Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 PDF
Chương 3 PDF
Bài giảng môn học Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
3 4
8/15/2022
1.1 Hành vi của nhà sản xuất và 1.1 Hành vi của nhà sản xuất và
NTD trong độc quyền NTD trong độc quyền
01 02
Người
Người
tiêu
SX
dùng
Có lợi thế trong việc
xác định và thương
Chấp nhận giá do
SẢN LƯỢNG lượng giá bán nhà sản xuất đưa ra
1.1. Hành vi của nhà sản xuất 1.2 Mô hình định giá trong
và NTD trong độc quyền thị trường độc quyền bán
TR dTR
MR Nhà sản xuất nên
Q dQ xác định giá bằng
Khi MR > MC: bán thêm sản phẩm sẽ làm bao nhiêu để tối đa
tăng thêm lợi nhuận nên nhà sản xuất sẽ hóa lợi nhuận?
tăng thêm sản lượng.
7 8
8/15/2022
1.2 Mô hình định giá trong 1.2 Mô hình định giá trong
thị trường độc quyền bán (tt) thị trường độc quyền bán (tt)
1.3 Phúc lợi xã hội trong 1.3 Phúc lợi xã hội thị trường
thị trường độc quyền bán độc quyền bán và cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Thị trường độc quyền bán
PMP > PPC; QMP < QPC
Tại điểm A: Phúc lợi
xã hội tối đa
(MC = MV).
Phần mất
Tại điểm B: thị trường không
ĐQ bán, nhà sản xuất
sẽ định mức giá cao
hơn và sản xuất ra
sản lượng ít hơn. Phúc lợi xã hội mất đi phần diện tích DW
(Phần mất không - Deadweight loss - DW)
11 12
8/15/2022
1.3 Phúc lợi xã hội thị trường 2. Thị trường độc quyền mua
độc quyền bán và cạnh tranh hoàn hảo (Monopsony)
Luật chống Hạn chế tổn thất cho Nhiều người bán,
độc quyền xã hội 01 người mua Người mua có sức mạnh
trong thương lượng giá.
2.1 Hành vi của người sản xuất 2.1 Hành vi của người sản xuất
và người tiêu dùng và người tiêu dùng
01 02
Người Người Người mua sẽ thu mua thêm khi giá trị biên
tiêu dùng sản xuất của sản phẩm còn lớn hơn chi phí cho sản
phẩm.
Có lợi thế trong việc Chi phí tăng thêm do mua thêm một đơn vị sản phẩm được
xác định và thương Chấp nhận giá do
gọi là chi tiêu biên (ME).
lượng giá bán NTD quyết định
TE dTE
ME
Chịu sự đánh đổi Xác định sản lượng Q dQ
giữa giá và sản lượng sẽ sản xuất Trong đó TE là tổng chi tiêu của NTD và Q là số lượng sản phẩm
được mua.
Lưu ý: chi tiêu biên của NTD sẽ tăng cùng với lượng mua do
Xác định mức giá để giá sẽ tăng khi lượng mua tăng thêm và ME > P.
tối đa hóa lợi ích
(Thặng dư tiêu dùng) 15
16
8/15/2022
2.2 Mô hình định giá trong 2.2 Mô hình định giá trong
thị trường độc quyền mua thị trường độc quyền mua (tt)
2.2 Mô hình định giá trong 2.2 Mô hình định giá trong
thị trường độc quyền mua (tt) thị trường độc quyền mua (tt)
Xác định sản lượng và giá bán cân Monopoly 75,2 5,6
Monopsony 36,7 8,3
bằng trong thị độc quyền mua?
19 20
8/15/2022
2.3 Phúc lợi xã hội thị trường 2.3 So sánh phúc lợi xã hội
độc quyền mua và cạnh tranh hoàn hảo thị trường độc quyền mua và bán
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Thị trường độc quyền mua
Thị trường độc quyền mua Thị trường độc quyền bán
3.1 Thị trường độc quyền nhóm bán 3.1 Thị trường độc quyền nhóm bán
(Oligopoly) (Oligopoly)
3.1 Thị trường độc quyền nhóm bán 3.1 Thị trường độc quyền nhóm bán
(Oligopoly) (Oligopoly)
Các hoạt động chiến lược:
Không có quy tắc chung nào để xác Khi hãng giảm giá, hãng khác sẽ giảm theo
định giá và sản lượng của các nhà => chiến tranh giá xảy ra, …
độc quyền nhóm. Hãng này có chiến dịch quảng cáo, khuyến
Các hãng có những hoạt động mãi, các hãng khác sẽ phản ứng.
