Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chiến lược kinh doanh
toàn cầu
Mục tiêu
1. Hiểu quá trình hình thành và
phát triển của chiến lược toàn
cầu
2. Nắm được một số khái niệm
chiến lược toàn cầu, từ đó rút ra
bản chất, tầm quan trọng của
chiến lược trong kinh doanh
toàn cầu
3. Câu hỏi và thảo luận
Nội dung
Như vậy, có thể thấy hai áp lực trong khung IR không tương
thích với nhau. Nếu công ty muốn tăng cường đáp ứng nhu
cầu địa phương thì sẽ làm gia tăng chi phí, không đạt được
lợi thế kinh tế theo quy mô, không tích hợp được hoạt động
toàn cầu trong chuỗi giá trị của công ty ( Bao bì ở Japan).
Ngược lại, nếu công ty theo đuổi tích hợp toàn cầu thì sẽ
gặp khó khăn trong việc linh hoạt điều chỉnh sản phẩm/dịch
vụ đáp ứng nhu cầu địa phương. Công ty quyết định theo
đuổi mục tiêu nào thì phải có sự thay đổi mô hình kinh
doanh phù hợp để giải quyết những sức ép, yêu cầu tương
ứng, từ đó đạt được lợi thế cạnh tranh như đã trình bày ở
trên.
Khung IR ( Intergration Responsiveness Grid)
Tóm lại :
Khung IR là thảo luận
về mối liên hệ giữa 2
áp lực trong môi trường
kinh doanh toàn cầu là
tích hợp toàn cầu và
thích ứng địa phương
để công ty đạt được
hội nhập toàn cầu và
đáp ứng địa phương.
Vai trò IR
CAGE cho phép phân tích những áp lực thay đổi trong
kinh doanh quốc tế về các khía cạnh, bao gồm:
1.Văn hóa (Culture),
2.Hành chính (Administration),
3.Địa lý (Geography) và
4. Kinh tế (Economy)
Chúng ảnh hưởng đến việc lựa chọn các loại hình chiến
lược trong kinh doanh toàn cầu.
Phân tích được sự khác biệt giữa thị trường các
quốc gia sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện được các rào
cản và yêu cầu để thích nghi, vượt qua hay khai thác rào
cản.
Mô hình CAGE ở cấp độ quốc gia
Rào cản khác biệt Rào cản khác biệt Rào cản khác biệt Rào cản khác biệt
văn hóa hành chính địa lý kinh tế
- Khác biệt ngôn - Không có mối - Rào cản tự nhiên - Khác biệt giàu
ngữ quan hệ thuộc địa - Không chung biên nghèo
- Khác biệt chủng - Không có khối giới quốc gia - Khác biệt về
tộc thương mại chung - Khác múi giờ giá/chất lượng của
- Khác biệt tôn giáo - Không có đồng - Khác khí hậu và tài nguyên, nguồn
- Thiếu sự tin tưởng tiền chung - Bất môi trường vốn, con người,
- Khác biệt giá trị, hòa chính trị - Quy mô địa lý cơ sở hạ tầng,
chuẩn mực và xu - Nền kinh tế - Cơ sở hạ tầng thông tin tri thức
thế đóng hay phi giao thông, thông - Quy mô nền kinh
- Khác biệt về thói thị trường tin liên lạc yếu..... tế
quen, thị hiếu, - Quy định của - Thu nhập bình
hành vi kinh chính phủ.... quân đầu người....
doanh...
Mô hình CAGE ở cấp độ ngành
Rào cản khác biệt văn Rào cản khác biệt hành Rào cản khác biệt địa lý Rào cản khác biệt kinh
hóa chính tế
Khác biệt văn hóa quan Khác biệt hành chính quan Khác biệt hành chính Khác biệt kinh tế quan
trọng nhất khi: trọng khi chính phủ can quan trọng khi: trọng khi:
- Các sản phẩm có nội thiệp sâu vào những - Sản phẩm có tỷ lệ giá - Nhu cầu khác nhau với
dung thiên về ngôn ngành: trị trên khối lượng/số mức thu nhập (xe hơi)
ngữ (sách, truyền hình) - Sản xuất sản phẩm lượng lớn thấp (xi - Lợi ích kinh tế quy mô
- Các sản phẩm quan thiết yếu (điện...), sản măng) bị hạn chế
trọng với bản sắc văn phẩm đặc quyền - Sản phẩm dễ vỡ, hư - Khác biệt trong lao
hóa quốc gia (thực (thuốc) hỏng (thủy tinh, trái động và chi phí (may
phẩm) - Nhiều lao động cây) mặc)
- Đặc điểm sản phẩm (nông nghiệp) - Sự giám sát của địa - Thể chế kinh tế khác
khác nhau: kích cỡ, tiêu - Sản phẩm hạ tầng phương (du lịch) nhau (ngân hàng, bảo
chuẩn quốc gia hiểm)
- Sản phẩm mang liên - Thế mạnh quốc gia - Doanh nghiệp cần
tưởng về chỉ dẫn địa lý (hàng không) phản ứng nhanh (đồ
(rượu vang Pháp) - An ninh quốc gia gia dụng)
(viễn thông)
- Khai thác tài nguyên
thiên nhiên
- Chịu chi phí chìm cao
(cơ sở hạ tầng công
1. CÁC CHIẾN LƯỢC TỪ KHUNG HỘI NHẬP TOÀN CẦU - THÍCH ỨNG ĐỊA PHƯƠNG
Chiến lược quốc tế (xuất khẩu)
là chiến lược trong đó công ty muốn đạt được sự kiểm soát đáng kể các đơn vị
kinh doanh địa phương ở nước ngoài nhằm nỗ lực giảm thiểu sự dư thừa và tối
đa hóa hiệu suất, học tập và hội nhập toàn cầu
Các sản phẩm được chuẩn hóa trên khắp các thị trường quốc gia.
