Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Lý Thuyết Thương Mại Và Đầu Tư Quốc Tế
Chương 2 - Lý Thuyết Thương Mại Và Đầu Tư Quốc Tế
Chương 2
2 Đầu tư quốc tế
1
9/10/21
2
9/10/21
3
9/10/21
Hạn chế:
Coi thương mại là một trò chơi có tổng bằng không (Zero-sum game).
Lợi
ích Thiệt
mà hại
một mà
nước nước
thu khác
được mất
đi
4
9/10/21
Sản lượng và lượng tiêu dùng trong trường hợp không có thương mại
Vải Thép
Việt Nam 10 5
Nhật Bản 2,5 10
Tổng sản lượng 12,5 15
5
9/10/21
Tiêu dùng sau khi Việt Nam trao đổi 6 tấn gạo lấy 6 tấn thép của Nhật Bản
Vải Thép
Việt Nam 14 6 Thương
Nhật Bản 6 14 mại là
trò chơi
Lượng tiêu dùng gia tăng nhờ chuyên môn hoá và thương mại có tổng
Vải Thép dương
Việt Nam 4 1
Nhật Bản 3,5 4
Tổng sản lượng gia tăng 7,5 5
Ưu điểm
− Khắc phục hạn chế của lý thuyết trọng thương: khẳng định
cơ sở tạo ra giá trị là sản xuất, chứ không phải là lưu thông
hàng hoá.
− Chứng minh thương mại đem lại lợi ích cho cả hai quốc gia.
Hạn chế
− Không giải thích được thương mại quốc tế sẽ xảy ra như thế
nào đối với những nước không có lợi thế tuyệt đối nào.
− Coi lao động là yếu tố sản xuất duy nhất tạo ra giá trị, là đồng
nhất và được sử dụng với tỉ lệ như nhau trong tất cả các loại
hàng hoá.
6
9/10/21
7
9/10/21
Giả sử:
- Ghana và Hàn Quốc có cùng 200 đơn vị tài nguyên sẵn có.
- Ghana có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất cả hai loại sản
phẩm này (do sản xuất hiệu quả hơn).
Nguồn lực cần thiết để sản xuất 1 tấn gạo và 1 tấn ca cao
Cacao Gạo
Ghana 10 13.33
Hàn Quốc 40 20.00
Sản lượng và lượng tiêu dùng trong trường hợp không có thương mại
Cacao Gạo
Ghana 10 7.50
Hàn Quốc 2.5 5.00
Tổng sản lượng 12.5 12.50
Tiêu dùng sau khi Ghana trao đổi 4 tấn cacao lấy 4 tấn gạo của Hàn Quốc
Cacao Gạo
Ghana 11 7.75
Hàn Quốc 4 6.00
Lượng tiêu dùng gia tăng nhờ chuyên môn hoá và thương mại
Cacao Gạo
Ghana 1 0.25
Hàn Quốc 1.5 1.00
Tổng sản lượng gia tăng 2.5 1.25
Thương mại là trò chơi có tổng dương ngay cả khi một quốc
gia không có LTTĐ trong sản xuất bất kì sản phẩm nào
8
9/10/21
Ưu điểm
− Chứng minh được tất cả các quốc gia dù có lợi thế tuyệt đối
hay không đều có lợi khi giao thương với nhau => mang tính
khái quát hơn Lý thuyết về Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith.
− Chỉ ra được lợi ích của quá trình phân công lao động quốc tế.
− Cơ sở lý luận hiện đại về thương mại tự do không hạn chế.
Hạn chế
− Kết luận về thương mại tự do mang lại lợi ích cho tất cả là một
khẳng định còn nặng tính chủ quan khi được rút ra từ một mô
hình đơn giản kèm với nhiều giả thuyết phi thực tế.
