ trợ, hậu thuẫn.
9.6 Subsidiary roles in an international portfolio
Các nhà quản trị nên xem mỗi subsidiary là một items trong portfolio
4 loại vai trò của subsidiary
Trục tung là tầm quan trọng của quốc gia, của thị trường
Trục hoành là tầm quan trọng của nguồn lực và nguồn vốn tại quốc gia
Strategic leaders: Cả 2 khía cạnh đề quan trọng cho leader tại quốc gia đó có quyền
quyết định
Contributors: Đây là thị trường cung cấp cho DN nhiều lợi ích nhiều nguồn lực nhưng
thị trường lại không quá quan trọng.
Implementers: Vận hành chủ yếu là để mở rộng thị trường, đơn vị kinh doanh đem lại
lợi nhuận.
Black holes: Thị trường quan trọng nhưng không đem lại nguồn lực quan trọng do đó
DN phải đầu tư rất nhiều cho thị trường này, do thị trường không sẵn có và cũng không
đem lại những đây lại là thị trường quan trọng.
9.7 Internationalisation and performance
Liệu rằng 1 công ty cứ quốc tế hóa mãi thì có tốt hay không
An inverted U-curve: Nếu quốc tế hóa quốc mức thì performent có thể giảm
Service-sector disadvantages: Quốc tế hóa sẽ phù hợp với các DN trong ngành sản xuất
hơn là các DN về dịch vụ
Internationalisation and product diversity: Và hiện tại các DN đang mất dần đi sự đa
dạng hóa do đa dạng hóa dẫn đến nhiều rủi ro cho DN.