Professional Documents
Culture Documents
chương 3 Sự phụ thuộc lẫn nhau và lợi ích từ thương mại
chương 3 Sự phụ thuộc lẫn nhau và lợi ích từ thương mại
Chương 3
SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU VÀ
LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI
HLocUEH
NỘI DUNG
HLocUEH 2
NGỤ NGÔN- the Fables
La Fontaine Aesop
HLocUEH
1. Tại sao cần phụ thuộc tương hỗ kinh tế
NGỤ NGÔN CỦA NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI
Lợi thế tuyệt đối v.s tự cung tự cấp
A PARABLE FOR THE MODERN ECONOMY:
an advising for specialization, exchange and economic interdependence rather than self-sufficiency
HLocUEH
NGỤ NGÔN CỦA NỀN KINH TẾ HIỆN ĐẠI
Lợi thế So sánh
Lợi ích từ thương mại sẽ ít thấy rõ khi một người giỏi (có
năng suất cao) hơn trong việc sản xuất hai loại hàng
hóa.
Khi người chăn nuôi có kinh nghiệm và năng suất cao hơn trong
chăn nuôi và trồng khoai so với người nông dân. Thì
Người chăn nuôi hoặc nông dân có nên tự cung-tự cấp?
Hay còn lý do nào khác để cần giao thương?
HLocUEH
Tổng nguôn
Tổng sản lượng
lực lao động
Hao phí lao đọng
Khi không có trao đổi, mỗi người tiêu dùng chính những sản phẩm đã
tự sản xuất nên đường PPF là đường giới hạn khả năng tiêu dùng.
Đường PPF cho thấy sự đánh đổi mà các nhà sản xuất phải đối mặt
nhưng không cho biết sự lựa chọn sản xuất và tiêu dùng.
HLocUEH
Chuyên môn hóa và Thương mại
HLocUEH
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Trao đổi sẽ mở rộng đường giới hạn khả năng tiêu dùng
HLocUEH
Copyright © 2004 South-Western
Chuyên môn hóa và Thương mại
HLocUEH
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Trao đổi sẽ mở rộng đường giới hạn khả năng tiêu dùng
HLocUEH
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
Chuyên môn hóa và Thương mại
Các bên tham gia thương mại đều có lợi ích từ trao đổi vì thương mại
tự do cho phép doanh nghiệp chuyên môn hóa sản phẩm có thể sản
xuất tốt nhất.
Kết quả của việc chuyên môn hóa và trao đổi là các bên tham gia
thương mại tiêu dùng nhiều sản phẩm (thịt và khoai) hơn so với khi tự
cung-tự cấp.
HLocUEH
Lợi ích của Thương mại
HLocUEH
Lợi thế so sánh là động lực của việc
chuyên môn hóa sản xuất
Class Discussion
Câu hỏi thảo luận:
1. Nếu chủ trang trại làm giỏi (năng suất lao
động cao) hơn người nông dân trong việc sản
xuất cả hai sản phẩm khoai K và thịt T thì
người nông dân nên tự cung-tự cấp hay đặc
trọng tâm chuyên môn hóa vào sản phẩm nào?
2. Ai có thể sản xuất khoai K với chi phí thấp
hơn?
HLocUEH
Lợi thế Tuyệt đối
Khi so sánh trực tiếp năng suất của một người, công ty,
quốc gia này với năng suất của một người, công ty,
quốc gia khác, nhà kinh tế dùng lợi thế tuyệt đối.
Nhà sản xuất 1 cần ít nhập lượng hơn nhà sản xuất 2 khi sản
xuất một đơn vị hàng hóa X thì nhà sản xuất 1 có lợi thế tuyệt
đối trong việc sản xuất X.
Khi thời gian là đầu vào duy nhất thì lợi thế tuyệt đối được xác định
bằng thời lượng sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét.