9
9/10/21
Lợi thế so sánh xuất phát từ những khác biệt quốc gia về
mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất – mức độ dồi dào về
các nguồn tài nguyên của một quốc gia, như đất đai, lao
động, và vốn. Vì vậy mỗi quốc gia nên:
Yếu tố dư thừa
− Một quốc gia được coi là dồi dào tương đối về lao động (hay về
vốn) nếu tỷ lệ giữa tổng lượng lao động (hay tổng lượng vốn) và
các yếu tố sản xuất khác của quốc gia đó lớn hơn tỷ lệ tương ứng
của các quốc gia khác.
10
9/10/21
Ưu điểm
− Sử dụng ít giả thiết đơn giản hóa hơn lý thuyết của Ricardo
− Ủng hộ thương mại tự do.
Hạn chế
− Là công cụ dự đoán kém hiệu quả, ít chính xác về các mô hình
thương mại đang diễn ra trên thế giới.
− Nghịch lý Liontief (1953):
Ø Mỹ tường đối dồi dào về vốn so với các nước khác nên Mỹ sẽ
là nước xuất khẩu những mặt hàng thâm dụng vốn và nhập
khẩu những mặt hàng thâm dụng lao động.
Ø Tuy nhiên, trên thực tế hàng hóa xuất khẩu của Mỹ lại là hàng
hóa kém thâm dụng vốn so với hàng nhập khẩu của Mỹ.
11
9/10/21
Dẫn chứng:
o Mỹ là nơi có tỷ lệ lớn
các sản phẩm mới
trên thế giới được sản
xuất và phát triển
trong thế kỉ 20
o Giải thích vì sao Mỹ
thống trị nền kinh tế
toàn cầu giai đoạn
1945 – 1975.
− Một số sản phẩm sẽ trải qua một chu kì gồm 3 giai đoạn:
1) Sản phẩm mới (Sản xuất và xuất khẩu từ Mỹ sang tất
cả các nước khác).
2) Giai đoạn trưởng thành (FDI của Mỹ trong các nền kinh
tế công nghiệp).
3) Sản phẩm được tiêu chuẩn hoá (Sản xuất và xuất khẩu
từ các nước đang phát triển; Mỹ nhập khẩu từ các
nước đang phát triển).
ÞKhi sản phẩm trở nên bão hòa thì cả vị trí tiêu thụ sản
phẩm và vị trí sản xuất sản phẩm tối ưu sẽ thay đổi làm
ảnh hưởng đến dòng chảy và hướng thương mại.
− Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế làm học thuyết này trở
nên kém phù hợp trong thế giới hiện đại ngày nay.
12
9/10/21
13
9/10/21
14
9/10/21
The set of factors, policies and institutions that determine the level of
productivity of a country taking into account its level of development
15
9/10/21
* Tham khảo bài giảng của Michael Porter về Cạnh tranh toàn cầu và lợi thế Việt Nam tại link https://youtu.be/7-uuKiaBsqc
1) Tính sẵn có của các yếu tố sản xuất – Vị thế của một
nước về các yếu tố sản xuất cần thiết để cạnh tranh
trong một ngành cụ thể.
16
9/10/21
2) Các điều kiện về nhu cầu – Nhu cầu trong nước đối với
hàng hóa hoặc dịch vụ của một ngành.
Ø Porter lập luận rằng các công ty chiếm được lợi thế cạnh
tranh nếu người tiêu dùng nội địa sành điệu và đòi hỏi cao.
17
9/10/21
✪Chính phủ – Chính phủ, bằng cách lựa chọn các chính sách
chiến lược của mình, có thể làm giảm đi hoặc cải thiện lợi thế
quốc gia.
Ø Chính phủ có thể can thiệp tới từng thuộc tính trong số bốn
thuộc tính thành phần của mô hình kim cương – một cách tích
cực hoặc tiêu cực.
− Các điều kiện về yếu tố sản xuất: trợ cấp, chính sách đối với
thị trường vốn, chính sách đối với giáo dục.
− Các điều kiện về cầu: quy định, tiêu chuẩn sản phẩm nội địa.