Quyết định chiến lược cấp độ kinh doanh được tập trung tại văn phòng
chính.
Các SBU được giả thiết phụ thuộc lẫn nhau và trụ sở chính cố gắng đạt
được
sự kết hợp giữa các SBU này
Nhấn mạnh về quy mô nền kinh tế. Thiếu sự đáp ứng nhiệt tình từ thị
trường
địa phương.
Chiến lược toàn cầu
3
Chiến lược xuyên quốc gia
Áp lực hội nhập toàn cầu Yếu
Là một chiến lược phối hợp các phương pháp tiếp cận
với thị trường quốc tế trong đó công ty vừa cố gắng
đáp ứng tốt hơnnhu cầu địa phương vừa duy trì được
sự kiểm soát trung tâm đáng kể với các đơn vị kinh
doanh để đảm bảo hiệu suất và tính học tập.
Chiến lược này cho phép công ty không chỉ phản ứng
tốt với thị trường địa phương mà còn duy trì được tính
hiệu quả của các hoạt động.
Chiến lược này là kết hợp những lợi thế của chiến lược
toàn cầu và chiến lược đa quốc gia,
Chiến lược xuyên quốc gia
Các chiến lược cạnh tranh tổng quát phản ánh những
cách thức cơ bản mà 1 doanh nghiệp cạnh tranh trên
những thị trường của mình dựa trên 2 đặc điểm cơ
bản: chi phí thấp và khác biệt hóa.
Kết hợp với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp , tạo
nên 3 chiến lược cạnh tranh tổng quát:
- chi phí thấp nhất
- khác biệt hóa
- tập trung hóa
chi phí thấp nhất
Mục tiêu: Kiểm soát tuyệt đối cấu trúc chi phí nhằm bán SP với
gía thấp
Ví dụ: Walmart, Ford…
Đặc điểm: dựa trên
Đường cong kinh nghiệm
Lợi thế kinh tế theo qui mô
Điều kiện:
Thị phần lớn.
Năng lực sản xuất và đầu tư lớn.
Năng lực quản trị sản xuất và tổ chức kỹ thuật công
nghệ.
Chính sách giá linh hoạt
chi phí thấp nhất
Ưu điểm:
Có thể bán giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh mà vẫn giữ nguyên mức
lợi
nhuận
Nếu xảy ra chiến tranh giá cả, cty với chi phí thấp sẽ chịu đựng tốt
hơn
Tạo ra rào cản gia nhập
Rủi ro:
Xuất hiện các đối thủ cạnh tranh hiệu quả hơn.
Thay đổi về công nghệ
Không đáp ứng được sự thay đổi vì thị hiếu của khách hàng.
khác biệt hóa
Mục tiêu:
khác biệt hóa các sp/dv của cty so
với các đối thủ cạnh tranh khác.
Ví dụ: Mercedes, Apple…
Điều kiện:
Năng lực marketing và R&D
mạnh.
Khả năng đổi mới, sáng tạo và
năng động.
khác biệt hóa
Ưu điểm:
• Khả năng áp đặt mức giá “vượt trội” so với đối thủ cạnh tranh.
• Tạo ra sự trung thành của khách hàng.
• Tạo ra rào cản gia nhập
Nhược điểm:
• Dễ bị đối thủ cạnh tranh bắt chước
• Thông tin ngày càng nhiều và chất lượng SP không ngừng được cải thiện
• Công ty dễ đưa những đặc tính tốn kém mà KH không cần vào SP
• Đòi hỏi khả năng truyền thông quảng bá của công ty
• Sự khác biệt về giá đôi khi trở nên quá lớn
CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯỢC KHAI THÁC SỰ KHÁC BIỆT
Thay đổi để thích nghi giúp điều chỉnh phù hợp với
những khác biệt giữa các nước; thay đổi để vượt qua
khác biệt và thay đổi để khai thác các khác biệt giữa
các quốc gia. Đó cũng chính là nội dung của 3 chiến
lược toàn cầu bao gồm:
1. Chiến lược thích nghi
2. Chiến lược tổng hợp
3. Chiến lược khai thác sự khác biệt
Chiến lược thích nghi (Adaptation)
Làm thế nào để kết nối các Tập trung hiện diện địa Liên kết bằng các mối liên
hoạt động quốc tế? phương trong mỗi quốc gia hệ theo ngành, khu vực để Liên kết theo chức năng
đạt lợi thế quy mô
Người kết nối bên Giám đốc theo Giám đốc đơn vị Giám đốc theo
trong? mỗi quốc gia theo khu vực chức năng
Rủi ro cần quan tâm? Sự khác biệt quá phức tạp Tiêu chuẩn hóa, tập trung Ít sự kết nối, lan truyền học
quá mức vào lợi thế quy tập
mô
Các chiến lược kết hợp trong khai thác sự khác biệt