Bảng HAO PHÍ LAO ĐỘNG
(số giờ cần thiết để sản xuất 1 tấn)
Việt Nam Malaysia
Gạo G 60 h 70 h
Cao su C 80 ph 30 h
HLocUEH
Lợi thế Tuyệt đối
Thịt T 60 ph 20 ph
Khoai K 15 ph 10 ph
HLocUEH
Chi phí Cơ hội và Lợi thế So sánh
Cách 2: Chi phí đo bằng so sánh chi phí cơ hội
Khi chỉ có hai sản phẩm trao đổi thì chi phi cơ hội để
sản xuất sản phẩm này là nghịch đảo chi phí cơ hội
của sản phẩm kia.
HLocUEH
Chi phí cơ hội và Lợi thế so sánh
Lợi thế so sánh của một nhà sản xuất được dùng mô tả
chi phí cơ hội của nhà sản xuất đó.
Khi một nhà sản xuất từ bỏ số lượng ít hàng hóa Y để sản xuất
1 đơn vị hàng hóa X sẽ có chi phí cơ hội sản xuất X nhỏ hơn và
có LTSS trong việc sản xuất X.
Một người có lợi thế tuyệt đối trong cả hai loại hàng hóa
nhưng không thể có LTSS trong cả hai hàng hóa đó.
Khi chỉ có hai sản phẩm X và Y, chi phí cơ hội một doanh
nghiệp khi sản xuất X là thấp tương đối (có LTSS về X) thì chi
phí cơ hội doanh nghiệp đó lúc sản xuất Y là cao tương đối.
Lợi thế so sánh sản xuất chi phí cơ hội tương đối.
Ngoại trừ chi phí cơ hội hai người là bằng nhau (không ai có lợi thế so
sánh về X và Y), khi một người có LTSS về sản xuất X thì người kia
ph3i có LTSS về Y.
HLocUEH
Lợi thế so sánh và Thương mại
Lợi thế tuyệt đối chỉ giải thích một phần rất nhỏ về
thương mại.
Trên thực tế, lợi ích từ chuyên môn hóa và trao đổi của
một người, doanh nghiệp thường dựa vào LTSS.
Khi mỗi người chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mình có
LTSS thì GDP nền kinh tế tăng và mọi người đều chia sẽ lợi
ích này, có mức sống tốt hơn.
Lợi ích từ thương mại có thể thấy từ mức giá trao đổi. Hai
nhà sản xuất khác nhau có chi phí cơ hội khác nhau, nhờ
thương lượng ở tỷ lệ trao đổi hay mức giá thích hợp mà
đôi bên đều có lợi.
Lợi ích từ thương mại: mua một hàng hóa có giá thấp hơn chi phí
cơ hội mà mình sản xuất hàng đó
HLocUEH
Lợi ích từ chuyên môn hóa và trao đổi trong
Thương mại quốc tế
Lợi ích từ chuyên môn hóa và trao đổi của các nước giao
thương dựa vào lợi thế so sánh của quốc gia đó.
Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu
hàng hóa có LTSS thì GDP nền kinh tế toàn cầu tăng thì các
nước giao thương đều chia sẽ lợi ích này và người dân
trong nước có mức sống tốt hơn.
HLocUEH
Thương mại quốc tế và lợi thế so sánh
Ghana
HànQuốc
HLocUEH
Ghana Hàn Quốc
• 1970 • 1970
GNP bình quân GNP bình quân
• $250 • $260
Vậy đâu là khác biệt về chính sách thương mại quốc tế giữa hai nước?
và Hàn Quốc phát triển thần kỳ thế nào!
HLocUEH
4-4
Thuộc địa châu Phi đầu tiên của Anh giành độc lập (1957).
Nkrumah tán thành việc xây dựng kinh tế chủ nghĩa xã hội - mô
hình châu Phi.
Duy trì thuế quan cao (Chính sách thay thế nhập khẩu)
Tự lực – tự cường
Do khối lượng xuất khẩu giảm nên lợi nhuận mang lại cho người
nông dân giảm
Chuyển sang nông nghiệp tự cung tự cấp
HLocUEH
Giữ thuế thấp đối với ngành công nghiệp chế tạo
Lập ra các ưu đãi để khuyến khích xuất khẩu và phát triển một số
ngành công nghiệp có lợi thế so sánh: thép (POSCO), viễn thông
(SKTelecom, Samsung), Xe hơi (Huyndai)
Giảm hạn ngạch.