− Tác động đến các ngành công nghiệp hỗ trợ và khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua các quy định và công
cụ như chính sách thuế, luật chống độc quyền, quy định thị
trường vốn.
18
9/10/21
Cho ví dụ về tác động của những sự kiện này đối với các
quốc gia và ngành công nghiệp khác nhau?
Ai là người hưởng lợi/ thiệt hại?
§ Đọc Case study Lợi thế cạnh tranh của dệt may Việt Nam.
§ Chọn một trong 6 yếu tố trong mô hình kim cương Porter:
• Yếu tố sản xuất
• Điều kiện về nhu cầu
• Các ngành công nghiệp liên kết và phụ trợ
• Chiến lược, cơ cấu và năng lực của doanh nghiệp
• Cơ hội
• Chính phủ
§ Liên quan tới ngành công nghiệp dệt may tại Việt Nam, phân
tích và đánh giá lợi thế cạnh tranh của nước ta.
19
9/10/21
b. Các công cụ, chính sách can thiệp của Chính phủ
− Trợ cấp.
− Thuế quan − Hạn ngạch nhập khẩu.
− Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
(VER).
− Yêu cầu tỷ lệ nội địa hóa.
− Các biện pháp hành chính.
− Các chính sách chống bán
phá giá.
20
9/10/21
v Thuế quan
− Thuế quan là một loại thuế đánh lên hàng nhập khẩu (hoặc
xuất khẩu) gồm:
Ø Thuế đặc định (thuế theo lượng);
Ø Thuế theo giá trị (Ad-Valorem tariff).
− Tác động đối với hàng nhập khẩu:
Ø Bảo vệ người sản xuất/Không có lợi cho người tiêu
dùng;
Ø Giảm hiệu quả tổng thể của toàn bộ nền kinh tế.
− Mục tiêu của thuế xuất khẩu:
Ø Mang lại nguồn thu cho ngân sách;
Ø Giảm khối lượng xuất khẩu vì lý do chính trị.
v Trợ cấp
− Trợ cấp là khoản tiền mà chính phủ trả cho nhà sản xuất
trong nước.
− Hình thức: Các khoản hỗ trợ bằng tiền mặt, các khoản vay
với lãi suất thấp, các khoản giảm thuế, chính phủ mua cổ
phần tại các công ty trong nước.
− Trợ cấp phi nông nghiệp thường thấp hơn nhiều so với trợ
cấp nông nghiệp.
− Các nhà sản xuất nội địa là đối tượng hưởng lợi chính bởi
trợ cấp giúp:
Ø Đạt lợi thế của người đi trước trong một số ngành mới
nổi.
Ø Tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
21
9/10/21
22
9/10/21
− Chính sách chống bán phá giá được xây dựng để trừng phạt
những công ty nước ngoài liên quan tới hành động này
nhằm bảo vệ các nhà sản xuất nội địa khỏi sự cạnh tranh bất
bình đẳng từ các công ty nước ngoài.
23
9/10/21
TIMELINE
WTO hoạt động
độc lập như một GĐ1. Từ thời kỳ của
trọng tài kinh tế Adam Smith tới Đại
có vai trò giám suy thoái ở Hoa Kỳ GĐ2. GATT, Tự do
(1929-1933) hóa thương mại và
sát thương mại
Tăng trưởng kinh tế
giữa các nước, (1947-1979)
GĐ3. Các xu hướng
đảm bảo không bảo hộ mậu dịch
bên nào gian dối, (1980-1993)
và áp đặt các biện GĐ4. Vòng đàm
pháp trừng phạt phán Uruguay và Tổ
lên quốc gia nào chức thương mại thế
gian lận trong trò giới WTO (từ 1986
chơi thương mại tới nay)
đó.
GĐ1. Từ thời kỳ của Adam Smith tới Đại suy thoái ở Hoa Kỳ
(1929-1933)
− Từ cuối thế kỉ 18 tới cuộc Đại Suy Thoái xảy ra vào những năm
1930, hầu như các quốc gia đều thực hiện bảo hộ mậu dịch.