chiến lược để đối phó với nhau, Các hãng có động cơ để hoạt động theo
Chẳng hạn, ngành dầu thực vật ở VN hai hướng:
(Cục Quản lý Cạnh tranh, 2012): Cấu kết (Collusion), và
Neptune, Tường An, Simply, Meizan, … Cạnh tranh (Competition).
29 30
3.1 Thị trường độc quyền nhóm bán 3.1 Thị trường độc quyền nhóm bán
(Oligopoly) (Oligopoly)
3.2 Thị trường độc quyền nhóm mua 3.2 Thị trường độc quyền nhóm mua
(Oligopsony) (Oligopsony)
Thị trường với chỉ một vài người mua. Giá trên thị trường phụ thuộc vào mức
Oligopsony khá phổ biến trong nông độ tương tác giữa các hãng độc quyền:
nghiệp: Giá gần với giá cạnh tranh nếu các
Phân khúc thu mua cá tra, tôm, lúa gạo, … hãng cạnh tranh quyết liệt.
từ nông hộ của các công ty chế biến.
Các siêu thị thu mua nông sản từ nông Giá gần với mức độc quyền mua nếu
hộ/HTX nông nghiệp. các hãng cấu kết với nhau.
…
33 34
Thị trường chỉ có vài người mua và vài người bán. Nhiều người bán, thị phần
của mỗi hãng không đáng kể
Thị trường mua bán những hàng hóa rất chuyên
biệt.
Mỗi người bán SP khác biệt và có
VD: thị trường thịt cá sấu, đà điểu, bò Kobe, cá quyền quyết định giá SP của mình
nhám, cây kiểng, .v.v...
Giá cả phụ thuộc vào sức mạnh thương lượng giữa Các sản phẩm dễ thay thế
người mua và người bán.
(không thay thế hoàn hảo)
Có thể giống giá cạnh tranh hoặc có lợi hơn cho
người mua hoặc người bán.
Tự do gia nhập, rút khỏi ngành
35
36
8/15/2022
37 38
Do tự do gia nhập
và rút khỏi ngành =>
Khi có sự gia nhập
ngành với sản phẩm
riêng biệt => giảm
5 công ty 10 công ty 15 công ty
lượng cầu đối với
các doanh nghiệp PS > FC
=>
PS = FC
<=
PS < FC
hiện tại. Nhập ngành Cân bằng Rút khỏi ngành
39 40
8/15/2022
4.1 Cân bằng trong cạnh tranh 4.1 Cân bằng trong cạnh tranh
độc quyền độc quyền
Khi các doanh nghiệp đang có lợi nhuận
Quá trình nhập ngành chỉ dừng lại khi mà
dương, trong dài hạn:
các doanh nghiệp trong ngành chỉ còn thu
Các doanh nghiệp mới nhập ngành
Thị phần của mỗi doanh nghiệp thu hẹp
được lợi nhuận kinh tế bằng 0.
lại Đường cầu dịch chuyển trở thành đường
Đường cầu mà mỗi doanh nghiệp dịch tiếp xúc với đường chi phí bình quân.
chuyển sang trái Khi đó, tại mức sản lượng tối đa hóa lợi
Doanh nghiệp sẽ phải thu hẹp sản lượng nhuận (MC = MR) thì mức giá tối ưu sẽ
và thu được lợi nhuận ít hơn. bằng chi phí bình quân.
41 42
4.1 Cân bằng trong cạnh tranh 4.1 Cân bằng trong cạnh tranh
độc quyền độc quyền
MC
Điểm cân bằng dài hạn xuất hiện khi:
AC Đường cầu của mỗi hãng là tiếp tuyến của
P0 E
đường cong AC.
P1 = AC1 G
Mỗi hãng đều tối đa hóa lợi nhuận:
F MC = MR.
C0
DD
P = AC: sẽ không có thêm sự nhập ngành
hoặc xuất ngành nào nữa.
MR
MR’ DD’
q1 q0 43 44
8/15/2022
45