Giảm trợ cấp.
Sử dụng đầu tư nước ngoài FDI để thu lợi từ công nghệ mới.
Lao động chuyển dần sang những ngành sản xuất có lợi thế so sánh:
1950: 77% lao động nông nghiệp. Sau đó giảm xuống còn 20%. Năm
2019 còn 2%
Tỷ trọng đóng góp công nghiệp chế tạo trong GNP tăng từ 10% đến hơn
30%. Hiện nay 40%
HLocUEH
4-3
Ghana South Korea
1992 1992
GNP bình quân GNP bình quân
450 $ 6.790 $
GNP tăng trưởng GNP
Tốc độ tăng trưởng GNP hàng năm 9,0%
hàng năm1,5%
Chuyển từ ưu tiên từ ngành sản xuất có Chuyển sản xuất từ ngành không
năng suất (ca cao) sang ngành năng có lợi thế so sánh (nông nghiệp)
suất không cao (nông nghiệp tự cung tự sang ngành có năng suất lao động
tương đối cao (sản xuất thâm
cấp). dụng lao động, sau đó là thâm dụng
vốn).
Tỷ trọng đóng góp cho nền kinh tế: nông Tỷ trọng đóng góp cho nền kinh tế:
nghiệp 56%,công nghiệp 15%, dịch vụ nông nghiệp 2.9%, công nghiệp
29% 39.4% , dịch vụ 57.7%
HLocUEH
•http://www.alliancetrusts.com/
Class Discussion
Câu hỏi thảo luận
1. Chính phủ một quốc gia có nên can thiệp để bảo
vệ các doanh nghiệp trong nước bằng cách:
Đánh thuế hàng hóa nước ngoài vào thị trường nội địa?
Lập các rào cản khác chống hàng nhập khẩu?
2. Chính phủ có nên trực tiếp giúp doanh nghiệp mở
rộng thị phần ra nước ngoài thông qua:
Trợ cấp xuất khẩu?
Đàm phán cấp chính phủ với chính phủ?
Các chương trình cho vay có đảm bảo từ chính phủ?
HLocUEH
Giá cả Thương mại
1. Yếu tố gì quyết định giá trao đổi trong đàm phán?
2. Lợi ích thương mại được chia sẽ giữa các bên tham gia giao
thương thế nào?
Bảng CHI PHÍ CƠ HỘI
Trao đổi dựa trên nguyên tắc cả hai bên giao thương cùng có lợi
Giá trao đổi phải nằm trong phạm vi giữa hai mức chi phí cơ hội của hai bên tham
gia giao thương.
Hai nhà sản xuất đồng ý trao đổi với mức 1T = 3K vì giá này nằm giữa chi phí cơ hội
sản xuất một ounce thịt của chủ trang trại là 2K và nông dân là 4K
Giá trao đổi không nhất thiết là một trị cố định mà chỉ cần thuộc phạm vi 2K- 4K
Nếu giá trao đổi ngoài phạm vi trên thì hai người sẽ cùng mua một sản phẩm.
HLocUEH
Minh họa phạm vi giá cả thương mại
HLocUEH
Bài tập
Lợi thế tuyệt đối và lơi thế so sánh
Argentina và Brazil có 10.000 giờ lao động mỗi
nước.
Ở Argentina, sản xuất một kg cà phê cần 2 giờ
sản xuất một chai rượu vang cần 4 giờ
Ở Brazil, sản xuất một kg cà phê cần 1 giờ sản
xuất một chai rượu cần 5 giờ
i. Quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối cho việc sản xuất
cà phê?
ii. Quốc gia nào có lợi thế so sánh cho việc sản xuất
rượu vang?
HLocUEH 32
ACTIVE LEARNING 4
Trả lời
HLocUEH
Tóm tắt chương 3