− Đạo luật Smoot – Hawley (1930) của Nghị viện Mỹ đã dựng lên
một bức tường về hàng rào thuế khổng lồ.
24
9/10/21
GĐ4. Vòng đám phán Uruguay và WTO (từ 1986 tới nay)
− Vòng đàm phán Uruguay của GATT kéo dài từ 1986 – 1993, có
hiệu lực từ 01/07/1995 tập trung vào dịch vụ và sở hữu trí tuệ:
mở rộng từ hàng hoá công nghiệp sang lĩnh vực dịch vụ, sở
hữu trí tuệ, và nông nghiệp.
Ø Tổ chức thương mại thế giới (WTO) thành lập với vai trò
cảnh sát toàn cầu trong giải quyết tranh chấp thương mại
giữa các thành viên và vai trò trung gian trong việc mở rộng
các thoả thuận thương mại.
v Chương trình nghị sự của WTO tập trung vào 4 vấn đề quan
trọng:
1) Các biện pháp chống bán phá giá.
2) Chính sách bảo hộ mậu dịch ở mức cao trong lĩnh vực nông
nghiệp.
3) Thiếu các biện pháp bảo hộ hiệu quả đối với quyền sở hữu trí tuệ
ở nhiều quốc gia.
4) Các mức thuế vẫn duy trì ở mức cao đối với dịch vụ và hàng hoá
phi nông nghiệp ở nhiều quốc gia.
Þ Năm 2001, WTO khởi động Doha Round nhằm mở rộng thương
mại tự do và đầu tư quốc tế. Các vòng đàm phán kéo dài 12 năm
hiện vẫn đang bị đình chỉ.
Þ Nguyên nhân thất bại là do bất đồng quan điểm, xung khắc giữa
các nhóm lợi ích trong WTO và khủng hoảng kinh tế và tài chính.
25
9/10/21
2. ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
26
9/10/21
27
9/10/21
28
9/10/21
29
9/10/21
30
9/10/21
QĐLT2. Hành vi chiến lược trong đầu tư trực tiếp nước ngoài
QĐLT2. Hành vi chiến lược trong đầu tư trực tiếp nước ngoài
31
9/10/21
Có Có Có
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
O L I
Internalisation
NƯỚC NGOÀI
Ownershi Location
p
§ Ownership – Lợi thế quyền sở hữu: công nghệ độc quyền, tính kinh tế nhờ quy mô, kỹ năng
quản lý, thương hiệu.
§ Location – Lợi thế địa điểm: địa điểm có ưu thế về tài nguyên, chi phí lao động, thuế, chi phí
vận tải, môi trường kinh doanh.
§ Internalisation – Lợi thế nội bộ hóa: chi phí giao dịch thông qua FDI thấp hơn các hoạt động
xuất khẩu, hợp đồng đặc quyền.
Chi phí vận chuyển và thuế cao như Thấp XUẤT KHẨU
thế nào?
Cao
Có
Không
Có
Cấp phép
32
9/10/21
33
9/10/21
v Khái niệm:
− Dòng vốn FDI – Tổng số FDI thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định (thường là một năm).
− Tổng vốn FDI – Tổng giá trị tích luỹ của đầu tư nước ngoài do công ty
nước ngoài thực hiện ở một quốc gia trong một thời gian nhất định.
− Dòng vốn FDI ra (outflow FDI) – Dòng vốn FDI ra khỏi quốc gia.
− Dòng vốn FDI vào (inflow FDI) – Dòng vốn FDI vào một quốc gia.
v Khuynh hướng của FDI
− Dòng vốn FDI của thế giới phát triển nhanh hơn thương mại và sản
lượng của thế giới trong giai đoạn 1990 – 2010.
− FDI có xu hướng giảm dần trong 1 thập kỉ qua tại các quốc gia phát
triển, ngược lại với sự tăng trưởng của các quốc gia đang phát triển.
34
9/10/21
35